Những điểm tương đồng giữa DNA và Lục lạp
DNA và Lục lạp có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Adenosine triphosphat, ARN, ARN thông tin, Axit amin, Bào quan, Biểu hiện gen, Enzym, Gen, Ion, Lục lạp, Lipid, Nanômét, Nhân tế bào, Nucleotide, Phân bào, Phosphat, Protein, Pyrimidine, Ribosome, RNA polymerase, Sinh tổng hợp protein, Sinh vật nguyên sinh, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào, Tế bào chất, Thực vật, Tiếng Anh, Trao đổi chất, Trùng roi xanh, ..., Ty thể. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Adenosine triphosphat
ATP là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng.
Adenosine triphosphat và DNA · Adenosine triphosphat và Lục lạp ·
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN thông tin và DNA · ARN thông tin và Lục lạp ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và DNA · Axit amin và Lục lạp ·
Bào quan
Trong nghiên cứu sinh học tế bào, bào quan (tiếng Anh: organelle) là một tiểu đơn vị chuyên ngành trong một tế bào có chức năng cụ thể.
Bào quan và DNA · Bào quan và Lục lạp ·
Biểu hiện gen
Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).
Biểu hiện gen và DNA · Biểu hiện gen và Lục lạp ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
DNA và Enzym · Enzym và Lục lạp ·
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Lục lạp
Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu ''Plagiomnium affine'' dưới kính hiển vi Lục lạp trong tế bào rêu ''Bryum capillare'' Lục lạp (tiếng Anh: chloroplast) là bào quan, tiểu đơn vị chức năng trong tế bào thực vật và tảo.
DNA và Lục lạp · Lục lạp và Lục lạp ·
Lipid
Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).
DNA và Lipid · Lipid và Lục lạp ·
Nanômét
Một nanômét (viết tắt là nm) là một khoảng cách bằng một phần tỉ mét (10−9 m).
DNA và Nanômét · Lục lạp và Nanômét ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
DNA và Nhân tế bào · Lục lạp và Nhân tế bào ·
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
DNA và Nucleotide · Lục lạp và Nucleotide ·
Phân bào
Phân bào là hiện tượng tế bào (động vật, thực vật, vi khuẩn,...) phân chia, tạo ra nhiều tế bào mới và theo một "chương trình" đã lập sẵn của cơ thể.
DNA và Phân bào · Lục lạp và Phân bào ·
Phosphat
Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.
DNA và Phosphat · Lục lạp và Phosphat ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
DNA và Protein · Lục lạp và Protein ·
Pyrimidine
Pyrimidin là hợp chất hữu cơ dị vòng thơm giống như pyridine.
DNA và Pyrimidine · Lục lạp và Pyrimidine ·
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
DNA và Ribosome · Lục lạp và Ribosome ·
RNA polymerase
RNA polymerase (tiếng Anh, viết tắt RNAP) là enzyme tạo ra RNA từ ribonucleoside và phosphate.
DNA và RNA polymerase · Lục lạp và RNA polymerase ·
Sinh tổng hợp protein
Sinh tổng hợp protein là quá trình tế bào tổng hợp những phân tử protein đặc trưng và cần thiết cho hoạt động sống của mình.
DNA và Sinh tổng hợp protein · Lục lạp và Sinh tổng hợp protein ·
Sinh vật nguyên sinh
Sinh vật nguyên sinh hay Nguyên sinh vật là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi.
DNA và Sinh vật nguyên sinh · Lục lạp và Sinh vật nguyên sinh ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
DNA và Sinh vật nhân sơ · Lục lạp và Sinh vật nhân sơ ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
DNA và Sinh vật nhân thực · Lục lạp và Sinh vật nhân thực ·
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
DNA và Tế bào · Lục lạp và Tế bào ·
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
DNA và Tế bào chất · Lục lạp và Tế bào chất ·
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
DNA và Thực vật · Lục lạp và Thực vật ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
DNA và Tiếng Anh · Lục lạp và Tiếng Anh ·
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
DNA và Trao đổi chất · Lục lạp và Trao đổi chất ·
Trùng roi xanh
Chi Trùng roi xanh (Euglena) là một chi sinh vật nguyên sinh đơn bào.
DNA và Trùng roi xanh · Lục lạp và Trùng roi xanh ·
Ty thể
Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như DNA và Lục lạp
- Những gì họ có trong DNA và Lục lạp chung
- Những điểm tương đồng giữa DNA và Lục lạp
So sánh giữa DNA và Lục lạp
DNA có 200 mối quan hệ, trong khi Lục lạp có 173. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 8.31% = 31 / (200 + 173).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa DNA và Lục lạp. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: