Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Cao Hoan, Hà Bắc (Trung Quốc), Hậu Triệu, Hoàng Hà, Lạc Dương, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nhu Nhiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tần (nước), Vũ Văn Thái, Xuân Thu.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Đổng Trác · Nhĩ Chu Vinh và Đổng Trác ·
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.
Bắc Ngụy và Hà Nam (Trung Quốc) · Bắc Ngụy và Nhĩ Chu Vinh ·
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Hà Nam (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nhĩ Chu Vinh ·
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Cao Hoan và Hà Nam (Trung Quốc) · Cao Hoan và Nhĩ Chu Vinh ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh ·
Hậu Triệu
Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Hậu Triệu · Hậu Triệu và Nhĩ Chu Vinh ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Nhĩ Chu Vinh ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hà Nam (Trung Quốc) và Lạc Dương · Lạc Dương và Nhĩ Chu Vinh ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh ·
Nhu Nhiên
Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhu Nhiên · Nhu Nhiên và Nhĩ Chu Vinh ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Tây (Trung Quốc) · Nhĩ Chu Vinh và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Tần (nước) · Nhĩ Chu Vinh và Tần (nước) ·
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái · Nhĩ Chu Vinh và Vũ Văn Thái ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Xuân Thu · Nhĩ Chu Vinh và Xuân Thu ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh
- Những gì họ có trong Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh chung
- Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh
So sánh giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh
Hà Nam (Trung Quốc) có 325 mối quan hệ, trong khi Nhĩ Chu Vinh có 53. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 3.70% = 14 / (325 + 53).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: