Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg

Chiến tranh thế giới thứ nhất vs. Trận Tannenberg

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.

Những điểm tương đồng giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg có 42 điểm chung (trong Unionpedia): Aleksandr Vassilievich Samsonov, Anh, Anh hùng dân tộc, August von Mackensen, Đông Phổ, Đại tá, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Bỉ, Cộng hòa Weimar, Chính trị, Chiến lược, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Dennis Showalter, Erich Ludendorff, Kỵ binh, Liên Xô, Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất), Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nga, Nikolai II của Nga, Paul von Hindenburg, Pháp, Sa hoàng, Serbia, Tự sát, ..., Tiếng Đức, Trận Gumbinnen, Trận sông Marne lần thứ nhất, Trận Stallupönen, Trận Verdun, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, 1 tháng 8, 13 tháng 9, 17 tháng 8, 23 tháng 8, 28 tháng 7, 4 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »

Aleksandr Vassilievich Samsonov

Aleksandr Vassilievich Samsonov (2 tháng 11 năm 1859 – 29 tháng 8 năm 1914) là vị tướng chỉ huy quân sự của quân đội Đế quốc Nga, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật và Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Aleksandr Vassilievich Samsonov và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Anh và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Anh và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Anh hùng dân tộc

Anh hùng dân tộc là một danh từ chung dùng để chỉ người có công lao kiệt xuất trong cuộc đấu tranh cho sự trường tồn và phát triển của một dân tộc, được nhân dân suy tôn và cả lịch sử dân tộc ghi nhận.

Anh hùng dân tộc và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Anh hùng dân tộc và Trận Tannenberg · Xem thêm »

August von Mackensen

August von Mackensen, tên khai sinh là Anton Ludwig Friedrich August Mackensen (6 tháng 12 năm 1849 – 8 tháng 11 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời kỳ đế quốc.

August von Mackensen và Chiến tranh thế giới thứ nhất · August von Mackensen và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Đông Phổ

Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đông Phổ · Trận Tannenberg và Đông Phổ · Xem thêm »

Đại tá

Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đại tá · Trận Tannenberg và Đại tá · Xem thêm »

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Áo-Hung · Trận Tannenberg và Đế quốc Áo-Hung · Xem thêm »

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Đức · Trận Tannenberg và Đế quốc Đức · Xem thêm »

Đế quốc Nga

Không có mô tả.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đế quốc Nga · Trận Tannenberg và Đế quốc Nga · Xem thêm »

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Đức Quốc Xã · Trận Tannenberg và Đức Quốc Xã · Xem thêm »

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.

Ba Lan và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Ba Lan và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Bỉ và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Bỉ và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Cộng hòa Weimar

Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cộng hòa Weimar · Cộng hòa Weimar và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Chính trị và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Chính trị và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Chiến lược

Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh.

Chiến lược và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Chiến lược và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Chiến tranh Nga-Nhật

Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.

Chiến tranh Nga-Nhật và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Chiến tranh Nga-Nhật và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Chiến tranh thế giới thứ hai và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Dennis Showalter

Dennis E. Showalter là một Giáo sư Sử học tại Cao đẳng Colorado, ông đặc biệt yêu thích lịch sử quân sự nước Đức.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Dennis Showalter · Dennis Showalter và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Erich Ludendorff

Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Erich Ludendorff · Erich Ludendorff và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Kỵ binh

Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Kỵ binh · Kỵ binh và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Liên Xô · Liên Xô và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)

Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) · Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)

Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) · Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất) và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nga · Nga và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Nikolai II của Nga

Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nikolai II của Nga · Nikolai II của Nga và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Paul von Hindenburg

Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Paul von Hindenburg · Paul von Hindenburg và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Pháp · Pháp và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Sa hoàng · Sa hoàng và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Serbia

Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Serbia · Serbia và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Tự sát · Trận Tannenberg và Tự sát · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Tiếng Đức · Tiếng Đức và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Trận Gumbinnen

Trận Gumbinnen là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất vào ngày 20 tháng 8 năm 1914 tại Gumbinnen, vùng Đông Phổ.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Gumbinnen · Trận Gumbinnen và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Trận sông Marne lần thứ nhất

Trận sông Marne lần thứ nhất là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Đức và liên quân Anh - Pháp trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 5 tháng 9 cho đến ngày 12 tháng 9 năm 1914 tại sông Marne gần thủ đô Paris của Pháp.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận sông Marne lần thứ nhất · Trận Tannenberg và Trận sông Marne lần thứ nhất · Xem thêm »

Trận Stallupönen

Trận Stallupönen là một trận đánh ở Trung Âu trên Mặt trận phía Đông, trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, đồng thời là trận đánh lớn đầu tiên giữa quân đội Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại vùng Đông Phổ.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Stallupönen · Trận Stallupönen và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Trận Verdun

Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Verdun · Trận Tannenberg và Trận Verdun · Xem thêm »

Wilhelm II, Hoàng đế Đức

Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.

Chiến tranh thế giới thứ nhất và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Trận Tannenberg và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Xem thêm »

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

1 tháng 8 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 1 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

13 tháng 9

Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

13 tháng 9 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 13 tháng 9 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

17 tháng 8

Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

17 tháng 8 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 17 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

23 tháng 8 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 23 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

28 tháng 7 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 28 tháng 7 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

4 tháng 8 và Chiến tranh thế giới thứ nhất · 4 tháng 8 và Trận Tannenberg · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg

Chiến tranh thế giới thứ nhất có 323 mối quan hệ, trong khi Trận Tannenberg có 99. Khi họ có chung 42, chỉ số Jaccard là 9.95% = 42 / (323 + 99).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Trận Tannenberg. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »