Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Sẻ

Mục lục Bộ Sẻ

Bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passeriformes) là một bộ chim đa dạng về số lượng loài.

Mục lục

  1. 222 quan hệ: Acanthisitta chloris, Acanthisittidae, Acanthizidae, Acanthorhynchus, Acrocephalus dumetorum, Úc, Atrichornis, Atrichornis clamosus, Đại Tây Dương, Đớp ruồi bạo chúa, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Đuôi cụt cầu vồng, Ấn Độ Dương, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp, Bộ (sinh học), Bộ Choi choi, Bộ Cu cu, Bộ Gặm nhấm, Bộ Gõ kiến, Bộ Sả, Bernieridae, Bombycilla, Bombycilla cedrorum, Buphagidae, Calcariidae, Callaeidae, Carl Linnaeus, Catharus guttatus, Cận ngành, Chaetopidae, Châu Mỹ, Châu Phi, Chi Khướu mỏ quặp, Chim, Chim đinh viên, Chim biết hót, Chim hói đầu, Chim hiện đại, Chim lia, Chim mào vàng, Cinclosomatidae, Climacteridae, Cnemophilidae, ... Mở rộng chỉ mục (172 hơn) »

Acanthisitta chloris

Acanthisitta chloris là một loài chim trong họ Acanthisittidae.

Xem Bộ Sẻ và Acanthisitta chloris

Acanthisittidae

Acanthisittidae là một họ chim đặc hữu nhỏ của New Zealand trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Acanthisittidae

Acanthizidae

Acanthizidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Acanthizidae

Acanthorhynchus

Acanthorhynchus là một chi chim trong họ Meliphagidae.

Xem Bộ Sẻ và Acanthorhynchus

Acrocephalus dumetorum

Acrocephalus dumetorum là một loài chim trong họ Acrocephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Acrocephalus dumetorum

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Bộ Sẻ và Úc

Atrichornis

Atrichornithidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Atrichornis

Atrichornis clamosus

Atrichornis clamosus là một loài chim trong họ Atrichornithidae.

Xem Bộ Sẻ và Atrichornis clamosus

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem Bộ Sẻ và Đại Tây Dương

Đớp ruồi bạo chúa

Đớp ruồi bạo chúa, tên khoa học Tyrannidae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Đớp ruồi bạo chúa

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Bộ Sẻ và Động vật

Động vật đối xứng hai bên

Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.

Xem Bộ Sẻ và Động vật đối xứng hai bên

Động vật bốn chân

Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).

Xem Bộ Sẻ và Động vật bốn chân

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Bộ Sẻ và Động vật có dây sống

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Xem Bộ Sẻ và Động vật có hộp sọ

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Xem Bộ Sẻ và Động vật có quai hàm

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Xem Bộ Sẻ và Động vật có xương sống

Động vật miệng thứ sinh

Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.

Xem Bộ Sẻ và Động vật miệng thứ sinh

Đuôi cụt cầu vồng

Đuôi cụt cầu vồng (tên khoa học Pitta iris) là một loài chim thuộc họ Pittidae.

Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt cầu vồng

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Bộ Sẻ và Ấn Độ Dương

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp

Bảo tàng quốc gia lịch sử tự nhiên (tiếng Pháp: Muséum national d'histoire naturelle) là một cơ quan của Pháp có nhiệm vụ nghiên cứu và phổ biến các kiến thức về tự nhiên.

Xem Bộ Sẻ và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp

Bộ (sinh học)

Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.

Xem Bộ Sẻ và Bộ (sinh học)

Bộ Choi choi

Bộ Choi choi hay bộ Rẽ, bộ Dẽ, bộ Giẽ (tên khoa học: Charadriiformes), là một bộ đa dạng về các loài chim có kích thước nhỏ đến trung bình.

Xem Bộ Sẻ và Bộ Choi choi

Bộ Cu cu

Bộ Cu cu (danh pháp khoa học Cuculiformes) theo truyền thống gồm 3 họ như dưới đây: Bộ Cuculiformes.

Xem Bộ Sẻ và Bộ Cu cu

Bộ Gặm nhấm

Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.

Xem Bộ Sẻ và Bộ Gặm nhấm

Bộ Gõ kiến

Bộ Gõ kiến (danh pháp khoa học: Piciformes) là bộ chim gồm có 9 họ, với khoảng 77 chi hiện hữu và hơn 430 loài.

Xem Bộ Sẻ và Bộ Gõ kiến

Bộ Sả

Bộ Sả (danh pháp khoa học: Coraciiformes) theo phân loại truyền thống là một nhóm của các loài chim tương tự như chim sẻ thường là có bộ lông lòe loẹt, bao gồm bói cá, đầu rìu, trảu, sả và hồng hoàng.

Xem Bộ Sẻ và Bộ Sả

Bernieridae

Bernieridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Bernieridae

Bombycilla

Bombycillidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Bombycilla

Bombycilla cedrorum

Bombycilla cedrorum là một loài chim trong họ Bombycillidae.

Xem Bộ Sẻ và Bombycilla cedrorum

Buphagidae

Buphagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Buphagidae

Calcariidae

Calcariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Calcariidae

Callaeidae

Callaeidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Callaeidae

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Xem Bộ Sẻ và Carl Linnaeus

Catharus guttatus

Catharus guttatus là một loài chim trong họ Turdidae.

Xem Bộ Sẻ và Catharus guttatus

Cận ngành

Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.

Xem Bộ Sẻ và Cận ngành

Chaetopidae

Chaetopidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Chaetopidae

Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.

Xem Bộ Sẻ và Châu Mỹ

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Bộ Sẻ và Châu Phi

Chi Khướu mỏ quặp

Chi Khướu mỏ quặp (danh pháp khoa học: Pteruthius) là một nhóm các loài chim nhỏ bản địa của khu vực sinh thái Indomalaya, và theo truyền thống được đặt trong họ Timaliidae, mặc dù một số công trình nghiên cứu di truyền học gợi ý rằng chúng thuộc về họ có nguồn gốc Cựu thế giới nhưng hiện nay chủ yếu chỉ sinh tồn ở Tân thế giới là Vireonidae.

Xem Bộ Sẻ và Chi Khướu mỏ quặp

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Xem Bộ Sẻ và Chim

Chim đinh viên

Chim đinh viên (Danh pháp khoa học: Ptilonorhynchidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes phân bố ở Úc và New Guinea.

Xem Bộ Sẻ và Chim đinh viên

Chim biết hót

Chim biết hót là một loài chim thuộc nhánh Passeri, Bộ Sẻ (Passeriformes).

Xem Bộ Sẻ và Chim biết hót

Chim hói đầu

Chim hói đầu là tên gọi chung trong tiếng Việt của một họ (Picathartidae) có một chi (Picathartes) với hai loài chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes), được tìm thấy trong các rừng mưa của khu vực nhiệt đới thuộc Tây và Trung Phi.

Xem Bộ Sẻ và Chim hói đầu

Chim hiện đại

Chim hiện đại (danh pháp khoa học: Neornithes) là một phân lớp thuộc lớp Chim.

Xem Bộ Sẻ và Chim hiện đại

Chim lia

Menuridae là một họ chim đơn chi, chỉ bao gồm chi Menura, chi này có 2 loài.

Xem Bộ Sẻ và Chim lia

Chim mào vàng

Chim mào vàng (danh pháp hai phần: Melanochlora sultanea) là một loài chim thuộc chi đơn loài Melanochlora trong họ Paridae.

Xem Bộ Sẻ và Chim mào vàng

Cinclosomatidae

Cinclosomatidae là một họ chim thuộc bộ Sẻ.

Xem Bộ Sẻ và Cinclosomatidae

Climacteridae

Climacteridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Climacteridae

Cnemophilidae

Cnemophilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Cnemophilidae

Coerebidae

Coerebidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Coerebidae

Conopophagidae

Conopophagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Conopophagidae

Corcoracidae

Corcoracidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Corcoracidae

Cotingidae

Cotingidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Cotingidae

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Bộ Sẻ và Danh pháp

Daphoenositta

Daphoenositta là một chi chim trong họ Neosittidae.

Xem Bộ Sẻ và Daphoenositta

Dasyornithidae

Dasyornithidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Dasyornithidae

Dị hình giới tính

Chim trĩ đỏ mái (trái) và trống (phải) là loài chim có hình dáng khác biệt giữa hai giới tính Dị hình giới tính hay dị hình lưỡng tính là sự khác biệt hình dạng rõ rệt giữa giống đực và giống cái trong cùng một loài động vật hay thực vật.

Xem Bộ Sẻ và Dị hình giới tính

Donacobius atricapilla

Donacobius atricapilla là một loài chim trong họ Donacobiidae.

Xem Bộ Sẻ và Donacobius atricapilla

Dulus dominicus

Dulus dominicus là một loài chim trong họ Dulidae.

Xem Bộ Sẻ và Dulus dominicus

Eulacestoma nigropectus

Eulacestoma nigropectus là một loài chim trong họ Pachycephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Eulacestoma nigropectus

Eumetazoa

Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.

Xem Bộ Sẻ và Eumetazoa

Eupetidae

Eupetidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Eupetidae

Falcunculus frontatus

Falcunculus frontatus là một loài chim trong họ Pachycephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Falcunculus frontatus

Formicariidae

Formicariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Formicariidae

Furnariidae

Furnariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Furnariidae

Gondwana

Pangea tách ra thành hai siêu lục địa nhỏ, Laurasia và Gondwana Sự trôi dạt của các lục địa Siêu lục địa ở phía nam địa cầu Gondwana bao gồm phần lớn các khối đất đá tạo ra các lục địa ngày nay của bán cầu nam, bao gồm châu Nam Cực, Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, bán đảo Arabia, Úc-New Guinea và New Zealand.

Xem Bộ Sẻ và Gondwana

Grallariidae

Grallariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Grallariidae

Họ Đớp ruồi

Họ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapidae) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Đớp ruồi

Họ Đuôi cụt

Chim đuôi cụt là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ Pittoidea (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp Pittidae (họ Đuôi cụt) trong bộ Sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Á và Australasia, mặc dù có một ít loài sống ở châu Phi.

Xem Bộ Sẻ và Họ Đuôi cụt

Họ Đuôi cụt Madagascar

Họ Đuôi cụt Madagascar (danh pháp khoa học: Philepittidae) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu MadagascarCampbell B., E. Lack.

Xem Bộ Sẻ và Họ Đuôi cụt Madagascar

Họ Đuôi cứng

Họ Đuôi cứng (danh pháp khoa học: Certhiidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 9 loài chim nhỏ dạng sẻ, được xếp trong 2 phân họ.

Xem Bộ Sẻ và Họ Đuôi cứng

Họ Ăn mật

Họ Ăn mật, tên khoa học Meliphagidae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Ăn mật

Họ Én

Họ Én hay họ Nhạn là một nhóm các loài chim dạng sẻ có danh pháp khoa học Hirundinidae.

Xem Bộ Sẻ và Họ Én

Họ Bách thanh

Con thằn lằn bị bách thanh xám phương nam (''Lanius meridionalis'') xiên trên gai, tại đảo Lanzarote. Họ Bách thanh (danh pháp khoa học: Laniidae) là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes), được biết đến vì hành vi bắt côn trùng, các loài chim hay động vật có vú nhỏ và xiên chúng trên các cành cây có gai.

Xem Bộ Sẻ và Họ Bách thanh

Họ Bạc má

Họ Bạc má (danh pháp khoa học: Paridae), là một họ lớn chứa các loài chim nhỏ có dạng sẻ, sinh sống ở Bắc bán cầu và châu Phi.

Xem Bộ Sẻ và Họ Bạc má

Họ Bạc má đuôi dài

Họ Bạc má đuôi dài (danh pháp khoa học: Aegithalidae) là một họ nhỏ chứa 13 loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài khi so sánh với kích thước phần thân.

Xem Bộ Sẻ và Họ Bạc má đuôi dài

Họ Cú muỗi

Caprimulgidae là một họ chim trong bộ Caprimulgiformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Cú muỗi

Họ Chào mào

Họ Chào mào (danh pháp khoa học: Pycnonotidae) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt đới châu Á.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chào mào

Họ Chèo bẻo

Họ Chèo bẻo, tên khoa học Dicruridae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chèo bẻo

Họ Chìa vôi

Họ Chìa vôi (danh pháp khoa học: Motacillidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chìa vôi

Họ Chích

Họ Chích (danh pháp khoa học: Acrocephalidae, trước đây gọi là phân họ Acrocephalinae trong họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết kêu/hót trong siêu họ Sylvioidea của bộ Sẻ.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chích

Họ Chích đầm lầy

Họ Chích đầm lầy hay họ Chiền chiện lớn (danh pháp khoa học: Locustellidae) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" là họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) dưới tên gọi phân họ Chiền chiện lớn (Megalurinae).

Xem Bộ Sẻ và Họ Chích đầm lầy

Họ Chích bụi

Cettiidae là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chích bụi

Họ Chích lá

Họ Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopidae) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (Sylviidae).

Xem Bộ Sẻ và Họ Chích lá

Họ Chích tiên

Họ Chích tiên (danh pháp khoa học: Stenostiridae) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân tửBeresford P.; Barker F.K.; Ryan P.G.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chích tiên

Họ Chiền chiện

Họ Chiền chiện (danh pháp khoa học: Cisticolidae) là một họ nhỏ thuộc bộ Sẻ chứa khoảng 110 loài chim tựa như chim chích, được tìm thấy tại khu vực nóng thuộc phương nam của Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chiền chiện

Họ Chim di

Họ Chim di, danh pháp khoa học Estrildidae, là một họ chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes).

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim di

Họ Chim lam

Họ Chim lam, tên khoa học Irenidae là các loài chim dạng sẻ nhỏ sinh sống trong các khu rừng và đồn điền tại khu vực nhiệt đới miền nam châu Á cùng Philippines.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim lam

Họ Chim nghệ

Họ Chim nghệ (danh pháp khoa học: Aegithinidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim nghệ

Họ Chim sâu

Họ Chim sâu (danh pháp khoa học: Dicaeidae) là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes).

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim sâu

Họ Chim thiên đường

Chim thiên đường, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là chim thiên hà, chim seo cờ, là các loài chim thuộc họ Paradisaeidae, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao gồm miền đông Indonesia, New Guinea và đông bắc Australia.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim thiên đường

Họ Chim xanh

Họ Chim xanh (danh pháp khoa học: Chloropseidae) là một họ chim dạng sẻ chứa các loài chim xanh sinh sống ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chim xanh

Họ Chuối tiêu

Họ Chuối tiêu (danh pháp khoa học: Pellorneidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Chuối tiêu

Họ Cu cu

Họ Cu cu (danh pháp khoa học: Cuculidae) là một họ chim cận sẻ thuộc về bộ Cu cu (Cuculiformes).

Xem Bộ Sẻ và Họ Cu cu

Họ Hút mật

Họ Hút mật (danh pháp khoa học: Nectariniidae), là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes) chứa các loài chim nhỏ.

Xem Bộ Sẻ và Họ Hút mật

Họ Hồng tước

Họ Hồng tước (Cardinalidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Hồng tước

Họ Hoét

Họ Hoét hay Họ Hét (danh pháp khoa học: Turdidae), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Hoét

Họ Khướu

Họ Khướu (danh pháp khoa học: Timaliidae) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Khướu

Họ Khướu mỏ dẹt

Họ Khướu mỏ dẹt (danh pháp khoa học: Paradoxornithidae) là một nhóm chim kỳ dị, bản địa khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, mặc dù các quần thể hoang dã thoát khỏi thuần hóa cũng có thể có ở những nơi khác.

Xem Bộ Sẻ và Họ Khướu mỏ dẹt

Họ Kim oanh

Họ Kim oanh (danh pháp khoa học: Leiothrichidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes, tách ra từ họ Timaliidae.

Xem Bộ Sẻ và Họ Kim oanh

Họ Lâm oanh

Họ Lâm oanh hay họ Chích thật sự hoặc họ Chích Cựu thế giới, (danh pháp khoa học: Sylviidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và mang tính khoa học như chích Sylviid hay chích thật sự có thể là phù hợp hơn.

Xem Bộ Sẻ và Họ Lâm oanh

Họ Lội suối

Họ Lội suối hay họ Hét nước (danh pháp khoa học: Cinclidae) là một họ nhỏ chứa các loài chim dạng sẻ trong một chi duy nhất có danh pháp Cinclus.

Xem Bộ Sẻ và Họ Lội suối

Họ Mỏ rộng

Họ Mỏ rộng (danh pháp khoa học: Eurylaimidae) là một họ chứa 9-16 loài chim dạng sẻ nhỏ trong 7-10 chi (tùy từng định nghĩa cho họ), chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, với vài loài ở châu Phi.

Xem Bộ Sẻ và Họ Mỏ rộng

Họ Nhạn rừng

Họ Nhạn rừng hay họ Én rừng (danh pháp khoa học: Artamidae) là một họ của khoảng 20 loài chim trông tương tự như quạ, bản địa của khu vực Australasia và các khu vực cận kề.

Xem Bộ Sẻ và Họ Nhạn rừng

Họ Phàn tước

Họ Phàn tước (danh pháp khoa học: Remizidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ dạng sẻ, có quan hệ họ hàng gần với các loài bạc má (Paridae).

Xem Bộ Sẻ và Họ Phàn tước

Họ Phường chèo

Họ Phường chèo‎ (danh pháp khoa học: Campephagidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Phường chèo

Họ Quạ

Họ Quạ (danh pháp khoa học: Corvidae) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim khách, quạ thông, quạ chân đỏ và chim bổ hạt.

Xem Bộ Sẻ và Họ Quạ

Họ Rẻ quạt

Họ Rẻ quạt (danh pháp khoa học: Rhipiduridae) là một họ chim trong bộ Passeriformes, theo truyền thống chỉ bao gồm 1 chi là Rhipidura.

Xem Bộ Sẻ và Họ Rẻ quạt

Họ Rồng rộc

Họ Rồng rộc (danh pháp khoa học: Ploceidae) là họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ có họ hàng gần với các loài sẻ đồng (họ Fringillidae).

Xem Bộ Sẻ và Họ Rồng rộc

Họ Sáo

Họ Sáo (danh pháp khoa học: Sturnidae) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ.

Xem Bộ Sẻ và Họ Sáo

Họ Sẻ

Passeridae là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes).

Xem Bộ Sẻ và Họ Sẻ

Họ Sẻ đồng

Họ Sẻ đồng (danh pháp khoa học: Emberizidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Sẻ đồng

Họ Sẻ thông

Họ Sẻ thông (danh pháp khoa học: Fringillidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Họ Sẻ thông

Họ Sơn ca

Họ Sơn ca (danh pháp khoa học: Alaudidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Sơn ca

Họ Tiêu liêu

Họ Tiêu liêu hoặc họ Giỏ giẻ (danh pháp khoa học: Troglodytidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Tiêu liêu

Họ Trèo cây

Họ Trèo cây (danh pháp khoa học: Sittidae) là một họ theo truyền thống chứa khoảng 30 loài chim nói chung rất giống như chim sẻ nhỏ, được tìm thấy ở Bắc bán cầu, trong đó phân họ Sittinae chứa 30 loài trèo cây "thật sự" còn phân họ Tichodromadinae chỉ chứa một loài là toàn bích tước (Tichodroma muraria), nhưng hiện nay theo Handbook of Birds of the World thì nó đã tách ra thành họ riêng gọi là Tichodromidae.

Xem Bộ Sẻ và Họ Trèo cây

Họ Vàng anh

Họ Vàng anh hay họ Hoàng oanh hoặc họ Hoàng li (danh pháp khoa học: Oriolidae) là một họ chim thuộc bộ Sẻ ở Cựu thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Họ Vàng anh

Họ Vành khuyên

Họ Vành khuyên hay khoen (danh pháp khoa học: Zosteropidae) là một họ chim chứa khoảng 140 loài thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi, miền nam châu Á và Australasia.

Xem Bộ Sẻ và Họ Vành khuyên

Hồng tước

Hồng tước, tên khoa học Carduelis cannabina, là một loài chim trong họ Fringillidae.

Xem Bộ Sẻ và Hồng tước

Hyliidae

Không nhầm với Hylidae, một họ động vật lưỡng cư. Hyliidae là tên gọi được đề xuất cho một họ chim dạng sẻ mà nếu được công nhận thì có thể sẽ bao gồm 2 loài chim sống trong các khu rừng ẩm thấp nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi là Hylia prasina và Pholidornis rushiae.

Xem Bộ Sẻ và Hyliidae

Hyliota

Hyliota là một chi chim dạng sẻ đặc hữu châu Phi.

Xem Bộ Sẻ và Hyliota

Hypocolius ampelinus

Hypocolius ampelinus là một loài chim duy nhất trong họ Hypocoliidae.

Xem Bộ Sẻ và Hypocolius ampelinus

Icteridae

Icteridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Icteridae

Ifrita kowaldi

Ifrita kowaldi là một loài chim nhỏ ăn sâu bọ, đặc hữu các rừng mưa miền núi New Guinea.

Xem Bộ Sẻ và Ifrita kowaldi

Incertae sedis

''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.

Xem Bộ Sẻ và Incertae sedis

Kỷ Paleogen

Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.

Xem Bộ Sẻ và Kỷ Paleogen

Khướu đất vằn chấm

Khướu đất vằn chấm hay khướu đất hung (danh pháp khoa học: Elachura formosa) là một loài chim trước đây xếp trong chi Spelaeornis như là S. formosus thuộc họ Timaliidae, nhưng từ 2014 đã được tách ra để xếp trong họ riêng của chính nó là Elachuridae.

Xem Bộ Sẻ và Khướu đất vằn chấm

Khướu mào bụng trắng

Khướu mào bụng trắng (danh pháp hai phần: Erpornis zantholeuca) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Họa mi (Timaliidae).

Xem Bộ Sẻ và Khướu mào bụng trắng

Laniarius barbarus

Laniarius barbarus là một loài chim trong họ Malaconotidae.

Xem Bộ Sẻ và Laniarius barbarus

Lục địa Á-Âu

Lục địa Á-Âu hay Lục địa Âu-Á (còn được viết là đại lục Á-Âu hay đại lục Âu-Á) là một khu vực đất đai rộng lớn, bao gồm châu Âu và châu Á. Phần lớn nằm ở Đông và Bắc bán cầu, lục địa Á Âu có thể được coi là một siêu lục địa, một phần của siêu lục địa lớn hơn là đại lục Phi-Á Âu.

Xem Bộ Sẻ và Lục địa Á-Âu

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Bộ Sẻ và Lớp Thú

Liên họ Lâm oanh

Siêu họ Lâm oanh, liên họ Lâm oanh hay siêu họ Chích, liên họ Chích (danh pháp khoa học: Sylvioidea) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ.

Xem Bộ Sẻ và Liên họ Lâm oanh

Loài điển hình

Trong thuật ngữ sinh học, một loài điển hình là loài mà có tên của một chi được liên kết bền vững tới nó; nó là loài có đặc tính sinh học điển hình trong đơn vị phân loại.

Xem Bộ Sẻ và Loài điển hình

Machaerirhynchus

Machaerirhynchus là một chi chim trong họ Machaerirhynchidae.

Xem Bộ Sẻ và Machaerirhynchus

Macrosphenidae

Macrosphenidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Macrosphenidae

Malaconotidae

Malaconotidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Malaconotidae

Maluridae

Maluridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Maluridae

Melampitta

Melampitta là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây xếp trong họ Paradisaeidae.

Xem Bộ Sẻ và Melampitta

Melampittidae

Melampittidae là một họ chim đặc hữu New Guinea, chứa 2 loài chim bí ẩn.Hai loài này từ năm 2014 được xếp trong 2 chi đơn loài là Megalampitta và Melampitta.

Xem Bộ Sẻ và Melampittidae

Melanocharitidae

Melanocharitidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Melanocharitidae

Melanopareia

Melanopareia là một chi chim trong họ Melanopareiidae.

Xem Bộ Sẻ và Melanopareia

Mimidae

Mimidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Mimidae

Mohoidae

Mohoidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Mohoidae

Mohoua

Mohoua là một chi chim trong họ Pachycephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Mohoua

Monarchidae

Monarchidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Monarchidae

New Guinea

New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².

Xem Bộ Sẻ và New Guinea

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Xem Bộ Sẻ và New Zealand

Nhạn sọc nhỏ

Nhạn sọc nhỏ, tên khoa học Cecropis abyssinica, là một loài chim trong họ Hirundinidae.

Xem Bộ Sẻ và Nhạn sọc nhỏ

Nhiệt đới

Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.

Xem Bộ Sẻ và Nhiệt đới

Nicator

Nicator là một chi chim trong họ Nicatoridae.

Xem Bộ Sẻ và Nicator

Notiomystis cincta

Notiomystis cincta là một loài chim trong họ Notiomystidae.

Xem Bộ Sẻ và Notiomystis cincta

Oreoica gutturalis

Oreoica gutturalis là một loài chim trong họ Oreoicidae, trước đây từng xếp trong họ Pachycephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Oreoica gutturalis

Oreoicidae

Oreoicidae là một họ nhỏ của chim biết hót và ăn sâu bọ mới được công nhận gần đây.

Xem Bộ Sẻ và Oreoicidae

Orthonyx

Orthonyx là một chi chim trong họ Orthonychidae.

Xem Bộ Sẻ và Orthonyx

Oxyruncus cristatus

Oxyruncus cristatus (tên tiếng Anh: sharpbill, nghĩa là chim mỏ nhọn) là một loài chim trong họ Oxyruncidae.

Xem Bộ Sẻ và Oxyruncus cristatus

Pachycephalidae

Pachycephalidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Pachycephalidae

Paramythiidae

Paramythiidae là một họ chim trong bộ Passeriformes, đặc hữu New Guinea.

Xem Bộ Sẻ và Paramythiidae

Pardalotidae

Pardalotidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Pardalotidae

Parulidae

Parulidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Parulidae

Petroicidae

Petroicidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Petroicidae

Peucedramus taeniatus

Peucedramus taeniatus(1996), database, NODC Taxonomic Code(1998), website, Zoonomen - Zoological Nomenclature ResourceGill, Frank, and Minturn Wright (2006), Birds of the World: Recommended English NamesDickinson, Edward C., ed.

Xem Bộ Sẻ và Peucedramus taeniatus

Phát sinh chủng loại học

Phát sinh chủng loại học (tiếng Anh: Phylogenetics /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: φυλή, φῦλον - phylé, phylon.

Xem Bộ Sẻ và Phát sinh chủng loại học

Phân thứ bộ Mỏ rộng

Chim cận biết hót Cựu thế giới hoặc Phân thứ bộ Mỏ rộng (danh pháp khoa học: Eurylaimides) bao gồm khoảng 53 loài chim cận biết hót, chủ yếu phân bố trong khu vực Cựu thế giới, trong đó có 33 loài đuôi cụt (Pittidae), 4 loài asity (đuôi cụt Madagascar, Philepittidae) ở Madagascar, 15 loài mỏ rộng (Eurylaimidae) và 1 loài Sapayoa ở châu Mỹ.

Xem Bộ Sẻ và Phân thứ bộ Mỏ rộng

Phân thứ bộ Quạ

Phân thứ bộ Quạ (danh pháp khoa học: "Corvida") theo đề xuất trong phân loại Sibley-Ahlquist là một trong hai "tiểu phân bộ" (parvordo) trong phân bộ Sẻ (Passeri).

Xem Bộ Sẻ và Phân thứ bộ Quạ

Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ).

Xem Bộ Sẻ và Phân thứ bộ Sẻ

Phân thứ lớp Chim hàm mới

Cận lớp Chim hàm mới (danh pháp khoa học: Neognathae) là những loài chim thuộc phân lớp Neornithes của lớp Chim.

Xem Bộ Sẻ và Phân thứ lớp Chim hàm mới

Phylidonyris novaehollandiae

Phylidonyris novaehollandiae là một loài chim trong họ Meliphagidae.

Xem Bộ Sẻ và Phylidonyris novaehollandiae

Pipra erythrocephala

Pipra erythrocephala là một loài chim trong họ Pipridae.

Xem Bộ Sẻ và Pipra erythrocephala

Pipridae

Pipridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Pipridae

Pitohui

Pitohui là một chi chim trong họ Oriolidae.

Xem Bộ Sẻ và Pitohui

Pityriasis gymnocephala

Pityriasis gymnocephala là một loài chim trong họ Pityriaseidae.

Xem Bộ Sẻ và Pityriasis gymnocephala

Platysteiridae

Platysteiridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Platysteiridae

Pnoepyga

Pnoepyga là một chi chim trong họ Pnoepygidae.

Xem Bộ Sẻ và Pnoepyga

Polioptilidae

Polioptilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Polioptilidae

Pomatostomus

Pomatostomus là một chi chim trong họ Pomatostomidae.

Xem Bộ Sẻ và Pomatostomus

Prionopidae

Prionopidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Prionopidae

Promeropidae

Promeropidaehay còn gọi Sugarbird (chim đường?) là một họ chim trong bộ Passeriformes (bộ Sẻ).

Xem Bộ Sẻ và Promeropidae

Prunella (Prunellidae)

Prunella là một chi chim trong họ Prunellidae.

Xem Bộ Sẻ và Prunella (Prunellidae)

Psophodidae

Psophodidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Psophodidae

Ptilogonatidae

Ptilogonatidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Ptilogonatidae

Quạ Hawaii

Quạ Hawaii hay Alalā (danh pháp hai phần: Corvus hawaiiensis) là một loài chim thuộc họ Quạ.

Xem Bộ Sẻ và Quạ Hawaii

Quạ mỏ dày

Corvus crassirostris là một loài chim trong họ Corvidae.

Xem Bộ Sẻ và Quạ mỏ dày

Regulus (chim)

Regulus là một chi chim thuộc họ đơn chi Regulidae trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Regulus (chim)

Rhagologus leucostigma

Rhagologus leucostigma là một loài chim trong họ đơn loài Rhagologidae, nhưng trước đây từng được xếp trong họ Pachycephalidae.

Xem Bộ Sẻ và Rhagologus leucostigma

Rhinocryptidae

Rhinocryptidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Rhinocryptidae

Sapayoa aenigma

Sapayoa hay Sapayoa mỏ rộng hoặc mỏ rộng Tân thế giới (tên khoa học: Sapayoa aenigma) là loài chim duy nhất trong chi Sapayoa thuộc họ Sapayoidae Loài này trước đây từng được đặt trong các họ như Tyrannidae, Pipridae (các họ chim cận biết hót Tân thế giới).

Xem Bộ Sẻ và Sapayoa aenigma

Sẻ Gouldia

Con trống Sẻ Gouldia (danh pháp hai phần: Erythrura gouldiae) là một loài chim bản địa Úc.

Xem Bộ Sẻ và Sẻ Gouldia

Sẻ khướu

Sẻ khướu (danh pháp hai phần: Fringilla coelebs) là một loài chích lá thuộc họ Fringillidae.

Xem Bộ Sẻ và Sẻ khướu

Sẻ ngô râu

Sẻ ngô râu (danh pháp hai phần: Panurus biarmicus) là một loài chim trong họ Panuridae.

Xem Bộ Sẻ và Sẻ ngô râu

Sẻ ngô xanh

'' Cyanistes caeruleus '' Sẻ ngô xanh (danh pháp hai phần: Cyanistes caeruleus) là một loài chim trong họ Paridae.

Xem Bộ Sẻ và Sẻ ngô xanh

Sẻ nhà

'' Passer domesticus domesticus '' Một con sẻ nhà trong mưa Sẻ nhà (danh pháp hai phần: Passer domesticus) là một loài chim cở nhỏ thuộc họ Sẻ, được tìm thấy trong hầu hết các nơi trên thế giới.

Xem Bộ Sẻ và Sẻ nhà

Sericulus chrysocephalus

Chim mái Sericulus chrysocephalus là một loài chim trong họ Ptilonorhynchidae.

Xem Bộ Sẻ và Sericulus chrysocephalus

Sinh học phân tử

Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.

Xem Bộ Sẻ và Sinh học phân tử

Tangara schrankii

Tangara schrankii là một loài chim trong họ Thraupidae.

Xem Bộ Sẻ và Tangara schrankii

Tầng Priabona

Tầng Priabona (còn gọi là tầng Jackson hay tầng Runangan) là tầng cuối cùng của thế Eocen.

Xem Bộ Sẻ và Tầng Priabona

Teretistris

Teretistris là một chi chim trong họ Parulidae.

Xem Bộ Sẻ và Teretistris

Thamnophilidae

Thamnophilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Thamnophilidae

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Bộ Sẻ và Thái Bình Dương

Thế Canh Tân

Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.

Xem Bộ Sẻ và Thế Canh Tân

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Bộ Sẻ và Thế Eocen

Thế Oligocen

''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).

Xem Bộ Sẻ và Thế Oligocen

Thế Paleocen

Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.

Xem Bộ Sẻ và Thế Paleocen

Thế Thượng Tân

Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).

Xem Bộ Sẻ và Thế Thượng Tân

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Bộ Sẻ và Thế Toàn Tân

Thraupidae

Thraupidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Thraupidae

Tiến hóa hội tụ

Sự tiến hóa hội tụ là sự tiến hóa một cách độc lập để hình thành nên các đặc điểm tương tự ở các loài thuộc dòng dõi, họ hàng khác nhau.

Xem Bộ Sẻ và Tiến hóa hội tụ

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Xem Bộ Sẻ và Tiếng Latinh

Tichodroma muraria

Tichodroma muraria là một loài chim trong họ Tichodromidae.

Xem Bộ Sẻ và Tichodroma muraria

Tityridae

Tityridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Tityridae

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Bộ Sẻ và Tuyệt chủng

Tước mào vàng

Tước mào vàng (Regulus regulus) là một loài chim dạng sẻ rất nhỏ trong họ Regulidae.

Xem Bộ Sẻ và Tước mào vàng

Urocynchramus pylzowi

Urocynchramus pylzowiGill, Frank, and Minturn Wright (2006), Birds of the World: Recommended English Names(2007), website, Gill & Wright (2006) corrigenda/updates - 21-Sep-2007(2007), website, Zoonomen - Zoological Nomenclature Resource, 2007.09.23 là một loài chim trong họ Urocynchramidae.

Xem Bộ Sẻ và Urocynchramus pylzowi

Vangidae

Vangidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Vangidae

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Bộ Sẻ và Việt Nam

Viduidae

Viduidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Viduidae

Vireolanius

Vireolanius là một chi chim trong họ Vireonidae.

Xem Bộ Sẻ và Vireolanius

Vireonidae

Vireonidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Xem Bộ Sẻ và Vireonidae

Wallacea

Wallacea là một chi thực vật có hoa trong họ Ochnaceae.

Xem Bộ Sẻ và Wallacea

Xương cánh tay

Xương cánh tay là một xương dài ở cánh tay hay chi trên bắt đầu từ vai cho đến khuỷu tay.

Xem Bộ Sẻ và Xương cánh tay

Xương trụ

Xương trụ là một trong hai xương dài của cẳng tay, có dạng hình lăng trụ.

Xem Bộ Sẻ và Xương trụ

Zeledonia

Zeledonia là một chi chim trong họ Parulidae.

Xem Bộ Sẻ và Zeledonia

Còn được gọi là Bộ Chim sẻ, Chim sẻ, Passeriformes, Sẻ.

, Coerebidae, Conopophagidae, Corcoracidae, Cotingidae, Danh pháp, Daphoenositta, Dasyornithidae, Dị hình giới tính, Donacobius atricapilla, Dulus dominicus, Eulacestoma nigropectus, Eumetazoa, Eupetidae, Falcunculus frontatus, Formicariidae, Furnariidae, Gondwana, Grallariidae, Họ Đớp ruồi, Họ Đuôi cụt, Họ Đuôi cụt Madagascar, Họ Đuôi cứng, Họ Ăn mật, Họ Én, Họ Bách thanh, Họ Bạc má, Họ Bạc má đuôi dài, Họ Cú muỗi, Họ Chào mào, Họ Chèo bẻo, Họ Chìa vôi, Họ Chích, Họ Chích đầm lầy, Họ Chích bụi, Họ Chích lá, Họ Chích tiên, Họ Chiền chiện, Họ Chim di, Họ Chim lam, Họ Chim nghệ, Họ Chim sâu, Họ Chim thiên đường, Họ Chim xanh, Họ Chuối tiêu, Họ Cu cu, Họ Hút mật, Họ Hồng tước, Họ Hoét, Họ Khướu, Họ Khướu mỏ dẹt, Họ Kim oanh, Họ Lâm oanh, Họ Lội suối, Họ Mỏ rộng, Họ Nhạn rừng, Họ Phàn tước, Họ Phường chèo, Họ Quạ, Họ Rẻ quạt, Họ Rồng rộc, Họ Sáo, Họ Sẻ, Họ Sẻ đồng, Họ Sẻ thông, Họ Sơn ca, Họ Tiêu liêu, Họ Trèo cây, Họ Vàng anh, Họ Vành khuyên, Hồng tước, Hyliidae, Hyliota, Hypocolius ampelinus, Icteridae, Ifrita kowaldi, Incertae sedis, Kỷ Paleogen, Khướu đất vằn chấm, Khướu mào bụng trắng, Laniarius barbarus, Lục địa Á-Âu, Lớp Thú, Liên họ Lâm oanh, Loài điển hình, Machaerirhynchus, Macrosphenidae, Malaconotidae, Maluridae, Melampitta, Melampittidae, Melanocharitidae, Melanopareia, Mimidae, Mohoidae, Mohoua, Monarchidae, New Guinea, New Zealand, Nhạn sọc nhỏ, Nhiệt đới, Nicator, Notiomystis cincta, Oreoica gutturalis, Oreoicidae, Orthonyx, Oxyruncus cristatus, Pachycephalidae, Paramythiidae, Pardalotidae, Parulidae, Petroicidae, Peucedramus taeniatus, Phát sinh chủng loại học, Phân thứ bộ Mỏ rộng, Phân thứ bộ Quạ, Phân thứ bộ Sẻ, Phân thứ lớp Chim hàm mới, Phylidonyris novaehollandiae, Pipra erythrocephala, Pipridae, Pitohui, Pityriasis gymnocephala, Platysteiridae, Pnoepyga, Polioptilidae, Pomatostomus, Prionopidae, Promeropidae, Prunella (Prunellidae), Psophodidae, Ptilogonatidae, Quạ Hawaii, Quạ mỏ dày, Regulus (chim), Rhagologus leucostigma, Rhinocryptidae, Sapayoa aenigma, Sẻ Gouldia, Sẻ khướu, Sẻ ngô râu, Sẻ ngô xanh, Sẻ nhà, Sericulus chrysocephalus, Sinh học phân tử, Tangara schrankii, Tầng Priabona, Teretistris, Thamnophilidae, Thái Bình Dương, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Thượng Tân, Thế Toàn Tân, Thraupidae, Tiến hóa hội tụ, Tiếng Latinh, Tichodroma muraria, Tityridae, Tuyệt chủng, Tước mào vàng, Urocynchramus pylzowi, Vangidae, Việt Nam, Viduidae, Vireolanius, Vireonidae, Wallacea, Xương cánh tay, Xương trụ, Zeledonia.