Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Natri nitrat và Nitơ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Natri nitrat và Nitơ

Natri nitrat vs. Nitơ

Natri nitrat là hợp chất hoá học có công thức NaNO3. Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.

Những điểm tương đồng giữa Natri nitrat và Nitơ

Natri nitrat và Nitơ có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Amoniac, Axit nitric, Ôxy, Kali nitrat, Nước, Nước cường toan, Phân bón, Thuốc súng.

Amoniac

Amoniac (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ammoniac /amɔnjak/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Amoniac và Natri nitrat · Amoniac và Nitơ · Xem thêm »

Axit nitric

Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3.

Axit nitric và Natri nitrat · Axit nitric và Nitơ · Xem thêm »

Ôxy

Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Ôxy và Natri nitrat · Ôxy và Nitơ · Xem thêm »

Kali nitrat

Cấu trúc tinh thể của KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3.

Kali nitrat và Natri nitrat · Kali nitrat và Nitơ · Xem thêm »

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.

Natri nitrat và Nước · Nitơ và Nước · Xem thêm »

Nước cường toan

Cường thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là nước cường toan mới được bỏ vào các ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ. Nước cường toan mới pha chế dùng để khử cặn muối kim loại. Kết tủa vàng nguyên chất được tạo thành từ quá trình lọc hoá chất bằng nước cường toan Nước cường toan hay Cường toan thủy (Hán Việt: 強酸水,強水; tên tiếng Latinh là aqua regia, tức "nước hoàng gia") là chất ăn mòn mạnh, ở dạng lỏng, màu vàng, dễ bay hơi.

Natri nitrat và Nước cường toan · Nitơ và Nước cường toan · Xem thêm »

Phân bón

Một máy rải phân bón cũ Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng.

Natri nitrat và Phân bón · Nitơ và Phân bón · Xem thêm »

Thuốc súng

Thuốc phóng không khói Thuốc súng (cả ở loại thuốc nổ đen hoặc loại thuốc phóng không khói), là những chất có thể cháy rất nhanh, giải phóng ra khí, gây tác dụng tương tự như một loại thuốc phóng sử dụng trong các súng bộ binh như các loại súng lục hay súng trường.

Natri nitrat và Thuốc súng · Nitơ và Thuốc súng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Natri nitrat và Nitơ

Natri nitrat có 39 mối quan hệ, trong khi Nitơ có 110. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 5.37% = 8 / (39 + 110).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Natri nitrat và Nitơ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »