Mục lục
222 quan hệ: Acanthisitta chloris, Acanthisittidae, Acanthizidae, Acanthorhynchus, Acrocephalus dumetorum, Úc, Atrichornis, Atrichornis clamosus, Đại Tây Dương, Đớp ruồi bạo chúa, Động vật, Động vật đối xứng hai bên, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Động vật miệng thứ sinh, Đuôi cụt cầu vồng, Ấn Độ Dương, Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp, Bộ (sinh học), Bộ Choi choi, Bộ Cu cu, Bộ Gặm nhấm, Bộ Gõ kiến, Bộ Sả, Bernieridae, Bombycilla, Bombycilla cedrorum, Buphagidae, Calcariidae, Callaeidae, Carl Linnaeus, Catharus guttatus, Cận ngành, Chaetopidae, Châu Mỹ, Châu Phi, Chi Khướu mỏ quặp, Chim, Chim đinh viên, Chim biết hót, Chim hói đầu, Chim hiện đại, Chim lia, Chim mào vàng, Cinclosomatidae, Climacteridae, Cnemophilidae, ... Mở rộng chỉ mục (172 hơn) »
Acanthisitta chloris
Acanthisitta chloris là một loài chim trong họ Acanthisittidae.
Xem Bộ Sẻ và Acanthisitta chloris
Acanthisittidae
Acanthisittidae là một họ chim đặc hữu nhỏ của New Zealand trong bộ Passeriformes.
Acanthizidae
Acanthizidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Acanthorhynchus
Acanthorhynchus là một chi chim trong họ Meliphagidae.
Acrocephalus dumetorum
Acrocephalus dumetorum là một loài chim trong họ Acrocephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Acrocephalus dumetorum
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Bộ Sẻ và Úc
Atrichornis
Atrichornithidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Atrichornis clamosus
Atrichornis clamosus là một loài chim trong họ Atrichornithidae.
Xem Bộ Sẻ và Atrichornis clamosus
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Đớp ruồi bạo chúa
Đớp ruồi bạo chúa, tên khoa học Tyrannidae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Xem Bộ Sẻ và Đớp ruồi bạo chúa
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật đối xứng hai bên
Các Bilateria là động vật mà là song phương đối xứng.
Xem Bộ Sẻ và Động vật đối xứng hai bên
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Xem Bộ Sẻ và Động vật bốn chân
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Bộ Sẻ và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Bộ Sẻ và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Bộ Sẻ và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Bộ Sẻ và Động vật có xương sống
Động vật miệng thứ sinh
Động vật miệng thứ sinh (danh pháp: Deuterostomia) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang cơ thể, có miệng và hậu môn với miệng hình thành từ phía đối diện của miệng phôi, hậu môn hình thành ở chỗ miệng phôi.
Xem Bộ Sẻ và Động vật miệng thứ sinh
Đuôi cụt cầu vồng
Đuôi cụt cầu vồng (tên khoa học Pitta iris) là một loài chim thuộc họ Pittidae.
Xem Bộ Sẻ và Đuôi cụt cầu vồng
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp
Bảo tàng quốc gia lịch sử tự nhiên (tiếng Pháp: Muséum national d'histoire naturelle) là một cơ quan của Pháp có nhiệm vụ nghiên cứu và phổ biến các kiến thức về tự nhiên.
Xem Bộ Sẻ và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp
Bộ (sinh học)
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một bộ (tiếng La tinh: ordo, số nhiều ordines) là một cấp nằm giữa lớp và họ.
Bộ Choi choi
Bộ Choi choi hay bộ Rẽ, bộ Dẽ, bộ Giẽ (tên khoa học: Charadriiformes), là một bộ đa dạng về các loài chim có kích thước nhỏ đến trung bình.
Bộ Cu cu
Bộ Cu cu (danh pháp khoa học Cuculiformes) theo truyền thống gồm 3 họ như dưới đây: Bộ Cuculiformes.
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Bộ Gõ kiến
Bộ Gõ kiến (danh pháp khoa học: Piciformes) là bộ chim gồm có 9 họ, với khoảng 77 chi hiện hữu và hơn 430 loài.
Bộ Sả
Bộ Sả (danh pháp khoa học: Coraciiformes) theo phân loại truyền thống là một nhóm của các loài chim tương tự như chim sẻ thường là có bộ lông lòe loẹt, bao gồm bói cá, đầu rìu, trảu, sả và hồng hoàng.
Xem Bộ Sẻ và Bộ Sả
Bernieridae
Bernieridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Bombycilla
Bombycillidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Bombycilla cedrorum
Bombycilla cedrorum là một loài chim trong họ Bombycillidae.
Xem Bộ Sẻ và Bombycilla cedrorum
Buphagidae
Buphagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Calcariidae
Calcariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Callaeidae
Callaeidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Catharus guttatus
Catharus guttatus là một loài chim trong họ Turdidae.
Xem Bộ Sẻ và Catharus guttatus
Cận ngành
Trong phát sinh chủng loài học, một nhóm phân loại các sinh vật được gọi là cận ngành (paraphyly, từ tiếng Hy Lạp παρά.
Chaetopidae
Chaetopidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Xem Bộ Sẻ và Châu Mỹ
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chi Khướu mỏ quặp
Chi Khướu mỏ quặp (danh pháp khoa học: Pteruthius) là một nhóm các loài chim nhỏ bản địa của khu vực sinh thái Indomalaya, và theo truyền thống được đặt trong họ Timaliidae, mặc dù một số công trình nghiên cứu di truyền học gợi ý rằng chúng thuộc về họ có nguồn gốc Cựu thế giới nhưng hiện nay chủ yếu chỉ sinh tồn ở Tân thế giới là Vireonidae.
Xem Bộ Sẻ và Chi Khướu mỏ quặp
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Bộ Sẻ và Chim
Chim đinh viên
Chim đinh viên (Danh pháp khoa học: Ptilonorhynchidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes phân bố ở Úc và New Guinea.
Chim biết hót
Chim biết hót là một loài chim thuộc nhánh Passeri, Bộ Sẻ (Passeriformes).
Chim hói đầu
Chim hói đầu là tên gọi chung trong tiếng Việt của một họ (Picathartidae) có một chi (Picathartes) với hai loài chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes), được tìm thấy trong các rừng mưa của khu vực nhiệt đới thuộc Tây và Trung Phi.
Chim hiện đại
Chim hiện đại (danh pháp khoa học: Neornithes) là một phân lớp thuộc lớp Chim.
Chim lia
Menuridae là một họ chim đơn chi, chỉ bao gồm chi Menura, chi này có 2 loài.
Chim mào vàng
Chim mào vàng (danh pháp hai phần: Melanochlora sultanea) là một loài chim thuộc chi đơn loài Melanochlora trong họ Paridae.
Cinclosomatidae
Cinclosomatidae là một họ chim thuộc bộ Sẻ.
Climacteridae
Climacteridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Cnemophilidae
Cnemophilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Coerebidae
Coerebidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Conopophagidae
Conopophagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Corcoracidae
Corcoracidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Cotingidae
Cotingidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Daphoenositta
Daphoenositta là một chi chim trong họ Neosittidae.
Dasyornithidae
Dasyornithidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Dị hình giới tính
Chim trĩ đỏ mái (trái) và trống (phải) là loài chim có hình dáng khác biệt giữa hai giới tính Dị hình giới tính hay dị hình lưỡng tính là sự khác biệt hình dạng rõ rệt giữa giống đực và giống cái trong cùng một loài động vật hay thực vật.
Xem Bộ Sẻ và Dị hình giới tính
Donacobius atricapilla
Donacobius atricapilla là một loài chim trong họ Donacobiidae.
Xem Bộ Sẻ và Donacobius atricapilla
Dulus dominicus
Dulus dominicus là một loài chim trong họ Dulidae.
Eulacestoma nigropectus
Eulacestoma nigropectus là một loài chim trong họ Pachycephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Eulacestoma nigropectus
Eumetazoa
Eumetazoa (tiếng Hy Lạp: εὖ, rõ + μετά, sau + ζῷον, động vật) là một nhánh bao gồm tất cả các nhóm động vật lớn trừ Porifera, placozoa, và một vài nhóm khác hoặc các dạng đã tuyệt chủng như Dickinsonia.
Eupetidae
Eupetidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Falcunculus frontatus
Falcunculus frontatus là một loài chim trong họ Pachycephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Falcunculus frontatus
Formicariidae
Formicariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Furnariidae
Furnariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Gondwana
Pangea tách ra thành hai siêu lục địa nhỏ, Laurasia và Gondwana Sự trôi dạt của các lục địa Siêu lục địa ở phía nam địa cầu Gondwana bao gồm phần lớn các khối đất đá tạo ra các lục địa ngày nay của bán cầu nam, bao gồm châu Nam Cực, Nam Mỹ, châu Phi, Madagascar, Ấn Độ, bán đảo Arabia, Úc-New Guinea và New Zealand.
Grallariidae
Grallariidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Đớp ruồi
Họ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapidae) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới.
Họ Đuôi cụt
Chim đuôi cụt là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ Pittoidea (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp Pittidae (họ Đuôi cụt) trong bộ Sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Á và Australasia, mặc dù có một ít loài sống ở châu Phi.
Họ Đuôi cụt Madagascar
Họ Đuôi cụt Madagascar (danh pháp khoa học: Philepittidae) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu MadagascarCampbell B., E. Lack.
Xem Bộ Sẻ và Họ Đuôi cụt Madagascar
Họ Đuôi cứng
Họ Đuôi cứng (danh pháp khoa học: Certhiidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 9 loài chim nhỏ dạng sẻ, được xếp trong 2 phân họ.
Họ Ăn mật
Họ Ăn mật, tên khoa học Meliphagidae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Én
Họ Én hay họ Nhạn là một nhóm các loài chim dạng sẻ có danh pháp khoa học Hirundinidae.
Xem Bộ Sẻ và Họ Én
Họ Bách thanh
Con thằn lằn bị bách thanh xám phương nam (''Lanius meridionalis'') xiên trên gai, tại đảo Lanzarote. Họ Bách thanh (danh pháp khoa học: Laniidae) là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes), được biết đến vì hành vi bắt côn trùng, các loài chim hay động vật có vú nhỏ và xiên chúng trên các cành cây có gai.
Họ Bạc má
Họ Bạc má (danh pháp khoa học: Paridae), là một họ lớn chứa các loài chim nhỏ có dạng sẻ, sinh sống ở Bắc bán cầu và châu Phi.
Họ Bạc má đuôi dài
Họ Bạc má đuôi dài (danh pháp khoa học: Aegithalidae) là một họ nhỏ chứa 13 loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài khi so sánh với kích thước phần thân.
Xem Bộ Sẻ và Họ Bạc má đuôi dài
Họ Cú muỗi
Caprimulgidae là một họ chim trong bộ Caprimulgiformes.
Họ Chào mào
Họ Chào mào (danh pháp khoa học: Pycnonotidae) là một họ chứa các loài chim biết hót, có kích thước trung bình, thuộc bộ Sẻ, sinh sống chủ yếu tại châu Phi và vùng nhiệt đới châu Á.
Họ Chèo bẻo
Họ Chèo bẻo, tên khoa học Dicruridae, là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Chìa vôi
Họ Chìa vôi (danh pháp khoa học: Motacillidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài.
Họ Chích
Họ Chích (danh pháp khoa học: Acrocephalidae, trước đây gọi là phân họ Acrocephalinae trong họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết kêu/hót trong siêu họ Sylvioidea của bộ Sẻ.
Họ Chích đầm lầy
Họ Chích đầm lầy hay họ Chiền chiện lớn (danh pháp khoa học: Locustellidae) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" là họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) dưới tên gọi phân họ Chiền chiện lớn (Megalurinae).
Họ Chích bụi
Cettiidae là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ.
Họ Chích lá
Họ Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopidae) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (Sylviidae).
Họ Chích tiên
Họ Chích tiên (danh pháp khoa học: Stenostiridae) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân tửBeresford P.; Barker F.K.; Ryan P.G.
Họ Chiền chiện
Họ Chiền chiện (danh pháp khoa học: Cisticolidae) là một họ nhỏ thuộc bộ Sẻ chứa khoảng 110 loài chim tựa như chim chích, được tìm thấy tại khu vực nóng thuộc phương nam của Cựu thế giới.
Họ Chim di
Họ Chim di, danh pháp khoa học Estrildidae, là một họ chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes).
Họ Chim lam
Họ Chim lam, tên khoa học Irenidae là các loài chim dạng sẻ nhỏ sinh sống trong các khu rừng và đồn điền tại khu vực nhiệt đới miền nam châu Á cùng Philippines.
Họ Chim nghệ
Họ Chim nghệ (danh pháp khoa học: Aegithinidae) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.
Họ Chim sâu
Họ Chim sâu (danh pháp khoa học: Dicaeidae) là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes).
Họ Chim thiên đường
Chim thiên đường, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là chim thiên hà, chim seo cờ, là các loài chim thuộc họ Paradisaeidae, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao gồm miền đông Indonesia, New Guinea và đông bắc Australia.
Xem Bộ Sẻ và Họ Chim thiên đường
Họ Chim xanh
Họ Chim xanh (danh pháp khoa học: Chloropseidae) là một họ chim dạng sẻ chứa các loài chim xanh sinh sống ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim đặc hữu của vùng sinh thái Indomalaya.
Họ Chuối tiêu
Họ Chuối tiêu (danh pháp khoa học: Pellorneidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Cu cu
Họ Cu cu (danh pháp khoa học: Cuculidae) là một họ chim cận sẻ thuộc về bộ Cu cu (Cuculiformes).
Họ Hút mật
Họ Hút mật (danh pháp khoa học: Nectariniidae), là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes) chứa các loài chim nhỏ.
Họ Hồng tước
Họ Hồng tước (Cardinalidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Hoét
Họ Hoét hay Họ Hét (danh pháp khoa học: Turdidae), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới.
Xem Bộ Sẻ và Họ Hoét
Họ Khướu
Họ Khướu (danh pháp khoa học: Timaliidae) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới.
Họ Khướu mỏ dẹt
Họ Khướu mỏ dẹt (danh pháp khoa học: Paradoxornithidae) là một nhóm chim kỳ dị, bản địa khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, mặc dù các quần thể hoang dã thoát khỏi thuần hóa cũng có thể có ở những nơi khác.
Họ Kim oanh
Họ Kim oanh (danh pháp khoa học: Leiothrichidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes, tách ra từ họ Timaliidae.
Họ Lâm oanh
Họ Lâm oanh hay họ Chích thật sự hoặc họ Chích Cựu thế giới, (danh pháp khoa học: Sylviidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và mang tính khoa học như chích Sylviid hay chích thật sự có thể là phù hợp hơn.
Họ Lội suối
Họ Lội suối hay họ Hét nước (danh pháp khoa học: Cinclidae) là một họ nhỏ chứa các loài chim dạng sẻ trong một chi duy nhất có danh pháp Cinclus.
Họ Mỏ rộng
Họ Mỏ rộng (danh pháp khoa học: Eurylaimidae) là một họ chứa 9-16 loài chim dạng sẻ nhỏ trong 7-10 chi (tùy từng định nghĩa cho họ), chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, với vài loài ở châu Phi.
Họ Nhạn rừng
Họ Nhạn rừng hay họ Én rừng (danh pháp khoa học: Artamidae) là một họ của khoảng 20 loài chim trông tương tự như quạ, bản địa của khu vực Australasia và các khu vực cận kề.
Họ Phàn tước
Họ Phàn tước (danh pháp khoa học: Remizidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ dạng sẻ, có quan hệ họ hàng gần với các loài bạc má (Paridae).
Họ Phường chèo
Họ Phường chèo (danh pháp khoa học: Campephagidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Quạ
Họ Quạ (danh pháp khoa học: Corvidae) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim khách, quạ thông, quạ chân đỏ và chim bổ hạt.
Xem Bộ Sẻ và Họ Quạ
Họ Rẻ quạt
Họ Rẻ quạt (danh pháp khoa học: Rhipiduridae) là một họ chim trong bộ Passeriformes, theo truyền thống chỉ bao gồm 1 chi là Rhipidura.
Họ Rồng rộc
Họ Rồng rộc (danh pháp khoa học: Ploceidae) là họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ có họ hàng gần với các loài sẻ đồng (họ Fringillidae).
Họ Sáo
Họ Sáo (danh pháp khoa học: Sturnidae) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ.
Xem Bộ Sẻ và Họ Sáo
Họ Sẻ
Passeridae là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes).
Xem Bộ Sẻ và Họ Sẻ
Họ Sẻ đồng
Họ Sẻ đồng (danh pháp khoa học: Emberizidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Sẻ thông
Họ Sẻ thông (danh pháp khoa học: Fringillidae) là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Họ Sơn ca
Họ Sơn ca (danh pháp khoa học: Alaudidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới.
Họ Tiêu liêu
Họ Tiêu liêu hoặc họ Giỏ giẻ (danh pháp khoa học: Troglodytidae) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới.
Họ Trèo cây
Họ Trèo cây (danh pháp khoa học: Sittidae) là một họ theo truyền thống chứa khoảng 30 loài chim nói chung rất giống như chim sẻ nhỏ, được tìm thấy ở Bắc bán cầu, trong đó phân họ Sittinae chứa 30 loài trèo cây "thật sự" còn phân họ Tichodromadinae chỉ chứa một loài là toàn bích tước (Tichodroma muraria), nhưng hiện nay theo Handbook of Birds of the World thì nó đã tách ra thành họ riêng gọi là Tichodromidae.
Họ Vàng anh
Họ Vàng anh hay họ Hoàng oanh hoặc họ Hoàng li (danh pháp khoa học: Oriolidae) là một họ chim thuộc bộ Sẻ ở Cựu thế giới.
Họ Vành khuyên
Họ Vành khuyên hay khoen (danh pháp khoa học: Zosteropidae) là một họ chim chứa khoảng 140 loài thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi, miền nam châu Á và Australasia.
Hồng tước
Hồng tước, tên khoa học Carduelis cannabina, là một loài chim trong họ Fringillidae.
Hyliidae
Không nhầm với Hylidae, một họ động vật lưỡng cư. Hyliidae là tên gọi được đề xuất cho một họ chim dạng sẻ mà nếu được công nhận thì có thể sẽ bao gồm 2 loài chim sống trong các khu rừng ẩm thấp nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi là Hylia prasina và Pholidornis rushiae.
Hyliota
Hyliota là một chi chim dạng sẻ đặc hữu châu Phi.
Xem Bộ Sẻ và Hyliota
Hypocolius ampelinus
Hypocolius ampelinus là một loài chim duy nhất trong họ Hypocoliidae.
Xem Bộ Sẻ và Hypocolius ampelinus
Icteridae
Icteridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Ifrita kowaldi
Ifrita kowaldi là một loài chim nhỏ ăn sâu bọ, đặc hữu các rừng mưa miền núi New Guinea.
Incertae sedis
''Plumalina plumaria'' Hall, 1858 (cao 6,3 cm) Thượng Devon ở miền tây bang New York, Hoa Kỳ. Người ta thường gán sinh vật này như là một dạng thủy tức tập đoàn (ngành Cnidaria, lớp Hydrozoa) hoặc một dạng san hô sừng (ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, bộ Gorgonaria), nhưng có lẽ an toàn nhất là gán nó ở vị trí ''incertae sedis.'' Incertae sedis nghĩa là "vị trí không chắc chắn" — là một thuật ngữ được sử dụng để xác định vị trí của một nhóm đơn vị phân loại khi các mối quan hệ rộng lớn hơn của nó là không rõ hay không chắc chắn.
Kỷ Paleogen
Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.
Khướu đất vằn chấm
Khướu đất vằn chấm hay khướu đất hung (danh pháp khoa học: Elachura formosa) là một loài chim trước đây xếp trong chi Spelaeornis như là S. formosus thuộc họ Timaliidae, nhưng từ 2014 đã được tách ra để xếp trong họ riêng của chính nó là Elachuridae.
Xem Bộ Sẻ và Khướu đất vằn chấm
Khướu mào bụng trắng
Khướu mào bụng trắng (danh pháp hai phần: Erpornis zantholeuca) là một loài chim, theo truyền thống được xếp trong họ Họa mi (Timaliidae).
Xem Bộ Sẻ và Khướu mào bụng trắng
Laniarius barbarus
Laniarius barbarus là một loài chim trong họ Malaconotidae.
Xem Bộ Sẻ và Laniarius barbarus
Lục địa Á-Âu
Lục địa Á-Âu hay Lục địa Âu-Á (còn được viết là đại lục Á-Âu hay đại lục Âu-Á) là một khu vực đất đai rộng lớn, bao gồm châu Âu và châu Á. Phần lớn nằm ở Đông và Bắc bán cầu, lục địa Á Âu có thể được coi là một siêu lục địa, một phần của siêu lục địa lớn hơn là đại lục Phi-Á Âu.
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Bộ Sẻ và Lớp Thú
Liên họ Lâm oanh
Siêu họ Lâm oanh, liên họ Lâm oanh hay siêu họ Chích, liên họ Chích (danh pháp khoa học: Sylvioidea) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ.
Loài điển hình
Trong thuật ngữ sinh học, một loài điển hình là loài mà có tên của một chi được liên kết bền vững tới nó; nó là loài có đặc tính sinh học điển hình trong đơn vị phân loại.
Machaerirhynchus
Machaerirhynchus là một chi chim trong họ Machaerirhynchidae.
Macrosphenidae
Macrosphenidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Malaconotidae
Malaconotidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Maluridae
Maluridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Melampitta
Melampitta là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây xếp trong họ Paradisaeidae.
Melampittidae
Melampittidae là một họ chim đặc hữu New Guinea, chứa 2 loài chim bí ẩn.Hai loài này từ năm 2014 được xếp trong 2 chi đơn loài là Megalampitta và Melampitta.
Melanocharitidae
Melanocharitidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Melanopareia
Melanopareia là một chi chim trong họ Melanopareiidae.
Mimidae
Mimidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Xem Bộ Sẻ và Mimidae
Mohoidae
Mohoidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Mohoua
Mohoua là một chi chim trong họ Pachycephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Mohoua
Monarchidae
Monarchidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Nhạn sọc nhỏ
Nhạn sọc nhỏ, tên khoa học Cecropis abyssinica, là một loài chim trong họ Hirundinidae.
Nhiệt đới
Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.
Nicator
Nicator là một chi chim trong họ Nicatoridae.
Xem Bộ Sẻ và Nicator
Notiomystis cincta
Notiomystis cincta là một loài chim trong họ Notiomystidae.
Xem Bộ Sẻ và Notiomystis cincta
Oreoica gutturalis
Oreoica gutturalis là một loài chim trong họ Oreoicidae, trước đây từng xếp trong họ Pachycephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Oreoica gutturalis
Oreoicidae
Oreoicidae là một họ nhỏ của chim biết hót và ăn sâu bọ mới được công nhận gần đây.
Orthonyx
Orthonyx là một chi chim trong họ Orthonychidae.
Oxyruncus cristatus
Oxyruncus cristatus (tên tiếng Anh: sharpbill, nghĩa là chim mỏ nhọn) là một loài chim trong họ Oxyruncidae.
Xem Bộ Sẻ và Oxyruncus cristatus
Pachycephalidae
Pachycephalidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Paramythiidae
Paramythiidae là một họ chim trong bộ Passeriformes, đặc hữu New Guinea.
Pardalotidae
Pardalotidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Parulidae
Parulidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Petroicidae
Petroicidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Peucedramus taeniatus
Peucedramus taeniatus(1996), database, NODC Taxonomic Code(1998), website, Zoonomen - Zoological Nomenclature ResourceGill, Frank, and Minturn Wright (2006), Birds of the World: Recommended English NamesDickinson, Edward C., ed.
Xem Bộ Sẻ và Peucedramus taeniatus
Phát sinh chủng loại học
Phát sinh chủng loại học (tiếng Anh: Phylogenetics /faɪlɵdʒɪnɛtɪks/, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp: φυλή, φῦλον - phylé, phylon.
Xem Bộ Sẻ và Phát sinh chủng loại học
Phân thứ bộ Mỏ rộng
Chim cận biết hót Cựu thế giới hoặc Phân thứ bộ Mỏ rộng (danh pháp khoa học: Eurylaimides) bao gồm khoảng 53 loài chim cận biết hót, chủ yếu phân bố trong khu vực Cựu thế giới, trong đó có 33 loài đuôi cụt (Pittidae), 4 loài asity (đuôi cụt Madagascar, Philepittidae) ở Madagascar, 15 loài mỏ rộng (Eurylaimidae) và 1 loài Sapayoa ở châu Mỹ.
Xem Bộ Sẻ và Phân thứ bộ Mỏ rộng
Phân thứ bộ Quạ
Phân thứ bộ Quạ (danh pháp khoa học: "Corvida") theo đề xuất trong phân loại Sibley-Ahlquist là một trong hai "tiểu phân bộ" (parvordo) trong phân bộ Sẻ (Passeri).
Phân thứ bộ Sẻ
Phân thứ bộ Sẻ (danh pháp khoa học: Passerida) trong phân loại Sibley-Ahlquist, là một trong hai "parvordo" (phân thứ bộ) nằm trong phạm vi phân bộ Passeri, theo thực tiễn phân loại học tiêu chuẩn có thể đặt nó ở cấp bậc cận bộ).
Phân thứ lớp Chim hàm mới
Cận lớp Chim hàm mới (danh pháp khoa học: Neognathae) là những loài chim thuộc phân lớp Neornithes của lớp Chim.
Xem Bộ Sẻ và Phân thứ lớp Chim hàm mới
Phylidonyris novaehollandiae
Phylidonyris novaehollandiae là một loài chim trong họ Meliphagidae.
Xem Bộ Sẻ và Phylidonyris novaehollandiae
Pipra erythrocephala
Pipra erythrocephala là một loài chim trong họ Pipridae.
Xem Bộ Sẻ và Pipra erythrocephala
Pipridae
Pipridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Pitohui
Pitohui là một chi chim trong họ Oriolidae.
Xem Bộ Sẻ và Pitohui
Pityriasis gymnocephala
Pityriasis gymnocephala là một loài chim trong họ Pityriaseidae.
Xem Bộ Sẻ và Pityriasis gymnocephala
Platysteiridae
Platysteiridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Pnoepyga
Pnoepyga là một chi chim trong họ Pnoepygidae.
Polioptilidae
Polioptilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Pomatostomus
Pomatostomus là một chi chim trong họ Pomatostomidae.
Prionopidae
Prionopidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Promeropidae
Promeropidaehay còn gọi Sugarbird (chim đường?) là một họ chim trong bộ Passeriformes (bộ Sẻ).
Prunella (Prunellidae)
Prunella là một chi chim trong họ Prunellidae.
Xem Bộ Sẻ và Prunella (Prunellidae)
Psophodidae
Psophodidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Ptilogonatidae
Ptilogonatidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Quạ Hawaii
Quạ Hawaii hay Alalā (danh pháp hai phần: Corvus hawaiiensis) là một loài chim thuộc họ Quạ.
Quạ mỏ dày
Corvus crassirostris là một loài chim trong họ Corvidae.
Regulus (chim)
Regulus là một chi chim thuộc họ đơn chi Regulidae trong bộ Passeriformes.
Rhagologus leucostigma
Rhagologus leucostigma là một loài chim trong họ đơn loài Rhagologidae, nhưng trước đây từng được xếp trong họ Pachycephalidae.
Xem Bộ Sẻ và Rhagologus leucostigma
Rhinocryptidae
Rhinocryptidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Sapayoa aenigma
Sapayoa hay Sapayoa mỏ rộng hoặc mỏ rộng Tân thế giới (tên khoa học: Sapayoa aenigma) là loài chim duy nhất trong chi Sapayoa thuộc họ Sapayoidae Loài này trước đây từng được đặt trong các họ như Tyrannidae, Pipridae (các họ chim cận biết hót Tân thế giới).
Sẻ Gouldia
Con trống Sẻ Gouldia (danh pháp hai phần: Erythrura gouldiae) là một loài chim bản địa Úc.
Sẻ khướu
Sẻ khướu (danh pháp hai phần: Fringilla coelebs) là một loài chích lá thuộc họ Fringillidae.
Sẻ ngô râu
Sẻ ngô râu (danh pháp hai phần: Panurus biarmicus) là một loài chim trong họ Panuridae.
Sẻ ngô xanh
'' Cyanistes caeruleus '' Sẻ ngô xanh (danh pháp hai phần: Cyanistes caeruleus) là một loài chim trong họ Paridae.
Sẻ nhà
'' Passer domesticus domesticus '' Một con sẻ nhà trong mưa Sẻ nhà (danh pháp hai phần: Passer domesticus) là một loài chim cở nhỏ thuộc họ Sẻ, được tìm thấy trong hầu hết các nơi trên thế giới.
Xem Bộ Sẻ và Sẻ nhà
Sericulus chrysocephalus
Chim mái Sericulus chrysocephalus là một loài chim trong họ Ptilonorhynchidae.
Xem Bộ Sẻ và Sericulus chrysocephalus
Sinh học phân tử
Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.
Tangara schrankii
Tangara schrankii là một loài chim trong họ Thraupidae.
Xem Bộ Sẻ và Tangara schrankii
Tầng Priabona
Tầng Priabona (còn gọi là tầng Jackson hay tầng Runangan) là tầng cuối cùng của thế Eocen.
Teretistris
Teretistris là một chi chim trong họ Parulidae.
Thamnophilidae
Thamnophilidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Thế Canh Tân
Thế Pleistocen hay thế Canh Tân là một thế địa chất, từng được tính từ khoảng 1.806.000 tới 11.550 năm trước ngày nay, tuy nhiên kể từ ngày 30-6-2009, IUGS đã phê chuẩn đề nghị của ICS về việc kéo lùi thời điểm bắt đầu của thế này về 2,588±0,005 triệu năm để bao gồm cả tầng GelasiaXem phiên bản 2009 về thang niên đại địa chất của ICS.
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Thế Oligocen
''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).
Thế Paleocen
Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.
Thế Thượng Tân
Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).
Thế Toàn Tân
Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.
Thraupidae
Thraupidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Tiến hóa hội tụ
Sự tiến hóa hội tụ là sự tiến hóa một cách độc lập để hình thành nên các đặc điểm tương tự ở các loài thuộc dòng dõi, họ hàng khác nhau.
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Tichodroma muraria
Tichodroma muraria là một loài chim trong họ Tichodromidae.
Xem Bộ Sẻ và Tichodroma muraria
Tityridae
Tityridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Tước mào vàng
Tước mào vàng (Regulus regulus) là một loài chim dạng sẻ rất nhỏ trong họ Regulidae.
Urocynchramus pylzowi
Urocynchramus pylzowiGill, Frank, and Minturn Wright (2006), Birds of the World: Recommended English Names(2007), website, Gill & Wright (2006) corrigenda/updates - 21-Sep-2007(2007), website, Zoonomen - Zoological Nomenclature Resource, 2007.09.23 là một loài chim trong họ Urocynchramidae.
Xem Bộ Sẻ và Urocynchramus pylzowi
Vangidae
Vangidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Viduidae
Viduidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Vireolanius
Vireolanius là một chi chim trong họ Vireonidae.
Vireonidae
Vireonidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.
Wallacea
Wallacea là một chi thực vật có hoa trong họ Ochnaceae.
Xương cánh tay
Xương cánh tay là một xương dài ở cánh tay hay chi trên bắt đầu từ vai cho đến khuỷu tay.
Xương trụ
Xương trụ là một trong hai xương dài của cẳng tay, có dạng hình lăng trụ.
Zeledonia
Zeledonia là một chi chim trong họ Parulidae.
Còn được gọi là Bộ Chim sẻ, Chim sẻ, Passeriformes, Sẻ.
, Coerebidae, Conopophagidae, Corcoracidae, Cotingidae, Danh pháp, Daphoenositta, Dasyornithidae, Dị hình giới tính, Donacobius atricapilla, Dulus dominicus, Eulacestoma nigropectus, Eumetazoa, Eupetidae, Falcunculus frontatus, Formicariidae, Furnariidae, Gondwana, Grallariidae, Họ Đớp ruồi, Họ Đuôi cụt, Họ Đuôi cụt Madagascar, Họ Đuôi cứng, Họ Ăn mật, Họ Én, Họ Bách thanh, Họ Bạc má, Họ Bạc má đuôi dài, Họ Cú muỗi, Họ Chào mào, Họ Chèo bẻo, Họ Chìa vôi, Họ Chích, Họ Chích đầm lầy, Họ Chích bụi, Họ Chích lá, Họ Chích tiên, Họ Chiền chiện, Họ Chim di, Họ Chim lam, Họ Chim nghệ, Họ Chim sâu, Họ Chim thiên đường, Họ Chim xanh, Họ Chuối tiêu, Họ Cu cu, Họ Hút mật, Họ Hồng tước, Họ Hoét, Họ Khướu, Họ Khướu mỏ dẹt, Họ Kim oanh, Họ Lâm oanh, Họ Lội suối, Họ Mỏ rộng, Họ Nhạn rừng, Họ Phàn tước, Họ Phường chèo, Họ Quạ, Họ Rẻ quạt, Họ Rồng rộc, Họ Sáo, Họ Sẻ, Họ Sẻ đồng, Họ Sẻ thông, Họ Sơn ca, Họ Tiêu liêu, Họ Trèo cây, Họ Vàng anh, Họ Vành khuyên, Hồng tước, Hyliidae, Hyliota, Hypocolius ampelinus, Icteridae, Ifrita kowaldi, Incertae sedis, Kỷ Paleogen, Khướu đất vằn chấm, Khướu mào bụng trắng, Laniarius barbarus, Lục địa Á-Âu, Lớp Thú, Liên họ Lâm oanh, Loài điển hình, Machaerirhynchus, Macrosphenidae, Malaconotidae, Maluridae, Melampitta, Melampittidae, Melanocharitidae, Melanopareia, Mimidae, Mohoidae, Mohoua, Monarchidae, New Guinea, New Zealand, Nhạn sọc nhỏ, Nhiệt đới, Nicator, Notiomystis cincta, Oreoica gutturalis, Oreoicidae, Orthonyx, Oxyruncus cristatus, Pachycephalidae, Paramythiidae, Pardalotidae, Parulidae, Petroicidae, Peucedramus taeniatus, Phát sinh chủng loại học, Phân thứ bộ Mỏ rộng, Phân thứ bộ Quạ, Phân thứ bộ Sẻ, Phân thứ lớp Chim hàm mới, Phylidonyris novaehollandiae, Pipra erythrocephala, Pipridae, Pitohui, Pityriasis gymnocephala, Platysteiridae, Pnoepyga, Polioptilidae, Pomatostomus, Prionopidae, Promeropidae, Prunella (Prunellidae), Psophodidae, Ptilogonatidae, Quạ Hawaii, Quạ mỏ dày, Regulus (chim), Rhagologus leucostigma, Rhinocryptidae, Sapayoa aenigma, Sẻ Gouldia, Sẻ khướu, Sẻ ngô râu, Sẻ ngô xanh, Sẻ nhà, Sericulus chrysocephalus, Sinh học phân tử, Tangara schrankii, Tầng Priabona, Teretistris, Thamnophilidae, Thái Bình Dương, Thế Canh Tân, Thế Eocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Thượng Tân, Thế Toàn Tân, Thraupidae, Tiến hóa hội tụ, Tiếng Latinh, Tichodroma muraria, Tityridae, Tuyệt chủng, Tước mào vàng, Urocynchramus pylzowi, Vangidae, Việt Nam, Viduidae, Vireolanius, Vireonidae, Wallacea, Xương cánh tay, Xương trụ, Zeledonia.