Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chechnya

Mục lục Chechnya

250px Cộng hòa Chechnya (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика Čečenskaja Respublika; tiếng Chechnya: Нохчийн Республика/Noxçiyn Respublika), là một nước thuộc liên bang Nga.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 85 quan hệ: Afghanistan, Akhmed Zakayev, Anna Stepanovna Politkovskaya, Aslan Aliyevich Maskhadov, Barbarossa (định hướng), Bắc, Bắc Ossetia-Alania, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Boris Nikolayevich Yeltsin, Buôn lậu, Cách mạng Nga (1905), Cách mạng Nga (1917), Cộng hòa, Cộng hòa liên bang, Chiến tranh Chechnya, Chiến tranh du kích, Chiến tranh thế giới thứ hai, Dagestan, Dầu mỏ, Dokka Khamatovich Umarov, Dzhokhar Musayevich Dudayev, Giờ Phối hợp Quốc tế, Grozny, Gruzia, Hồi giáo, Hoa Kỳ, Hướng Đông, Hướng Bắc, Hướng Tây, Imam Shamil, Ingushetiya, Iosif Vissarionovich Stalin, Iran, Kavkaz, Kazakh, Kazakhstan, Liên Xô, Mìn, MegaFon, MTS (nhà mạng), Núi, Nội chiến Nga, Nga, Người Chechnya, Người Kalmyk, Người Nga, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Phi Stalin hóa, Ramzan Kadyrov, Shamil Salmanovich Basayev, ... Mở rộng chỉ mục (35 hơn) »

  2. Bắc Kavkaz
  3. Kavkaz
  4. Khởi đầu năm 1993 ở Nga
  5. Nước cộng hòa thuộc Nga
  6. Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Chechen
  7. Vùng liên bang Bắc Kavkaz

Afghanistan

Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).

Xem Chechnya và Afghanistan

Akhmed Zakayev

Akhmed Zakayev Khalidovich (tiếng Chechnya: Заки Хьалид кант Ахьмад, tiếng Nga: Ахмед Халидович Закаев) (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1959 tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết Kazakhstan, Liên Xô) là cựu Phó Thủ tướng Chính phủ và đương kim Thủ tướng của nước cộng hoà không được công nhận, Cộng hòa Chechnya Ichkeria.

Xem Chechnya và Akhmed Zakayev

Anna Stepanovna Politkovskaya

Anna Stepanovna Politkovskaya (А́нна Степа́новна Политко́вская; 30.8.1958 – 7.10.2006) là nhà báo, nhà văn, nhà hoạt động nhân quyền người Nga, nổi tiếng về việc chống đối cuộc Chiến tranh Chechnya lần thứ hai và Vladimir Putin tổng thống Nga thời đó.

Xem Chechnya và Anna Stepanovna Politkovskaya

Aslan Aliyevich Maskhadov

Aslan Aliyevich Maskhadov (tiếng Chechnya: Аслан Али кант Масхадан, tiếng Latin: Aslan Ali Kant Masxadaŋ, tiếng Nga: Аслан Алиевич Масхадов) (1951 -2005) là một nhà lãnh đạo của phong trào Chechnya ly khai và Tổng thống thứ ba của Cộng hòa Chechnya Ichkeria.

Xem Chechnya và Aslan Aliyevich Maskhadov

Barbarossa (định hướng)

Barbarossa có thể là.

Xem Chechnya và Barbarossa (định hướng)

Bắc

Trong tiếng Việt, Bắc có nhiều nghĩa.

Xem Chechnya và Bắc

Bắc Ossetia-Alania

Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania (tiếng Nga: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya; tiếng Ossetia: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, Respublikæ Tsægat Iryston-Alani) là một chủ thể liên bang của Nga (cụ thể là một Nước cộng hòa thuộc Nga).

Xem Chechnya và Bắc Ossetia-Alania

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Chechnya và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ

Boris Nikolayevich Yeltsin

(tiếng Nga: Борис Николаевич Ельцин; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1931 – mất ngày 23 tháng 4 năm 2007) là nhà hoạt động quốc gia, chính trị của Nga và Liên Xô.

Xem Chechnya và Boris Nikolayevich Yeltsin

Buôn lậu

Buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép qua biên giới những loại hàng hoá hoặc ngoại tệ, kim khí và đá quý, những vật phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, mà nhà nước cấm xuất khẩu hay nhập khẩu hoặc buôn bán hàng hoá nói chung qua biên giới mà trốn thuế và trốn sự kiểm tra của hải quan.

Xem Chechnya và Buôn lậu

Cách mạng Nga (1905)

Những quả bom được tìm thấy trong phòng thí nghiệm các chất nổ của các nhà cách mạng. 1907 Cách mạng Nga (1905) là cuộc cách mạng dân chủ đầu tiên trong lịch sử Nga, diễn ra từ 1905 đến 1907.

Xem Chechnya và Cách mạng Nga (1905)

Cách mạng Nga (1917)

Trong lịch sử Nga có hai cuộc cách mạng xảy ra ở Nga năm 1917.

Xem Chechnya và Cách mạng Nga (1917)

Cộng hòa

Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.

Xem Chechnya và Cộng hòa

Cộng hòa liên bang

Cộng hòa liên bang (tiếng Anh: federal republic) là một liên bang gồm các bang có thể chế chính phủ cộng hòa.

Xem Chechnya và Cộng hòa liên bang

Chiến tranh Chechnya

Đã có hai cuộc Chiến tranh Chechenya.

Xem Chechnya và Chiến tranh Chechnya

Chiến tranh du kích

Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh không thông thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, cơ động hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh hơn và kém cơ động hơn.

Xem Chechnya và Chiến tranh du kích

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Chechnya và Chiến tranh thế giới thứ hai

Dagestan

Cộng hoà Dagestan (Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là Daghestan) là một thực thể liên bang—cộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz.

Xem Chechnya và Dagestan

Dầu mỏ

Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.

Xem Chechnya và Dầu mỏ

Dokka Khamatovich Umarov

Dokka Khamatovich Umarov (Chechnya: Iумар КIант Доккa; Nga: Доку Хаматович Умаров; là cựu Tổng thống Cộng hòa Chechnya Ichkeria, người bị Nga cáo buộc các tội danh cướp bóc, giết người, bắt cóc, hành động khủng bố, kêu gọi lật đổ chính phủ liên bang, và kích động hận thù dân tộc.

Xem Chechnya và Dokka Khamatovich Umarov

Dzhokhar Musayevich Dudayev

Dzhokhar Musayevich Dudayev (Chechnya: Дудин Муса кант Жовхар; Nga: Джохар Мусаевич Дудаев) (1944 -1996) là một nhà lãnh đạo Chechnya, Tổng thống đầu tiên của nước Cộng hòa Chechnya Ichkeria ly khai.

Xem Chechnya và Dzhokhar Musayevich Dudayev

Giờ Phối hợp Quốc tế

Thời gian Phối hợp Quốc tế hay UTC, thường gọi là Giờ Phối hợp Quốc tế, là một chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên t. "UTC" không hẳn là một từ viết tắt, mà là từ thỏa hiệp giữa viết tắt tiếng Anh "CUT" (Coordinated Universal Time) và viết tắt tiếng Pháp "TUC" (temps universel coordonné).

Xem Chechnya và Giờ Phối hợp Quốc tế

Grozny

Grozny (Гро́зный; Соьлжа-ГIала) Grozny là thủ đô của Cộng hòa Chechnya thuộc Liên bang Nga.

Xem Chechnya và Grozny

Gruzia

Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.

Xem Chechnya và Gruzia

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Chechnya và Hồi giáo

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Chechnya và Hoa Kỳ

Hướng Đông

La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Đông là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.

Xem Chechnya và Hướng Đông

Hướng Bắc

Địa bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Bắc là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.

Xem Chechnya và Hướng Bắc

Hướng Tây

La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Tây là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.

Xem Chechnya và Hướng Tây

Imam Shamil

Imam Shamil Imam Shamil (Şeyh Şamil cũng được đánh vần là Shamyl, Schamil, hay Schamyl; Имам Шамиль; 1797 – tháng 3 năm 1871) là một chính trị gia và thủ lĩnh tôn giáo Avar của các bộ tộc Hồi giáo thuộc vùng Bắc Caucasus.

Xem Chechnya và Imam Shamil

Ingushetiya

Cộng hòa Ingushetiya (rʲɪˈspublʲɪkə ɪnɡʊˈʂetʲɪjə; Гӏалгӏай Мохк), thường được gọi đơn giản là Ingushetiya, là một chủ thể liên bang của nước Cộng hòa Liên bang Nga, tọa lạc tại vùng Bắc Kavkaz.

Xem Chechnya và Ingushetiya

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem Chechnya và Iosif Vissarionovich Stalin

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Chechnya và Iran

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á.

Xem Chechnya và Kavkaz

Kazakh

Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.

Xem Chechnya và Kazakh

Kazakhstan

Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.

Xem Chechnya và Kazakhstan

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Chechnya và Liên Xô

Mìn

Mìn nổ Mìn đã được tháo gỡ Mìn, gọi đầy đủ là mìn quân dụng (military mine) là một dụng cụ nổ, được bố trí tại những vị trí cố định, thường được kích hoạt nhờ tác động, trực tiếp cũng như gián tiếp của chính "nạn nhân" mục tiêu.

Xem Chechnya và Mìn

MegaFon

MegaFon (tiếng Nga:МегаФон), trước đó mang tên North-West GSM, là nhà mạng lớn thứ hai ở Nga.

Xem Chechnya và MegaFon

MTS (nhà mạng)

MTS (МТС) là nhà mạng lớn nhất ở Nga và các quốc gia SNG với hơn 102,4 triệu thuê bao tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bắt đầu hoạt động với giấy phép tại Moskva năm 1994, МТS năm 1997 nhận được giấy phép mở rộng khu vực hoạt động, và sau này vươn xa ra các nước SNG.

Xem Chechnya và MTS (nhà mạng)

Núi

Núi Phú Sĩ - Ngọn núi nổi tiếng nhất Nhật Bản Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi, nằm trải dài trên phạm vi nhất định.

Xem Chechnya và Núi

Nội chiến Nga

Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.

Xem Chechnya và Nội chiến Nga

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Chechnya và Nga

Người Chechnya

Người Chechnya (Нохчий; tiếng Chechnya Cổ: Нахчой Naxçoy) là một dân tộc Kavkaz trong nhóm các dân tộc Nakh có nguồn gốc ở Bắc Kavkaz khu vực Đông Âu.

Xem Chechnya và Người Chechnya

Người Kalmyk

Người Kalmyk (tiếng Kalmyk: Хальмгуд, Xaľmgud, خاڵمگۇد; tiếng Mông Cổ: Халимаг, Halimag, حالىماغ) là một nhóm người Oirat mà tổ tiên đã di cư đến Nga từ Dzungaria năm 1607.

Xem Chechnya và Người Kalmyk

Người Nga

Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.

Xem Chechnya và Người Nga

Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Xem Chechnya và Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Phi Stalin hóa

Phi Stalin hóa là một từ mà ban đầu chỉ được dùng ở phương Tây để nói tới một loạt cải tổ về chính trị, kinh tế và xã hội của Đảng và nhà nước Liên Xô, chấm dứt chủ nghĩa Stalin.

Xem Chechnya và Phi Stalin hóa

Ramzan Kadyrov

Ramzan Kadyrov (sinh 5/10/1976) là một chính khách Chechnya.

Xem Chechnya và Ramzan Kadyrov

Shamil Salmanovich Basayev

Shamil Basayev trong cuộc chiến ở Dagestan Shamil Salmanovich Basayev (tiếng Nga: Шами́ль Салма́нович Баса́ев; 1965–2006) là nhà lãnh đạo của phong trào ly khai Chechnya và được Nga cho là trùm khủng bố, kẻ thù số một của nước Nga.

Xem Chechnya và Shamil Salmanovich Basayev

Shari'a

Sharīʿah (شريعة,, "đường" hay "đạo") là luật hành vi hoặc luật tôn giáo của Hồi giáo.

Xem Chechnya và Shari'a

Stavropol (vùng)

Stavropol Krai (tiếng Nga:Ставропо́льский край, Stavropolsky kray) là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng).

Xem Chechnya và Stavropol (vùng)

Sufi giáo

Sheikh Rukn-ud-Din Abul Fath tại Multan, Pakistan. Multan được gọi là Thành phố của các vị thánh vì nơi đây có nhiều lăng mộ của các vị thánh sufi Lâm Hạ, Trung Quốc Sufi giáo (الصوفية; تصوف), hay Hồi giáo Sufi hay Hồi giáo mật tông thường được hiểu là xu hướng hay chiều kích thần bí của Hồi giáo (Islam) xuất hiện gần như đồng thời với Hồi giáo trên cơ sở của chủ nghĩa khổ hạnh.

Xem Chechnya và Sufi giáo

Taliban

Taliban (طالبان) một phong trào chính thống Hồi giáo Sunni Pashtun cực đoan và dân tộc thống trị phần lớn Afghanistan từ năm 1995 đến năm 2001, khi những lãnh đạo của họ đã bị loại bỏ khỏi quyền lực bởi một nỗ lực quân sự hợp tác giữa Hoa Kỳ, Anh quốc và Liên minh phía Bắc.

Xem Chechnya và Taliban

Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu

Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu (OSCE) là một tổ chức an ninh liên chính phủ lớn nhất thế giới.

Xem Chechnya và Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu

Tổ chức Theo dõi Nhân quyền

Tổ chức theo dõi nhân quyền (tiếng Anh: Human Rights Watch) (HRW) là một tổ chức phi chính phủ nghiên cứu về và cổ vũ cho nhân quyền, có trụ sở tại Thành phố New York, Hoa Kỳ và văn phòng ở Amsterdam, Beirut, Berlin, Brussels, Chicago, Genève, Johannesburg, Luân Đôn, Los Angeles, Moskva, Paris, San Francisco, Tokyo, Toronto, và Washington D.C..

Xem Chechnya và Tổ chức Theo dõi Nhân quyền

Tổng cục An ninh Liên bang Nga

Hiệu kỳ của Tổng cục An ninh Liên bang Tổng cục An ninh Liên bang của Liên bang Nga (ФСБ, Федеральная служба безопасности Российской Федерации; Federal'naya sluzhba bezopasnosti Rossiyskoy Federatsii, tiếng Anh Federal Security Service of the Russian Federation - FSB) là cơ quan an ninh nội địa chính của Liên bang Nga và cũng là đơn vị kế tục của chính của Ủy ban An ninh Quốc gia Xô Viết (KGB).

Xem Chechnya và Tổng cục An ninh Liên bang Nga

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Chechnya và Tổng sản phẩm nội địa

Thất nghiệp

Bản đồ tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu - CIA 2005Thất nghiệp, trong kinh tế học, là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm (từ Hán-Việt: thất - rỗng, hết; nghiệp - công việc).

Xem Chechnya và Thất nghiệp

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem Chechnya và Thổ Nhĩ Kỳ

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.

Xem Chechnya và The New York Times

Tiếng Chechnya

Tiếng Chechnya (Нохчийн Мотт / Noxçiyn Mott / نَاخچیین موٓتت / ნახჩიე მუოთთ, Nokhchiin mott) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz.

Xem Chechnya và Tiếng Chechnya

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Xem Chechnya và Tiếng Nga

Trao đổi

Trao đổi có thể là.

Xem Chechnya và Trao đổi

Trận Stalingrad

Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.

Xem Chechnya và Trận Stalingrad

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Chechnya và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Xibia

Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.

Xem Chechnya và Xibia

Zviad Gamsakhurdia

Zviad Gamsakhurdia (tiếng Gruzia: ზვიად გამსახურდია, (31 tháng 3 năm 1939 — 31 tháng 12 năm 1993) là một nhà văn, nhà khoa học, nhà bất đống chính kiến đã là tổng thống Gruzia được bầu cử một cách dân chủ thời kỳ hậu Liên Xô.

Xem Chechnya và Zviad Gamsakhurdia

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 1 tháng 3

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 10 tháng 7

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 16 tháng 1

17 tháng 6

Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 17 tháng 6

17 tháng 7

Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 17 tháng 7

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chechnya và 2 tháng 4

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Chechnya và 2000

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 2005

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 2006

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chechnya và 23 tháng 3

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 29 tháng 8

5 tháng 10

Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 5 tháng 10

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chechnya và 8 tháng 3

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chechnya và 9 tháng 5

Xem thêm

Bắc Kavkaz

Kavkaz

Khởi đầu năm 1993 ở Nga

Nước cộng hòa thuộc Nga

Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Chechen

Vùng liên bang Bắc Kavkaz

Còn được gọi là Chechen, Chechenskaya, Cộng hoà Chechen, Cộng hòa Chechnya.

, Shari'a, Stavropol (vùng), Sufi giáo, Taliban, Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu, Tổ chức Theo dõi Nhân quyền, Tổng cục An ninh Liên bang Nga, Tổng sản phẩm nội địa, Thất nghiệp, Thổ Nhĩ Kỳ, The New York Times, Tiếng Chechnya, Tiếng Nga, Trao đổi, Trận Stalingrad, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Xibia, Zviad Gamsakhurdia, 1 tháng 3, 10 tháng 7, 16 tháng 1, 17 tháng 6, 17 tháng 7, 2 tháng 4, 2000, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 23 tháng 3, 29 tháng 8, 5 tháng 10, 8 tháng 3, 9 tháng 5.