Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh
Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh có 30 điểm chung (trong Unionpedia): A, ASCII, B, Bảng chữ cái Hy Lạp, Bảng chữ cái Phoenicia, C, Chính tả, Chữ cái, Chữ tượng hình Ai Cập, D, E, G, H, Hệ chữ viết, I, K, L, M, N, Nhóm ngôn ngữ Rôman, O, P, Q, R, S, T, Tiếng Anh, Tiếng Latinh, X, Y.
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
A và Chữ Quốc ngữ · A và Hệ chữ viết Latinh ·
ASCII
Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
ASCII và Chữ Quốc ngữ · ASCII và Hệ chữ viết Latinh ·
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
B và Chữ Quốc ngữ · B và Hệ chữ viết Latinh ·
Bảng chữ cái Hy Lạp
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.
Bảng chữ cái Hy Lạp và Chữ Quốc ngữ · Bảng chữ cái Hy Lạp và Hệ chữ viết Latinh ·
Bảng chữ cái Phoenicia
Bảng chữ cái Phoenicia, gọi theo quy ước là bảng chữ cái Proto-Canaanite cho văn bản xuất hiện trước 1050 TCN, là bảng chữ cái lâu đời nhất được xác minh.
Bảng chữ cái Phoenicia và Chữ Quốc ngữ · Bảng chữ cái Phoenicia và Hệ chữ viết Latinh ·
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
C và Chữ Quốc ngữ · C và Hệ chữ viết Latinh ·
Chính tả
Trong ngôn ngữ học, chính tả (chữ Hán: 正寫) của một ngôn ngữ là một hệ thống các quy tắc ghi chép lại lời nói được cộng đồng người sử dụng chấp nhận một cách chính thức (qua các thể chế của nhà nước) hoặc rộng rãi.
Chính tả và Chữ Quốc ngữ · Chính tả và Hệ chữ viết Latinh ·
Chữ cái
Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó.
Chữ Quốc ngữ và Chữ cái · Chữ cái và Hệ chữ viết Latinh ·
Chữ tượng hình Ai Cập
Chữ tượng hình Ai Cập (phiên âm tiếng Anh: Ancient Egypt hieroglyphic ˈhaɪərəʊɡlɪf; từ tiếng Hy Lạp ἱερογλύφος có nghĩa là "chạm linh thiêng", cũng viết là τὰ ἱερογλυφικά γράμματα) là một hệ thống chữ viết chính thức được người Ai Cập cổ đại sử dụng có chứa một sự phối hợp giữa các yếu tố dấu tốc ký và mẫu tự.
Chữ Quốc ngữ và Chữ tượng hình Ai Cập · Chữ tượng hình Ai Cập và Hệ chữ viết Latinh ·
D
D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và D · D và Hệ chữ viết Latinh ·
E
E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.
Chữ Quốc ngữ và E · E và Hệ chữ viết Latinh ·
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và G · G và Hệ chữ viết Latinh ·
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và H · H và Hệ chữ viết Latinh ·
Hệ chữ viết
b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).
Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết · Hệ chữ viết và Hệ chữ viết Latinh ·
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Chữ Quốc ngữ và I · Hệ chữ viết Latinh và I ·
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Chữ Quốc ngữ và K · Hệ chữ viết Latinh và K ·
L
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.
Chữ Quốc ngữ và L · Hệ chữ viết Latinh và L ·
M
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và M · Hệ chữ viết Latinh và M ·
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và N · Hệ chữ viết Latinh và N ·
Nhóm ngôn ngữ Rôman
Nhóm ngôn ngữ Rôman là một phân nhóm của nhóm ngôn ngữ gốc Ý (thuộc hệ Ấn-Âu).
Chữ Quốc ngữ và Nhóm ngôn ngữ Rôman · Hệ chữ viết Latinh và Nhóm ngôn ngữ Rôman ·
O
O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và O · Hệ chữ viết Latinh và O ·
P
P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và P · Hệ chữ viết Latinh và P ·
Q
Q, q là chữ thứ 17 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và Q · Hệ chữ viết Latinh và Q ·
R
R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và R · Hệ chữ viết Latinh và R ·
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và S · Hệ chữ viết Latinh và S ·
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và T · Hệ chữ viết Latinh và T ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Chữ Quốc ngữ và Tiếng Anh · Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Anh ·
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Chữ Quốc ngữ và Tiếng Latinh · Hệ chữ viết Latinh và Tiếng Latinh ·
X
X, x là chữ cái thứ 24 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và X · Hệ chữ viết Latinh và X ·
Y
Y, y là chữ cái thứ 25 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ cái tiếng Việt.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh
- Những gì họ có trong Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh chung
- Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh
So sánh giữa Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh
Chữ Quốc ngữ có 149 mối quan hệ, trong khi Hệ chữ viết Latinh có 62. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 14.22% = 30 / (149 + 62).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: