Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hải quân Hoa Kỳ

Mục lục Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Mục lục

  1. 219 quan hệ: AGM-114 Hellfire, AGM-65 Maverick, AIM-120 AMRAAM, AIM-9 Sidewinder, Al-Qaeda, Đô đốc, Đông Á, Đại úy, Đại tá, Đại Tây Dương, Đế quốc Đức, Địa Trung Hải, Ý, BAE Systems Hawk, Baja California, Bán đảo Sinai, Bắc Cực, Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Bộ Hải quân Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ, Beechcraft C-12 Huron, Beechcraft King Air, Beechcraft T-34 Mentor, Beechcraft T-6 Texan II, Bell UH-1 Iroquois, BGM-109 Tomahawk, Biển Caribe, Bill Clinton, Boeing B-52 Stratofortress, Boeing C-40 Clipper, Boeing E-6 Mercury, Boeing EA-18G Growler, Boeing F/A-18E/F Super Hornet, Boeing P-8 Poseidon, Bom hạt nhân B61, Bom tấn công trực diện phối hợp, California, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic, Châu Âu, Châu Phi, Chiến dịch Deliberate Force, Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines, Chiến tranh Iran-Iraq, ... Mở rộng chỉ mục (169 hơn) »

  2. Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
  3. Hải quân theo quốc gia

AGM-114 Hellfire

tt AGM-114 Hellfire (lửa địa ngục) là một tên lửa không-đối-đất-Đất đối đất đa nhiệm vụ, đa mục tiêu, dẫn hướng bằng laser được Mỹ sử dụng.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và AGM-114 Hellfire

AGM-65 Maverick

AGM-65 Maverick là một loại tên lửa không đối đất chiến thuật (AGM) được thiết kế để chống lại các mục tiêu chiến thuật như thiết giáp, các cơ sở phòng không, tàu, các phương tiện vận chuyển trên mặt đất, và các nơi tích trữ dầu.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và AGM-65 Maverick

AIM-120 AMRAAM

AIM-120 AMRAAM là một loại tên lửa không đối không tầm trung mở rộng (Advanced Medium-Range Air-to-Air Missile - AMRAAM) (được gọi là "am-ram") hoạt động mọi thời tiết, do Mỹ sản xuất.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và AIM-120 AMRAAM

AIM-9 Sidewinder

Tên lửa tầm nhiệt AIM-9 Sidewinder.Tên lửa không-đối-không đầu tiên AIM-9 Sidewinder là tên loại hỏa tiễn tầm nhiệt, tầm tác động ngắn, gắn trên máy bay chiến đấu và gần đây trên các trực thăng tác chiến (Sidewinder là tên tiếng Mỹ gọi một giống rắn dùng khả năng cảm nhiệt để truy tìm mồi ăn).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và AIM-9 Sidewinder

Al-Qaeda

Cờ Al-Qaeda Bản đồ chỉ những nơi trên thế giới bị tấn công khủng bố bởi al-Qaeda Tổ chức al-Qaeda (tiếng Ả Rập: القاعدة, "El-Qā'idah" hay "Al-Qā'idah") là một tổ chức vũ trang bắt nguồn từ những người Hồi Giáo Sunni do Osama bin Laden thành lập.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Al-Qaeda

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đô đốc

Đông Á

Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đông Á

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đại úy

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đại tá

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đại Tây Dương

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Đế quốc Đức

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Địa Trung Hải

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Ý

BAE Systems Hawk

BAE Systems (BAE) Hawk (diều hâu/chim ưng) là một máy bay phản lực huấn luyện tiên tiến bay lần đầu tiên vào năm 1974 với tên gọi Hawker Siddeley Hawk.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và BAE Systems Hawk

Baja California

Baja California (phát âm tiếng Tây Ban Nha:, tiếng Anh: / bɑ ː hɑ ː kælɨfɔrnjə /) là một trong 31 bang, cùng với Quận Liên bang, hình thành 32 thực thể Liên bang của México. Đây là bang cực bắc và cực tây của Mexico.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Baja California

Bán đảo Sinai

Bản đồ Bán đảo Sinai. Bán đảo Sinai hay Sinai là một bán đảo hình tam giác ở Ai Cập.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bán đảo Sinai

Bắc Cực

Điểm Cực Bắc Bắc Cực hay cực Bắc của Trái Đất (Cực Bắc địa lý) là điểm có vĩ độ bằng +90 độ trên Trái Đất (hay là điểm xuất phát tất cả kinh tuyến).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bắc Cực

Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ An Ninh Nội Địa Hoa Kỳ (Department of Homeland Security) hay DHS là một Bộ thuộc Nội các thuộc Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ, được thành lập nhằm đáp trả Sự kiện 11 tháng 9 và với trách nhiệm chính là bảo vệ Hoa Kỳ và thuộc địa của nó (bao gồm cả nước được bảo hộ) khỏi và phản ứng trước khủng bố, tai nạn nhân tạo và thảm họa tự nhiên.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Con dấu của Bộ Hải quân Hoa Kỳ Bộ Hải quân Hoa Kỳ (United States Department of the Navy) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ kỹ thuật và hành chính cho Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ dưới quyền lãnh đạo dân sự (và khi được lệnh điều hành của Quốc hội Hoa Kỳ hay Tổng thống Hoa Kỳ thì lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ cũng được đặc dưới quyền của Bộ Hải quân Hoa Kỳ).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Navy) là viên chức dân sự đứng đầu Bộ Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Beechcraft C-12 Huron

C-12 Huron là tên định danh quân sự cho loạt máy bay 2 động cơ dựa trên loại Beechcraft Super King Air và Beechcraft 1900.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Beechcraft C-12 Huron

Beechcraft King Air

Bài này nói về Series King Air 90 và 100.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Beechcraft King Air

Beechcraft T-34 Mentor

Beechcraft T-34 Mentor là một loại máy bay huấn luyện quân sự cánh quạt, được phát triển từ Beechcraft Model 35 Bonanza.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Beechcraft T-34 Mentor

Beechcraft T-6 Texan II

Beechcraft T-6 Texan II là một loại máy bay động cơ turboprop, do Raytheon Aircraft Company (đã trở thành Hawker Beechcraft và nay là Beechcraft Corporation) chế tạo.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Beechcraft T-6 Texan II

Bell UH-1 Iroquois

UH-1H thuộc Không quân Nhân dân Việt Nam UH-1H thuộc Không lực Việt Nam Cộng hòa UH-1 Iroquois là loại máy bay trực thăng do hãng Bell chế tạo.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bell UH-1 Iroquois

BGM-109 Tomahawk

BGM-109 Tomahawk là loại tên lửa hành trình với nhiều biến thể, có khả năng mang đầu đạn hạt nhân, được phóng đi từ các hệ thống phóng mặt đất, chiến hạm hoặc tàu ngầm trên biển.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và BGM-109 Tomahawk

Biển Caribe

Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Biển Caribe

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bill Clinton

Boeing B-52 Stratofortress

Chiếc Boeing B-52 Stratofortress (Pháo đài chiến lược) là máy bay ném bom chiến lược phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và Boeing B-47.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing B-52 Stratofortress

Boeing C-40 Clipper

Boeing C-40 Clipper là phiên bản quân sự của máy bay chở khách Boeing 737-700C.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing C-40 Clipper

Boeing E-6 Mercury

Boeing E-6 Mercury (trước là E-6 Hermes) là một trạm chỉ huy trên không và chuyển tiếp thông tin được chế tạo dựa trên loại Boeing 707-320.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing E-6 Mercury

Boeing EA-18G Growler

Boeing EA-18G Growler là một phiên bản tác chiến điện tử sử dụng trên tàu sân bay hai chỗ ngồi được phát triển từ F/A-18F Super Hornet.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing EA-18G Growler

Boeing F/A-18E/F Super Hornet

Boeing F/A-18E/F Super Hornet là một máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay kiêm máy bay tấn công, được bắt đầu hoạt động trong biên chế các đơn vị của Hải quân Hoa Kỳ vào năm 1999.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing F/A-18E/F Super Hornet

Boeing P-8 Poseidon

Boeing P-8 Poseidon (tên cũ là Multimission Maritime Aircraft hay MMA) là một loại máy bay quân sự hiện đang được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ (USN).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Boeing P-8 Poseidon

Bom hạt nhân B61

300px B61 bom hạt nhân là loại vũ khí nhiệt hạch trong kho dự trữ dài hạn của Hoa Kỳ sau khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bom hạt nhân B61

Bom tấn công trực diện phối hợp

GBU-31: Bom GBU-31 JDAM Bom GBU-31 JDAM (Joint Direct Attack Munition) là loại bom thông minh có bộ điều khiển quỹ đạo gắn ở phần đuôi bom.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Bom tấn công trực diện phối hợp

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và California

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic

Không ảnh Trạm Hải quân Vịnh Subic (phải) và Trạm Không quân của Hải quân, Mũi Cubi (trái) Không ảnh Mũi Cubi và Trạm Hải quân Vịnh Subic ở hậu cảnh Căn cứ Hải Quân Hoa Kỳ Vịnh Subic (U.S. Naval Base Subic Bay) từng là một cơ sở giải trí, nghỉ ngơi, tiếp liệu và sửa chữa tàu chính yếu của Hải quân Hoa Kỳ đặt tại Zambales ở Philippines.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Châu Âu

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Châu Phi

Chiến dịch Deliberate Force

Trong cuộc chiến ở Bosnia đầu những năm 1990, NATO bắt đầu với vai trò quan sát và sử dụng sức mạnh không quân để thực thi vùng cấm bay của Liên Hiệp Quốc trong năm 1993-1995.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến dịch Deliberate Force

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)

Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ-México

Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines

Cuộc chiến tranh Philippines-Mỹ (còn gọi là Chiến tranh Philippines, Cuộc nổi dậy Philippines, Cuộc nổi dậy Tagalog; tiếng Tagalog: Digmaang Pilipino-Amerikano, tiếng Tây Ban Nha: Guerra Filipino-Estadounidense, tiếng Anh: Philippine-American War) là một cuộc xung đột vũ trang giữa Đệ nhất Cộng hòa Philippines (tiếng Tây Ban Nha: República Filipina, tiếng Tagalog: Republikang Pilipino, tiếng Anh: First Philippine Republic) và Hoa Kỳ kéo dài từ ngày 4 tháng 2 năm 1899 đến ngày 2 tháng 7 năm 1902.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines

Chiến tranh Iran-Iraq

Chiến tranh Iran-Iraq, hay còn được biết đến với cái tên Chiến tranh xâm lược của Iraq (جنگ تحمیلی, Jang-e-tahmīlī), Cuộc phòng thủ thần thánh (دفاع مقدس, Defa-e-moghaddas) và Chiến tranh Cách mạng Iran ở Iran, và Qādisiyyah của Saddām's (قادسيّة صدّام, Qādisiyyat Saddām) ở Iraq, là một cuộc chiến tranh giữa lực lượng vũ trang hai nước Iraq và Iran kéo dài từ tháng 9 năm 1980 đến tháng 8 năm 1988.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Iran-Iraq

Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Iraq

Chiến tranh Lạnh

Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Lạnh

Chiến tranh Sáu Ngày

Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả Rập: Ai Cập, Jordan, và Syria.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Sáu Ngày

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam

Chicago

Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chicago

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chuẩn Đô đốc

Chuyến bay 007 của Korean Air Lines

Chuyến bay số 007 của Korean Air Lines (còn gọi là KAL 007 và KE007) là một chuyến bay của Korean Airlines (Hàn Quốc) bị bắn hạ bởi Máy bay đánh chặn Su-15 gần đảo Moneron, phía tây đảo Sakhalin, thuộc Biển Nhật Bản vào thứ 5, ngày 1 tháng 9 năm 1983.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Chuyến bay 007 của Korean Air Lines

Colorado

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Colorado

Connecticut

Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Connecticut

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Cuba

Dassault Rafale

Dassault Rafale là một máy bay chiến đấu đa nhiệm vụ cánh tam giác hai động cơ rất nhanh nhẹn của Pháp, được thiết kế và chế tạo bởi Dassault Aviation.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Dassault Rafale

F-16 Fighting Falcon

F-16 Fighting Falcon là một máy bay chiến đấu phản lực đa nhiệm vụ do General Dynamics và Lockheed Martin phát triển cho Không quân Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và F-16 Fighting Falcon

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Florida

Gaeta

Gaeta là một đô thị và cộng đồng (comune) ở tỉnh Latina trong vùng Lazio nước Ý. Đô thị Gaeta có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 31 tháng 5 năm 2005 là 21.541 người.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Gaeta

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và George Washington

Gerald Ford

Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 1913 – 26 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Gerald Ford

Groton, Connecticut

250px Groton / ɡrɒtən / là một thị trấn nằm trên sông Thames ở quận New London, tiểu bang ConnecticutHoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Groton, Connecticut

Grumman C-2 Greyhound

Grumman C-2 Greyhound là một loại máy bay chở hàng cánh trên được thiết kế để cung cấp nhu yếu phẩm và bưu phẩm cho các tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Grumman C-2 Greyhound

Grumman F-14 Tomcat

Grumman F-14 Tomcat (mèo đực) là một loại máy bay siêu âm cánh cụp cánh xòe 2 động cơ 2 chỗ ngồi.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Grumman F-14 Tomcat

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Guam

Gulfstream III

Gulfstream III là một loại máy bay phản lực thương mại do Gulfstream Aerospace chế tạo, đây là một biến thể nâng cấp của Grumman Gulfstream II.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Gulfstream III

Hạm đội

''Luigi Durand de la Penne'' (Ý) Hạm đội là một đội hình quân sự gồm nhiều tàu chiến, và là đội hình lớn nhất của hải quân.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội

Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ nhị Hạm đội hay Hạm đội 2 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ tam Hạm đội hay Hạm đội 3 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ tứ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 4 trước đây là một tư lệnh chính của Hải quân Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương trong Đệ nhị Thế chiến.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ

phải Đệ Ngũ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 5 có trách nhiệm với các lực lượng hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi châu xa tận về phía nam như Kenya.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 6 Hoa Kỳ

Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 6 là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái hạm ''Mount Whitney'' (LCC-20), có cảng nhà tại Gaeta ở Ý và hoạt động trong Địa Trung Hải.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 6 Hoa Kỳ

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội Great White

Bản đồ hành trình của Hạm đội Great White. Hạm đội Great White (tiếng Anh: Great White Fleet, nghĩa tiếng Việt: Hạm Đội Trắng Lớn, Hán Việt: Đại Bạch Hạm đội) là biệt danh phổ biến để chỉ một hạm đội tác chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng thực hiện một chuyến hành trình vòng quanh trái đất từ ngày 16 tháng 12 năm 1907 đến ngày 22 tháng 2 năm 1909 theo lệnh của tổng thống Hoa Kỳ Theodore Roosevelt.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội Great White

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hải đoàn

Hải đoàn (tiếng Anh: naval squadron) là một đơn vị có khoảng từ 3 đến 4 chiến hạm, tàu vận tải hay tàu ngầm loại lớn hay đôi khi là các tàu nhỏ thuộc một lực lượng đặc nhiệm hay thuộc một hạm đội lớn hơn.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải đoàn

Hải đoàn Thái Bình Dương

Hải đoàn Thái Bình Dương (Pacific Squadron) từng là phần tử của Hải quân Hoa Kỳ trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải đoàn Thái Bình Dương

Hải quân

Chiến hạm lớp Ticonderoga của hải quân Mỹ Hải quân là một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoàng gia Anh

Hải quân Lục địa

Hải quân Lục địa (Continental Navy) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Lục địa

Hải quân Pháp

Hải quân Pháp là bộ phận của Quân đội Pháp (gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Pháp

Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ

Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Navy Reserve cho đến năm 2005 còn có tên là United States Naval Reserve) là thành phần trừ bị của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ

Học viện Hải quân Hoa Kỳ

phải Học viện Hải quân Hoa Kỳ (USNA) tọa lạc tại thành phố Annapolis, Maryland, gần Washington D.C. là một học viện đào tạo các sĩ quan cho lực lượng Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Học viện Hải quân Hoa Kỳ

Hệ thống Định vị Toàn cầu

Hệ thống Định vị Toàn cầu (tiếng Anh: Global Positioning System - GPS) là hệ thống xác định vị trí dựa trên vị trí của các vệ tinh nhân tạo, do Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ thiết kế, xây dựng, vận hành và quản lý.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hệ thống Định vị Toàn cầu

Hệ thống Chiến đấu Aegis

Hệ thống chiến đấu Aegis do Hải quân Mỹ triển khai, được mệnh danh là hệ thống chiến đấu tiên tiến và phức tạp nhất thế giới, là "trái tim" của hệ thống phòng thủ chống tên lửa đạn đạo xuyên quốc gia mà Mỹ đang xây dựng.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hệ thống Chiến đấu Aegis

Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Hội đồng An ninh Quốc gia của Nhà Trắng (tiếng Anh: National Security Council) ở Hoa Kỳ là một ủy ban tham mưu cao cấp cố vấn an ninh đứng đầu văn phòng được các đời Tổng thống tham vấn để xem xét các vấn đề lớn và phức tạp trong nước, thế giới liên quan đến an ninh quốc gia và chính sách ngoại giao Hoa Kỳ, mở rộng thêm các chính sách xây dựng hình ảnh của Hoa Kỳ với thế giới; các cố vấn an ninh quốc gia cao cấp và các quan chức Nội các, đồng thời là một phần của Văn phòng hành pháp.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hoa Kỳ

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Hy Lạp

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Illinois

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Iran

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Iraq

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Israel

Jacksonville, Florida

Jacksonville là một thành phố tại tiểu bang Florida của Hoa Kỳ, là thành phố lớn thứ 13 về mặt dân số trong các thành phố của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Jacksonville, Florida

Không đoàn

Không đoàn (tiếng Anh:Wing) là một thuật từ được các không lực khác nhau trên thế giới sử dụng để chỉ một đơn vị không lực.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Không đoàn

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ

Khủng hoảng tên lửa Cuba

hạt nhân tầm trung R-12 của Liên Xô (NATO gọi tên là ''SS-4'') ở Quảng trường Đỏ, Moskva Khủng hoảng tên lửa Cuba (tiếng Anh: Cuban Missile Crisis hay còn được biết với tên gọi Khủng hoảng tháng 10 tại Cuba) là cuộc đối đầu giữa Liên Xô – Cuba với Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 1962 trong thời Chiến tranh Lạnh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Khủng hoảng tên lửa Cuba

Lầu Năm Góc

Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Lầu Năm Góc

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Liên Xô

Lockheed C-130 Hercules

Lockheed C-130 Hercules là một máy bay vận tải hạng trung bốn động cơ tuốc bin cánh quạt và là loại máy bay không vận chiến lược của nhiều lực lượng quân sự trên thế giới.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Lockheed C-130 Hercules

Lockheed Martin F-35 Lightning II

F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Lockheed Martin F-35 Lightning II

Lockheed P-3 Orion

Lockheed P-3 Orion là một máy bay bốn động cơ cánh quạt chống ngầm và giám sát lãnh hải phát triển bởi Hải Quân Hoa Kỳ và được giới thiệu vào những năm 1960.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Lockheed P-3 Orion

Los Angeles (lớp tàu ngầm)

Lớp tàu ngầm Los Angeles, đôi khi còn được gọi là lớp LA hoặc lớp 688, là một lớp tàu ngầm tấn công nhanh sử dụng năng lượng hạt nhân là lực lượng nòng cốt của đội tàu ngầm của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Los Angeles (lớp tàu ngầm)

M240

M240 là tên gọi chính thức của Quân đội Hoa Kỳ cho khẩu FN MAG (Mitrailleuse d`Appui Général); một loại súng sử dụng dây băng đạn, loại đạn 7.62x51mm NATO, cơ cấu trích khí phản lực.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và M240

M60 (định hướng)

M60 hoặc M-60 có thể là.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và M60 (định hướng)

M61 Vulcan

M61 "Hỏa thần" là loại pháo Gatling 6 nòng, được Không quân Hoa Kỳ sử dụng suốt năm thập kỷ qua.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và M61 Vulcan

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Massachusetts

Matthew C. Perry

Matthew Calbraith Perry (10 tháng 4 năm 1794, South Kingston – 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Matthew C. Perry

Máy bay

Máy bay Boeing 777 của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam Máy bay, còn được gọi theo âm Hán-Việt là phi cơ (飛機) hay cách gọi dân dã là tàu bay, là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai trò không thể thiếu trong kinh tế và đặc biệt trong quân sự.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay

Máy bay cường kích

Su-25 và MiG-29 trong đội hình duyệt binh 9-5-2015 Máy bay cường kích Su-24 và máy bay tiếp dầu Il-78 trong đội hình, 4-2015 Máy bay cường kích (hay còn gọi là Máy bay tấn công mặt đất - tiếng Anh: Ground-attack aircraft) là máy bay quân sự được thiết kế để tấn công các mục tiêu trên mặt đất và thường được triển khai hoạt động như một phương tiện hỗ trợ từ trên không, và yểm trợ trong cự ly gần cho các đơn vị mặt đất trong lực lượng của mình.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay cường kích

Máy bay huấn luyện

Máy bay huấn luyện phản lực HAL HJT-36 sẽ thay thế máy bay HAL Kiran của đội biểu diễn Surya Kiran (Không quân Ấn Độ) Máy bay huấn luyện phản lực Fouga Magister của Không quân Bỉ. Magister bay lần đầu vào năm 1952 CASA C-101 thuộc đội bay biểu diễn Patrulla Aguila, tại Triển lãm hàng không Royal International Air Tattoo, Fairford, Gloucestershire, Anh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay huấn luyện

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay ném bom

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay tiêm kích

Máy bay trực thăng

Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay trực thăng

Máy bay vận tải

C-17A Globemaster III Máy bay vận tải (các tên khác như: máy bay chở hàng, máy bay hàng hóa) là một máy bay cánh cố định được thiết kế hay chuyển đổi để mang hàng hóa hơn là để chở hành khách.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Máy bay vận tải

México

México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và México

Mẫu Anh

Một mẫu Anh hay đôi khi gọi tắt là mẫu (một số người gọi là mẫu vuông) là một đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh và hệ đo lường Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Mẫu Anh

Mỹ xâm lược Grenada

Cuộc tấn công Grenada hay còn gọi là chiến dịch Urgent Fury là cuộc xâm lược của Mỹ vào Grenada năm 1983.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Mỹ xâm lược Grenada

McDonnell Douglas F-4 Phantom II

F-4 Phantom II (con ma 2) là một loại máy bay tiêm kích-ném bom tầm xa siêu thanh hai chỗ ngồi hoạt động trong mọi thời tiết được hãng McDonnell Douglas thiết kế chế tạo trước tiên cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và McDonnell Douglas F-4 Phantom II

McDonnell Douglas F/A-18 Hornet

McDonnell Douglas (hiện tại là Boeing) F/A-18 Hornet là một máy bay phản lực chiến đấu đa nhiệm siêu thanh hai động cơ có khả năng hoạt động trên tàu sân bay trong mọi thời tiết, có khả năng chiến đấu và tấn công các mục tiêu mặt đất (F/A viết tắt của Fighter/Attack – Chiến đấu/Tấn công).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và McDonnell Douglas F/A-18 Hornet

Nam Mỹ

Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Nam Mỹ

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ

New York (tiểu bang)

New York (tiếng Anh: State of New York, thường được gọi là New York State, đọc là Tiểu bang Niu Oóc) hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và New York (tiểu bang)

Ngũ Đại Hồ

Vùng Ngũ Đại Hồ, nhìn từ không trung Ngũ Đại Hồ (tiếng Anh: Great Lakes, tức là "các hồ lớn") là năm hồ lớn nằm trên hay gần biên giới Canada–Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Ngũ Đại Hồ

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Nhật Bản

North American Sabreliner

BAE Systems Flight Systems T-39A bay thử nghiệm tại sân bay Mojave NA-265-60 Series 60 Sabreliner tại NTPS, Mojave North American Sabreliner (sau cs tên Rockwell Sabreliner) là một loại máy bay thương mại phản lực, do hãng North American Aviation thiết kế phát triển.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và North American Sabreliner

North American T-2 Buckeye

North American T-2 Buckeye là một loại máy bay huấn luyện của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và North American T-2 Buckeye

Northrop F-5

F-5 là một gia đình máy bay tiêm kích siêu âm hạng nhẹ hai động cơ được sử dụng rộng rãi, do hãng Northrop tại Hoa Kỳ thiết kế và chế tạo bắt đầu vào thập kỷ 1960.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Northrop F-5

Northrop Grumman E-2 Hawkeye

Grumman E-2 Hawkeye là một loại máy bay cánh báo sớm trên không (AEW) chiến thuật trang bị cho tàu sân bay, nó có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết. Loại máy bay này có hai động cơ -turboprop, được thiết kế và phát triển cuối thập niên 1950, đầu thập niên 1960 bởi hãng Grumman Aircraft Company cho Hải quân Hoa Kỳ nhằm thay thế cho E-1 Tracer.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Northrop Grumman E-2 Hawkeye

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Pháp

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Phó Đô đốc

Phó Đề đốc

Phó Đề đốc là danh xưng tiếng Việt tương đương dùng để chỉ một quân hàm được dùng trong hải quân của một số quốc gia dành cho sĩ quan hải quân có vị trí cao hơn một hạm trưởng, nhưng thấp hơn cấp bậc Đề đốc.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Phó Đề đốc

Phi đoàn

Một Phi đoàn không quân, không lực lục quân hay không lực hải quân thường thường có khoảng từ 3 đến 4 phi đội.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Phi đoàn

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn

Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn hay còn gọi là Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn (chữ Hán: 義和團運動; giản thể: 义和团运动; bính âm: Yìhétuán Yùndòng; có nghĩa nôm na: "phong trào xã hội công bằng và hòa hợp") là một phong trào bạo lực tại Trung Quốc (tháng 11 năm 1899 đến 7 tháng 9 năm 1901) do Nghĩa Hòa Đoàn khởi xướng, chống lại sự ảnh hưởng của thế lực nước ngoài trong các lĩnh vực giao thương, chính trị, văn hóa, công nghệ và bài Kitô giáo, trong bối cảnh hạn hán khắc nghiệt và kinh tế suy sụp.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn

Portsmouth, New Hampshire

250px Portsmouth, New Hampshire là một thành phố thuộc quận trong tiểu bang New Hampshire, Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Portsmouth, New Hampshire

Puerto Rico

Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Puerto Rico

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ

Quân chủng

Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Quân chủng

Québec

Québec (tiếng Anh: Quebec; phát âm là kê-béc, không phải là qué-béc), có diện tích gần 1,5 triệu km² - tức là gần gấp 3 lần nước Pháp hay 7 lần xứ Anh - và là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính về diện tích.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Québec

Quận Somerset, Pennsylvania

Quận Somerset là một quận trong tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Quận Somerset, Pennsylvania

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Lục địa

Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Continental Congress) là một hội nghị của các đại biểu đến từ 13 thuộc địa Bắc Mỹ và trở thành bộ phận chính phủ của 13 thuộc địa này trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Quốc hội Lục địa

San Diego

Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và San Diego

Sự kiện 11 tháng 9

Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9

Sikorsky CH-53 Sea Stallion

CH-53 Sea Stallion (tạm dịch: Ngựa biển) là tên gọi thông dụng của họ trực thăng siêu tải S-65 do Tập đoàn máy bay Sikorsky sản xuất.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Sikorsky CH-53 Sea Stallion

Sikorsky CH-53E Super Stallion

Sikorsky CH-53E Super Stallion (tạm dịch: Siêu mã) là trực thăng quân sự lớn nhất Marines.com và nặng nhất hiện phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ, do hãng Sikorsky Aircraft chế tạo.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Sikorsky CH-53E Super Stallion

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Singapore

Tampa, Florida

Tampa là một thành phố bên bờ Tây của tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Hillsborough.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tampa, Florida

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz

Tàu sân bay lớp Nimitz là một lớp mười tàu sân bay chạy bằng năng lượng hạt nhân đang hoạt động trong Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tàu sân bay lớp Nimitz

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tàu tuần dương

Tác chiến điện tử

Tác chiến điện tử (tiếng Anh: Electronic warfare - EW), viết tắt TCĐT, là một phương thức tác chiến, gồm tổng thể các hoạt động của quân đội, được tiến hành thống nhất theo mục đích, nhiệm vụ, địa điểm và thời gian nhằm loại trừ, ngăn cản hoặc làm giảm hiệu quả các hệ thống chỉ huy, khả năng điều khiển vũ khí bằng các phương tiện điện tử của đối phương và bảo đảm ổn định tối đa cho hoạt động của các hệ thống đó của mình trước các tác động của đối phương trong chiến tranh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tác chiến điện tử

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tây Ban Nha

Tên lửa hành trình

Tên lửa hành trình Tomahawk của Hoa Kỳ Tên lửa hành trình hay hỏa tiễn hành trình (theo thuật ngữ tiếng Anh "Cruise missile") hay còn gọi là tên lửa có cánh (theo thuật ngữ tiếng Nga "Крылатая ракета") hay tên lửa tuần kích và hỏa tiễn cruise là loại vũ khí tên lửa có điều khiển mà đặc điểm bay của nó là trong toàn bộ quỹ đạo tên lửa chịu tác động của lực nâng khí động học thông qua các cánh nâng nên được gọi là tên lửa có cánh.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tên lửa hành trình

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ

Thành phố México

Thành phố México (tiếng Tây Ban Nha: Ciudad de México) hay Đặc khu Liên bang (Distrito Federal), là thủ đô của México.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thành phố México

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thái Bình Dương

Thập niên 1980

Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thập niên 1980

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thế kỷ 20

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thủ đô

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy sư đô đốc

Thủy sư đô đốc (Admiral of the Fleet, Fleet Admiral) là tướng hải quân cao cấp nhất trong hải quân một quốc gia, bậc "năm sao".

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thủy sư đô đốc

Theodore Roosevelt

Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thiết giáp hạm

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thiếu úy

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thiếu tá

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thomas Jefferson

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ

Tiểu bang Hoa Kỳ

Một tiểu bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: U.S. state) là một trong số 50 bang "tạo thành" Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tiểu bang Hoa Kỳ

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trân Châu Cảng

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển San Hô

Trận chiến biển Coral hay trận chiến biển San Hô là trận hải chiến diễn ra trong thế chiến thứ hai từ ngày 4 tháng 5 đến ngày 8 tháng 5 1942 giữa hải quân đế quốc Nhật và hải quân Mỹ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận chiến biển San Hô

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận chiến vịnh Leyte

Trận Hampton Roads

Trận Hampton Roads, thường được gọi là Trận đánh Monitor và Merrimack (hoặc Merrimac), hay là Trận chiến giữa các tàu bọc sắt, là trận hải chiến nổi tiếng nhất và được cho là quan trọng nhất thời Nội chiến Hoa Kỳ đối với sự phát triển của các lực lượng hải quân.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận Hampton Roads

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận Midway

Trận Okinawa

Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận Okinawa

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trận Trân Châu Cảng

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trung Đông

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trung úy

Trung Mỹ

Bản đồ Trung Mỹ Trung Mỹ về mặt địa lý là vùng nằm giữa châu Mỹ trên trục bắc nam.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trung Mỹ

Trung tá

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Trung tá

Tuần duyên Hoa Kỳ

Tuần duyên Hoa Kỳ hay Duyên hải vệ Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Coast Guard hay viết tắt là USCG) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong 7 lực lượng đồng phục liên bang của Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Tuần duyên Hoa Kỳ

USS Arizona (BB-39)

USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Arizona (BB-39)

USS Constitution

USS Constitution là một tàu khu trục hạng nặng bằng gỗ, gồm ba cột buồm, của hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Constitution

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Enterprise (CV-6)

USS Enterprise (CVN-65)

Tàu sân bay USS Enterprise (CVN-65), trước đây ký hiệu là CVA(N)-65, là tàu sân bay chạy bằng năng lượng hạt nhân đầu tiên của thế giới, và là tàu sân bay thứ tám mang tên USS Enterprise của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Enterprise (CVN-65)

USS Gerald R. Ford (CVN-78)

Hàng Không Mẫu Hạm Gerald R. Ford (CVN-78) là tàu dẫn đầu của lớp Gerald R. Ford thuộc nhóm siêu mẫu hạm của Hải Quân Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Gerald R. Ford (CVN-78)

USS Langley (CV-1)

USS Langley (CV-1/AV-3) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ, được cải biến vào năm 1920 từ chiếc tàu tiếp than USS Jupiter (AC-3), và cũng là chiếc tàu đầu tiên của Hải quân Mỹ vận hành bằng điện.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Langley (CV-1)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Missouri (BB-63)

USS Pueblo (AGER-2)

USS Pueblo (AGER-2) là một, được biệt phái sang Hải quân Hoa Kỳ với nhiệm vụ tàu gián điệp, đã bị tấn công và chiếm bởi lực lượng Bắc Triều Tiên vào ngày 23 tháng 1 năm 1968, trong cái ngày được gọi là sự kiện Pueblo hoặc cách khác, như là cuộc khủng hoảng Pueblo.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và USS Pueblo (AGER-2)

Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Vị trí các vùng quốc hải Một vùng quốc hải (tiếng Anh: insular area) là một lãnh thổ của Hoa Kỳ nhưng không thuộc bất cứ tiểu bang nào trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ và cũng không thuộc Đặc khu Columbia (Thủ đô Washington).

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vùng quốc hải Hoa Kỳ

Vịnh Ba Tư

Vịnh Ba Tư Vịnh Ba Tư, Vịnh Ả Rập, hay Vịnh Péc-xích là vùng vành đai nông của Ấn Độ Dương nằm giữa Bán đảo Ả Rập và vùng tây nam Iran.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vịnh Ba Tư

Vịnh California

Bản đồ vịnh California Vịnh California (hay còn được biết đến với tên gọi biển Cortez hay biển Cortés; tiếng Tây Ban Nha: Mar de Cortés, Mar Bermejo, hay Golfo de California) là một vịnh biển chia cắt bán đảo Baja California với phần đất liền chính của México.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vịnh California

Veracruz (thành phố)

Veracruz là một đô thị thuộc bang Veracruz, México.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Veracruz (thành phố)

Viễn Đông

Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Viễn Đông

Vieques, Puerto Rico

Vieques, đầy đủ Isla de Vieques, là một đảo–municipios của Puerto Rico ở đông bắc Caribbe, là một phần của nhóm đảo đôi khi được gọi là quần đảo Virgin thuộc Tây Ban Nha.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vieques, Puerto Rico

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Virginia

Vladivostok

Vladivostok (phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-vô-xtốc) là trung tâm hành chính của Primorsky Krai, Nga, tọa lạc gần biên giới Nga - Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vladivostok

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Vương quốc Anh

Washington (tiểu bang)

Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Washington (tiểu bang)

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Washington, D.C.

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Woodrow Wilson

Yokosuka

Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và Yokosuka

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Hải quân Hoa Kỳ và 1941

Xem thêm

Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ

Hải quân theo quốc gia

Còn được gọi là Hải quân Huê Kỳ, Hải quân Mỹ, USN, United States Navy.

, Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Sáu Ngày, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chicago, Chuẩn Đô đốc, Chuyến bay 007 của Korean Air Lines, Colorado, Connecticut, Cuba, Dassault Rafale, F-16 Fighting Falcon, Florida, Gaeta, George Washington, Gerald Ford, Groton, Connecticut, Grumman C-2 Greyhound, Grumman F-14 Tomcat, Guam, Gulfstream III, Hạm đội, Hạm đội 2 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 4 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 6 Hoa Kỳ, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội Great White, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hải đoàn, Hải đoàn Thái Bình Dương, Hải quân, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân Lục địa, Hải quân Pháp, Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ, Học viện Hải quân Hoa Kỳ, Hệ thống Định vị Toàn cầu, Hệ thống Chiến đấu Aegis, Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Hy Lạp, Illinois, Iran, Iraq, Israel, Jacksonville, Florida, Không đoàn, Không quân Hoa Kỳ, Khủng hoảng tên lửa Cuba, Lầu Năm Góc, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Liên Xô, Lockheed C-130 Hercules, Lockheed Martin F-35 Lightning II, Lockheed P-3 Orion, Los Angeles (lớp tàu ngầm), M240, M60 (định hướng), M61 Vulcan, Massachusetts, Matthew C. Perry, Máy bay, Máy bay cường kích, Máy bay huấn luyện, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Máy bay trực thăng, Máy bay vận tải, México, Mẫu Anh, Mỹ xâm lược Grenada, McDonnell Douglas F-4 Phantom II, McDonnell Douglas F/A-18 Hornet, Nam Mỹ, Nội chiến Hoa Kỳ, New York (tiểu bang), Ngũ Đại Hồ, Nhật Bản, North American Sabreliner, North American T-2 Buckeye, Northrop F-5, Northrop Grumman E-2 Hawkeye, Pháp, Phó Đô đốc, Phó Đề đốc, Phi đoàn, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Portsmouth, New Hampshire, Puerto Rico, Quân đội Hoa Kỳ, Quân chủng, Québec, Quận Somerset, Pennsylvania, Quốc hội Hoa Kỳ, Quốc hội Lục địa, San Diego, Sự kiện 11 tháng 9, Sikorsky CH-53 Sea Stallion, Sikorsky CH-53E Super Stallion, Singapore, Tampa, Florida, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu sân bay lớp Nimitz, Tàu tuần dương, Tác chiến điện tử, Tây Ban Nha, Tên lửa hành trình, Tổng thống Hoa Kỳ, Thành phố México, Thái Bình Dương, Thập niên 1980, Thế kỷ 20, Thủ đô, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thủy sư đô đốc, Theodore Roosevelt, Thiết giáp hạm, Thiếu úy, Thiếu tá, Thomas Jefferson, Thượng viện Hoa Kỳ, Tiểu bang Hoa Kỳ, Trân Châu Cảng, Trận chiến biển Philippines, Trận chiến biển San Hô, Trận chiến vịnh Leyte, Trận Hampton Roads, Trận Midway, Trận Okinawa, Trận Trân Châu Cảng, Trung Đông, Trung úy, Trung Mỹ, Trung tá, Tuần duyên Hoa Kỳ, USS Arizona (BB-39), USS Constitution, USS Enterprise (CV-6), USS Enterprise (CVN-65), USS Gerald R. Ford (CVN-78), USS Langley (CV-1), USS Missouri (BB-63), USS Pueblo (AGER-2), Vùng quốc hải Hoa Kỳ, Vịnh Ba Tư, Vịnh California, Veracruz (thành phố), Viễn Đông, Vieques, Puerto Rico, Virginia, Vladivostok, Vương quốc Anh, Washington (tiểu bang), Washington, D.C., Woodrow Wilson, Yokosuka, 1941.