Mục lục
94 quan hệ: Ai Cập, Aichi D3A, Arado Ar 196, Armstrong Whitworth AW.23, Avia B.35, Đại Tây Dương, Đức, Basra, Berlin, Blackburn Botha, Blackburn Roc, Boeing 307, Boeing B-17 Flying Fortress, Bristol Beaufort, Buenos Aires, Curtiss P-40 Warhawk, Darwin (Úc), De Havilland Flamingo, Dewoitine D.520, Dornier Do 217, Fairey Albacore, Focke-Wulf Fw 200, Glasgow, Halifax, Nova Scotia, Hamburg, Handley Page Hampden, Hà Nội, Hàng không, Hải quân Hoa Kỳ, Heinkel He 100, Heinkel He 118, Hoa Kỳ, Howard Hughes, Karachi, Không quân Hoàng gia Anh, Lima, Lockheed Hudson, Lockheed Model 14 Super Electra, Luân Đôn, Lufthansa, Miles Mentor, Montréal, Newfoundland, Northrop BT, Nova Scotia, Pan American World Airways, PZL.46 Sum, Santiago de Chile, Short Empire, Supermarine Sea Otter, ... Mở rộng chỉ mục (44 hơn) »
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Hàng không năm 1938 và Ai Cập
Aichi D3A
Aichi D3A1 đang bay. Aichi D3A2 đang được bảo trì. Chiếc (Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 99 trên Tàu sân bay), tên mã của Đồng Minh là Val, là kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai được sản xuất bởi công ty Aichi.
Xem Hàng không năm 1938 và Aichi D3A
Arado Ar 196
Ar 196 là một loại thủy phi cơ trinh sát trang bị trên tàu chiến, do hãng Arado của Đức thiết kế chế tạo vào năm 1936.
Xem Hàng không năm 1938 và Arado Ar 196
Armstrong Whitworth AW.23
Armstrong Whitworth AW.23 là một mẫu thử máy bay ném bom/vận tải, do hãng Armstrong Whitworth Aircraft chế tạo theo yêu cầu của bộ không quân Anh.
Xem Hàng không năm 1938 và Armstrong Whitworth AW.23
Avia B.35
Avia B.35 (định danh RLM là Av-35) là một loại máy bay tiêm kích do Tiệp Khắc chế tạo trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và Avia B.35
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Hàng không năm 1938 và Đại Tây Dương
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Hàng không năm 1938 và Đức
Basra
Basra, cũng được viết là Basrah (البصرة; BGN: Al Başrah) là thành phố thủ phủ của tỉnh Basra, Iraq, nằm bên bờ sông Shatt al-Arab ở miền nam Iraq giữa Kuwait và Iran.
Xem Hàng không năm 1938 và Basra
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Hàng không năm 1938 và Berlin
Blackburn Botha
Blackburn B.26 Botha là một loại máy bay ném bom thả ngư lôi/trinh sát 4 chỗ của Anh.
Xem Hàng không năm 1938 và Blackburn Botha
Blackburn Roc
Blackburn B-25 Roc là một loại máy bay tiêm kích trang bị cho tàu sân bay của Không quân Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và Blackburn Roc
Boeing 307
Boeing Model 307 Stratoliner là máy bay vận tải thương mại đầu tiên với cabin điều áp.
Xem Hàng không năm 1938 và Boeing 307
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Xem Hàng không năm 1938 và Boeing B-17 Flying Fortress
Bristol Beaufort
Bristol Beaufort (tên định danh công ty Type 152) là một loại máy bay ném bom thả ngư lôi hai động cơ của Anh, do hãng Bristol Aeroplane Company thiết kế chế tạo dựa trên những kinh nghiệm thu được từ loại máy bay ném bom Blenheim trước đó.
Xem Hàng không năm 1938 và Bristol Beaufort
Buenos Aires
Buenos Aires là thủ đô và là thành phố lớn nhất cũng như là thành phố cảng lớn nhất của Argentina.
Xem Hàng không năm 1938 và Buenos Aires
Curtiss P-40 Warhawk
Curtiss P-40 là kiểu máy bay tiêm kích và máy bay tấn công mặt đất của Mỹ bay lần đầu vào năm 1938.
Xem Hàng không năm 1938 và Curtiss P-40 Warhawk
Darwin (Úc)
Darwin (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ của Lãnh thổ Bắc Úc, tọa lạc bên cạnh biển Timor, Darwin là thành phố lớn nhất tại Lãnh thổ Bắc Úc, với dân số khoảng 142.300.
Xem Hàng không năm 1938 và Darwin (Úc)
De Havilland Flamingo
de Havilland DH.95 Flamingo là một loại máy bay chở khách của Anh trong Chiến tranh thế giới II, nó còn được Không quân Hoàng gia (RAF) sử dụng để chuyển quân và các nhiệm vụ liên lạc.
Xem Hàng không năm 1938 và De Havilland Flamingo
Dewoitine D.520
Dewoitine D.520 là một loại máy bay tiêm kích của Pháp được đưa vào trang bị đầu năm 1940, ngay sau khi Chiến tranh thế giới II bùng nổ.
Xem Hàng không năm 1938 và Dewoitine D.520
Dornier Do 217
Dornier Do 217 là một loại máy bay ném bom của không quân Đức trong Chiến tranh thế giới II, nó là một phiên bản mạnh hơn của Dornier Do 17, còn gọi là Fliegender Bleistift (Bút chì bay).
Xem Hàng không năm 1938 và Dornier Do 217
Fairey Albacore
Fairey Albacore (Cá ngừ) là một loại máy bay ném bom ngư lôi hai tầng cánh, trang bị trên tàu sân bay của Anh.
Xem Hàng không năm 1938 và Fairey Albacore
Focke-Wulf Fw 200
Focke-Wulf Fw 200 Condor, quân Đồng minh còn gọi là Kurier là một loại máy bay 4 động cơ, làm hoàn toàn bằng kim loại của Đức, do hãng Focke-Wulf chế tạo với mục đích ban đầu là máy bay chở khách tầm xa.
Xem Hàng không năm 1938 và Focke-Wulf Fw 200
Glasgow
Đường Buchanan ở trung tâm thành phố, nhìn về phía nam Glasgow (tiếng Gael Scotland: Glaschu) là thành phố lớn nhất trong số 32 đơn vị hành chính của Scotland, nằm bên sông Clyde ở phần phía tây miền trung đất nước.
Xem Hàng không năm 1938 và Glasgow
Halifax, Nova Scotia
Halifax, tên chính thức là Halifax Regional Municipality (HRM), là thủ phủ của tỉnh Nova Scotia, Canada.
Xem Hàng không năm 1938 và Halifax, Nova Scotia
Hamburg
Thành phố Hansatic Hamburg tên đầy đủ là Freie und Hansestadt Hamburg (đọc như "Hăm-buốc") là một tiểu bang và là thành phố lớn thứ hai của Đức, có cảng Hamburg lớn thứ 2 trong Liên minh châu Âu.
Xem Hàng không năm 1938 và Hamburg
Handley Page Hampden
Hampden Mk I Handley Page HP.52 Hampden là một loại máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và Handley Page Hampden
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Hàng không năm 1938 và Hà Nội
Hàng không
Hàng không là thuật ngữ nói đến việc sử dụng máy bay, máy móc, khí cụ do con người chế tạo ra có thể bay được trong khí quyển.
Xem Hàng không năm 1938 và Hàng không
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1938 và Hải quân Hoa Kỳ
Heinkel He 100
Heinkel He 100 là một loại máy bay tiêm kích của Đức quốc xã trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và Heinkel He 100
Heinkel He 118
Heinkel He 118 là một loại máy bay ném bom bổ nhào của Đức.
Xem Hàng không năm 1938 và Heinkel He 118
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Hàng không năm 1938 và Hoa Kỳ
Howard Hughes
Howard Robard Hughes, Jr. (24 tháng 12 năm 1905 - 5 tháng 4 năm 1976) là một tài phiệt, doanh nhân, nhà đầu tư, phi công, kỹ sư hàng không vũ trụ, nhà phát minh, nhà làm phim và nhà từ thiện người Mỹ.
Xem Hàng không năm 1938 và Howard Hughes
Karachi
Karachi (کراچی; ڪراچي; ALA-LC) là thành phố đông dân nhất Pakistan, nội ô thành phố đông dân nhất và khu đô thị thành phố đông dân thứ 6 trên thế giới.
Xem Hàng không năm 1938 và Karachi
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Xem Hàng không năm 1938 và Không quân Hoàng gia Anh
Lima
Lima là thủ đô, thành phố lớn nhất của Peru, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Lima.
Xem Hàng không năm 1938 và Lima
Lockheed Hudson
Lockheed Hudson là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ và trinh sát bờ biển do Hoa Kỳ chế tạo, ban đầu nó được chế tạo cho Không quân Hoàng gia (RAF) ngay trước khi Chiến tranh thế giới II bùng nổ và chủ yếu được sử dụng tại các chiến trường co sự tham chiến của RAF.
Xem Hàng không năm 1938 và Lockheed Hudson
Lockheed Model 14 Super Electra
Lockheed Model 14 Super Electra, hay thông dụng hơn là Lockheed 14, là một loại máy bay chở khách và hàng hóa do hãng Lockheed Aircraft Corporation chế tạo vào cuối thập niên 1930.
Xem Hàng không năm 1938 và Lockheed Model 14 Super Electra
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Hàng không năm 1938 và Luân Đôn
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways.
Xem Hàng không năm 1938 và Lufthansa
Miles Mentor
Miles M.16 Mentor là một loại máy bay thông dụng của Anh trong thập niên 1930, nó được dùng làm máy bay liên lạc và huấn luyện.
Xem Hàng không năm 1938 và Miles Mentor
Montréal
Vận động trường chính của Thế vận hội 1976 Montréal (tiếng Anh: Montreal) là thành phố lớn nhất của tỉnh bang Québec và thành phố đông dân thứ nhì của Canada.
Xem Hàng không năm 1938 và Montréal
Newfoundland
Newfoundland có thể là.
Xem Hàng không năm 1938 và Newfoundland
Northrop BT
Northrop BT là một loại máy bay ném bom bổ nhào, do hãng Northrop Corporation chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1938 và Northrop BT
Nova Scotia
Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.
Xem Hàng không năm 1938 và Nova Scotia
Pan American World Airways
Pan American World Airways, thường được biết đến với cái tên Pan Am, là hãng hàng không quốc tế chính của nước Mỹ từ thập niên 1930 cho tới khi Hãng chấm dứt hoạt động vào năm 1991.
Xem Hàng không năm 1938 và Pan American World Airways
PZL.46 Sum
PZL.46 Sum là một mẫu thử máy bay ném bom hạng nhẹ của Không quân Ba Lan trước Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và PZL.46 Sum
Santiago de Chile
Andes phủ tuyết phía trên trung tam Santiago Santiago (tiếng Tây Ban Nha: Santiago de Chile,, "Santiago" chỉ Thánh Giacôbê, con ông Dêbêđê) (phiên âm: Xan-tia-gô) là thủ đô Chile và cũng là thành phố lớn nhất của Chile.
Xem Hàng không năm 1938 và Santiago de Chile
Short Empire
Short Empire là một loại tàu bay chở bưu phẩm và hành khách tầm trung của Anh.
Xem Hàng không năm 1938 và Short Empire
Supermarine Sea Otter
Supermarine Sea Otter là một loại máy bay lưỡng cư của Anh, do hãng Supermarine thiết kế chế tạo.
Xem Hàng không năm 1938 và Supermarine Sea Otter
Supermarine Spitfire
Chiếc Supermarine Spitfire là một kiểu Máy bay tiêm kích Anh Quốc một chỗ ngồi được Không quân Hoàng gia Anh và nhiều nước Đồng Minh sử dụng trong Thế Chiến II đến tận những năm 1950.
Xem Hàng không năm 1938 và Supermarine Spitfire
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Hàng không năm 1938 và Tàu sân bay
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Hàng không năm 1938 và Thành phố New York
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem Hàng không năm 1938 và Tokyo
USS Enterprise (CV-6)
Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.
Xem Hàng không năm 1938 và USS Enterprise (CV-6)
USS Yorktown (CV-5)
Chiếc USS Yorktown (CV-5), là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Hàng không năm 1938 và USS Yorktown (CV-5)
Vickers Wellesley
Vickers Wellesley là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Anh trong thập niên 1930, do hãng Vickers-Armstrongs tại Brooklands gần Weybridge, Surrey chế tạo cho Không quân Hoàng gia.
Xem Hàng không năm 1938 và Vickers Wellesley
Vickers Wellington
Vickers Wellington là một loại máy bay ném bom hạng trung tầm xa hai động cơ của Anh, được thiết kế vào giữa thập niên 1930 tại Brooklands ở Weybridge, Surrey, bởi kỹ sư thiết kế trưởng của hãng Vickers-Armstrongs là R.
Xem Hàng không năm 1938 và Vickers Wellington
Westland Lysander
250px Westland Lysander là một loại máy bay liên lạc và hiệp đồng tác chiến với lục quân, do hãng Westland Aircraft chế tạo trước và trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Hàng không năm 1938 và Westland Lysander
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 10 tháng 12
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 10 tháng 8
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 10 tháng 9
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 11 tháng 10
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 11 tháng 8
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 12 tháng 12
12 tháng 3
Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 12 tháng 3
12 tháng 5
Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 12 tháng 5
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 14 tháng 10
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 14 tháng 7
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1938 và 15 tháng 10
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 15 tháng 2
17 tháng 5
Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 17 tháng 5
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 1938
2 tháng 10
Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 2 tháng 10
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 20 tháng 1
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hàng không năm 1938 và 20 tháng 4
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 21 tháng 5
22 tháng 1
22 tháng 1 là ngày thứ 22 của năm theo lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 22 tháng 1
22 tháng 12
Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 22 tháng 12
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 23 tháng 12
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 24 tháng 1
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 27 tháng 4
28 tháng 11
Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 28 tháng 11
28 tháng 12
Ngày 28 tháng 12 là ngày thứ 362 (363 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 28 tháng 12
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 28 tháng 9
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 29 tháng 9
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 30 tháng 11
31 tháng 12
Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 31 tháng 12
4 tháng 12
Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 4 tháng 12
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 5 tháng 1
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 5 tháng 11
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 7 tháng 11
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 7 tháng 6
9 tháng 6
Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hàng không năm 1938 và 9 tháng 6
Còn được gọi là 1938 năm hàng không.