Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Axit axetic

Mục lục Axit axetic

Ba cách miêu tả cấu trúc của axit axetic Axit axetic bị đông lạnh Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.

Mục lục

  1. 123 quan hệ: Adolph Wilhelm Hermann Kolbe, Anhydrit, Anilin, Aspirin, Axetat etyl, Axetic anhydrit, Axetyl, Axetylen, Axit béo, Axit cacbonic, Axit cacboxylic, Axit formic, Axit hữu cơ, Axit liên hợp, Axit pecloric, Axit propionic, Axit sulfuric, Ōita, Ôxy, BASF, Bazơ, Bạch cầu, Bộ Linh trưởng, Bia, Bicacbonat, BP, Butan, Butyl axetat, Cacbohydrat, Cacbon điôxít, Cacbon disulfua, Cacbon monoxit, Cacbon tetraclorua, Cacbonat, Canxi axetat, Canxi hydroxit, Công Nguyên, Châu Âu, Chì cacbonat, Chất khí, Chất lỏng, Chất màu, Chất rắn, Chưng cất, Clorofom, Clostridium, Coban, Coenzyme A, Cracking (hóa học), Crom, ... Mở rộng chỉ mục (73 hơn) »

  2. Chất tẩy trùng
  3. Dung môi
  4. Hóa chất gia dụng
  5. Hóa chất hàng hóa
  6. Hương liệu
  7. Thuốc tác động lên tai

Adolph Wilhelm Hermann Kolbe

Adolph Wilhelm Hermann Kolbe (1818-1884) là nhà hóa học người Đức.

Xem Axit axetic và Adolph Wilhelm Hermann Kolbe

Anhydrit

Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.

Xem Axit axetic và Anhydrit

Anilin

Anilin (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp aniline /anilin/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Anilin

Aspirin

Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.

Xem Axit axetic và Aspirin

Axetat etyl

Axetat etyl hay Etyl axetat là một hợp chất hữu cơ với công thức CH3COOC2H5.

Xem Axit axetic và Axetat etyl

Axetic anhydrit

Acetic anhydrit, hay ethanoic anhydrit là một hợp chất hóa học, có công thức (CH3CO)2O.

Xem Axit axetic và Axetic anhydrit

Axetyl

Trong hóa học hữu cơ, axetyl là một phân tử, acyl với công thức hóa học CH3CO.

Xem Axit axetic và Axetyl

Axetylen

Axetylen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétylène /asetilɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Axetylen

Axit béo

oleic acid (bottom). Trong hóa học, đặc biệt là trong hoá sinh, một axit béo là axit cacboxylic với một đuôi không vòng (chuỗi), và có thể là no hoặc không no.

Xem Axit axetic và Axit béo

Axit cacbonic

Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2).

Xem Axit axetic và Axit cacbonic

Axit cacboxylic

Công thức tổng quát của axit cacboxylic. Axit cacboxylic là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(.

Xem Axit axetic và Axit cacboxylic

Axit formic

Axít formic (được gọi theo hệ thống axít metanoic) là dạng axít cacboxylic đơn giản nhất.

Xem Axit axetic và Axit formic

Axit hữu cơ

Axít hữu cơ là hợp chất hữu cơ có tính axít.

Xem Axit axetic và Axit hữu cơ

Axit liên hợp

Theo định nghĩa proton trong thuyết axit và bazơ của Brønsted-Lowry, một axit liên hợp là một axit dạng HX, một cặp hai hợp chất được chuyển thành chất khác bằng cách cho hoặc nhận proton.

Xem Axit axetic và Axit liên hợp

Axit pecloric

Axit pecloric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO4.

Xem Axit axetic và Axit pecloric

Axit propionic

Axit propionic (danh pháp khoa học axit propanoic) là một axit cacboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH.

Xem Axit axetic và Axit propionic

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Xem Axit axetic và Axit sulfuric

Ōita

là một tỉnh của Nhật Bản, trên đảo Kyūshū.

Xem Axit axetic và Ōita

Ôxy

Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Ôxy

BASF

BASF là một công ty Đức đồng thời là hãng hóa chất lớn nhất thế giới.

Xem Axit axetic và BASF

Bazơ

Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Bazơ

Bạch cầu

Bạch cầu, hay bạch huyết cầu (nghĩa là "tế bào máu trắng", còn được gọi là tế bào miễn dịch), là một thành phần của máu.

Xem Axit axetic và Bạch cầu

Bộ Linh trưởng

brachiating; the orang at the bottom center is knuckle-walking. ''Homo sapiens'', a member of the order Primates haplorrhine Linh trưởng (danh pháp khoa học: Primates) là một bộ thuộc giới động vật (Animalia), ngành động vật có dây sống (Chordata), phân ngành động vật có xương sống, lớp Thú (hay động vật có vú) (Mammalia).

Xem Axit axetic và Bộ Linh trưởng

Bia

Trong tiếng Việt, bia có thể là.

Xem Axit axetic và Bia

Bicacbonat

Muối cacbonat là muối của axit cacbonic, nó gồm 2 loại nhỏ là muối cacbonat CO32- và hiđrocacbonat HCO3-.

Xem Axit axetic và Bicacbonat

BP

BP plc (viết tắt tiếng Anh: của Bristish Petroleum) là một công ty dầu khí đóng trụ sở tại Luân Đôn, Anh quốc.

Xem Axit axetic và BP

Butan

Butan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp butane /bytan/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 67.

Xem Axit axetic và Butan

Butyl axetat

Butyl axetat có công thức hoá học là CH3COOCH2CH2CH2CH3, tên khác: Butyl acetate, Butyl Acetic Ester, BAC.

Xem Axit axetic và Butyl axetat

Cacbohydrat

D-glucose liên kết với nhau bởi một liên kết glycosit β-1-4. Carbohydrat (tiếng Anh: carbohydrate) hay gluxit (tiếng Pháp: glucide) là một chất hữu cơ có chứa 3 nguyên tử là cácbon (C), oxi (O) và Hiđrô (H) với tỷ lệ H:O.

Xem Axit axetic và Cacbohydrat

Cacbon điôxít

Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.

Xem Axit axetic và Cacbon điôxít

Cacbon disulfua

Đisulfua cacbon hay cacbon đisulfua là một chất lỏng không màu dễ bay hơi với công thức hóa học CS2.

Xem Axit axetic và Cacbon disulfua

Cacbon monoxit

Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao.

Xem Axit axetic và Cacbon monoxit

Cacbon tetraclorua

Cacbon tetraclorua hay tetraclorua cacbon, tetraclomêtan là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CCl4.

Xem Axit axetic và Cacbon tetraclorua

Cacbonat

Cacbonat (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbonate /kaʁbɔnat/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Cacbonat

Canxi axetat

Canxi axetat là một hợp chất hóa học là một muối canxi của axit axetic.

Xem Axit axetic và Canxi axetat

Canxi hydroxit

Canxi hydroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2.

Xem Axit axetic và Canxi hydroxit

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Xem Axit axetic và Công Nguyên

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Axit axetic và Châu Âu

Chì cacbonat

Chì(II) cacbonat là một hợp chất hóa học vô cơ với thành phần chính là nguyên tố chì và nhóm cacbonat, với công thức hóa học được quy định là PbCO3.

Xem Axit axetic và Chì cacbonat

Chất khí

478x478px 384x384px Các chất khí là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó các hạt có thể tự do chuyển động trong không gian.

Xem Axit axetic và Chất khí

Chất lỏng

Hình vẽ minh hoạ các trạng thái của các phân tử trong các pha rắn, lỏng và khí. điểm sôi và áp suất. Đường đỏ biểu diễn ranh giới mà tại đó xảy ra sự thăng hoa hoặc lắng đọng.

Xem Axit axetic và Chất lỏng

Chất màu

Chất màu, chất nhuộm hay sắc tố là vật liệu thay đổi màu sắc của ánh sáng phản xạ hay truyền tới do kết quả của việc hấp thu chọn lọc bước sóng ánh sáng.

Xem Axit axetic và Chất màu

Chất rắn

:Xem các nghĩa khác tại rắn (định hướng) Trạng thái rắn là một trong ba trạng thái thường gặp của các chất, có đặc điểm bởi tính chất phản kháng lại sự thay đổi hình dạng.

Xem Axit axetic và Chất rắn

Chưng cất

Chưng cất là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch) của các chất lỏng khác nhau.

Xem Axit axetic và Chưng cất

Clorofom

Clorofom, hay còn gọi là triclomêtan và mêtyl triclorua, và một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomêtan có công thức CHCl3.

Xem Axit axetic và Clorofom

Clostridium

Clostridium là một giống trực khuẩn Gram dương, thuộc ngành Firmicutes.

Xem Axit axetic và Clostridium

Coban

Coban (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cobalt /kɔbalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Coban

Coenzyme A

''Công thức hoá học của Coenzyme A'' Coenzyme A (viết tắt CoA, CoASH hay HSCoA, chữ A viết tắt cho acetyl hoá) là một trong các phân tử trung tâm trong chuyển hoá, có cấu tạo gồm các đơn vị β-mercaptoethylamine, panthothenate và adenosine triphosphate.

Xem Axit axetic và Coenzyme A

Cracking (hóa học)

Trong hóa dầu, địa chất dầu khí và hóa hữu cơ, cracking là quá trình trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp như kerogen hoặc các hydrocarbon cấu trúc lớn bị phá vỡ thành các hợp chất đơn giản hơn như là các hydrocarbon nhẹ hơn, bằng cách bẻ gãy các liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hợp chất trên.

Xem Axit axetic và Cracking (hóa học)

Crom

Crom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chrome /kʁom/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Crom

Danh sách nhóm từ R

Nhóm từ R (viết tắt của Nhóm từ nguy hiểm, tiếng Anh: Risk Phrases) được định nghĩa trong Phụ lục III Hướng dẫn 67/548/EEC của Liên minh châu Âu: Những hợp chất và chất điều chế nguy hiểm nghi ngờ gây hại nghiêm trọng đến tự nhiên.

Xem Axit axetic và Danh sách nhóm từ R

Entanpi

Trong nhiệt động học và hóa học phân tử, Entanpi (tiếng Mỹ Enthalpy từ tiếng Hy Lạp enthalpos (ἔνθαλπος), thường ký hiệu là H) - Đối với một hệ nhiệt động có thể trao đổi nhiệt và công với môi trường xung quanh, entanpi H được hiểu là tổng của nội năng U với tích giữa áp suất p và thể tích V.

Xem Axit axetic và Entanpi

Este

Công thức cấu tạo tổng quát của este Trong hóa học, este là hợp chất hữu cơ có nhóm hữu cơ (có ký hiệu R' trong bài này) thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trong axit cacboxylic.

Xem Axit axetic và Este

Etanol

Etanol, còn được biết đến như là rượu etylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ, nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy, không màu, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.

Xem Axit axetic và Etanol

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Xem Axit axetic và Gạo

Gia vị

Một số loại gia vị Gia vị, theo định nghĩa của các nhà khoa học và sinh học, là những loại thực phẩm, rau thơm (thường có tinh dầu) hoặc các hợp chất hóa học cho thêm vào món ăn, có thể tạo những kích thích tích cực nhất định lên cơ quan vị giác, khứu giác và thị giác đối với người ẩm thực.

Xem Axit axetic và Gia vị

Giấm

Giấm là một chất lỏng có vị chua, được hình thành từ sự lên men của rượu etylic (công thức hóa học là C2H5OH).

Xem Axit axetic và Giấm

Hóa vô cơ

Hóa vô cơ hay hóa học vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu việc tổng hợp và ứng xử của các hợp chất vô cơ và hữu cơ kim loại.

Xem Axit axetic và Hóa vô cơ

Hằng số điện môi

Lực tương tác giữa các vật mang điện phụ thuộc vào môi trường xung quanh chúng.

Xem Axit axetic và Hằng số điện môi

Hồng cầu

Hồng cầu, hay hồng huyết cầu (có nghĩa là tế bào máu đỏ), là loại tế bào máu có chức năng chính là hô hấp, chuyên chở hemoglobin, qua đó đưa O2 từ phổi đến các mô.

Xem Axit axetic và Hồng cầu

Hexan

Hexan (hexane) là một hyđrocacbon nhóm ankan có công thức CH3(CH2)4CH3.

Xem Axit axetic và Hexan

Hiđro

Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Axit axetic và Hiđro

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Axit axetic và Hoa Kỳ

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Xem Axit axetic và Hy Lạp

Iốt

Iốt (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học.

Xem Axit axetic và Iốt

Iridi

Iridi là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là Ir.

Xem Axit axetic và Iridi

John Wiley & Sons

John Wiley & Sons, Inc., hay còn gọi Wiley, là một công ty xuất bản toàn cầu đặc biệt trong lĩnh vực sách hàn lâm và phân phối các sản phẩm đến người tiêu dùng là những chuyên gia, sinh viên và giảng viên trong giáo dục đại học, và các nhà nghiên cứu và thực hành trong khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y học, và các lĩnh vực hàn lâm khác.

Xem Axit axetic và John Wiley & Sons

Kali axetat

Kali axetat (KCH3COO) là muối kali của axit axetic.

Xem Axit axetic và Kali axetat

Kẽm

Kẽm là một nguyên tố kim loại chuyển tiếp, ký hiệu là Zn và có số nguyên tử là 30.

Xem Axit axetic và Kẽm

Khí quyển Trái Đất

Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.

Xem Axit axetic và Khí quyển Trái Đất

Khoai tây

Khoai tây (danh pháp hai phần: Solanum tuberosum), thuộc họ Cà (Solanaceae).

Xem Axit axetic và Khoai tây

Kim loại

oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t.

Xem Axit axetic và Kim loại

Lên men

Lên men là quá trình nuôi cấy vi sinh vật để tạo ra sinh khối (tăng sinh) hoặc thúc đẩy vi sinh vật tạo ra sản phẩm trao đổi chất (các hợp chất sinh hóa), như chuyển đổi đường thành sản phẩm như: axit, khí hoặc rượu...của nấm men hoặc vi khuẩn, hoặc trong trường hợp lên men axit lactic trong tế bào cơ ở điều kiện thiếu khí oxy.

Xem Axit axetic và Lên men

Liên kết hydro

Liên kết Hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hydro (đã liên kết trong 1 phân tử) với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh có kích thước bé (N,O, F...) ở 1 phân tử khác hoặc trong cùng 1 phân tử Liên kết Hydro được biểu diễn bằng ba chấm (...).

Xem Axit axetic và Liên kết hydro

Long não

Long não hay còn gọi là băng phiến là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm hăng mạnh đặc trưng. Nó là một loại terpenoid với công thức hóa học C10H16O.

Xem Axit axetic và Long não

Lưu huỳnh

Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.

Xem Axit axetic và Lưu huỳnh

Mangan

Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.

Xem Axit axetic và Mangan

Mêtan

Cấu trúc phân tử methane Mêtan, với công thức hóa học là CH4, là một hydrocacbon nằm trong dãy đồng đẳng ankan.

Xem Axit axetic và Mêtan

Mạch nha

Hạt lúa mạch đã nảy mầm Mạch nha là một sản phẩm làm từ mầm của ngũ cốc (lúa mì, lúa mạch, đại mạch, yến mạch…) được cho nảy mầm trong điều kiện kiểm soát chứ không giống cách nảy mầm tự do ngoài thiên nhiên và được sấy khô khi đạt được độ mầm nhất định.

Xem Axit axetic và Mạch nha

Mỡ

Mỡ trong tiếng Việt có thể là.

Xem Axit axetic và Mỡ

Mực

Mực trong tiếng Việt có thể là.

Xem Axit axetic và Mực

Methanol

Methanol, cũng được gọi là ancol metylic, alcohol gỗ, naphtha gỗ hay rượu mạnh gỗ, là một hợp chất hóa học với công thức phân tử CH3OH (thường viết tắt MeOH).

Xem Axit axetic và Methanol

Natri axetat

Natri axetat, (hay natri etanoat) là muối natri của axit axêtic. Nó là hoá chất rẻ được sản xuất hàng loạt cho sự sử dụng rộng rãi.

Xem Axit axetic và Natri axetat

Natri bicacbonat

Natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat (tên gọi phổ biến trong hóa học) là tên của muối công thức hóa học NaHCO3.

Xem Axit axetic và Natri bicacbonat

Nấm men

Men là các loài nấm đơn bào, với một số ít các loài thường được sử dụng để lên men bánh mì hay trong sản xuất các loại đồ uống chứa cồn, cũng như trong một số mẫu tế bào nhiên liệu đang thử nghiệm.

Xem Axit axetic và Nấm men

Ngũ cốc

Ngũ cốc là lễ vật cung hiến Táo quân, vị thần cai quản việc bếp núc, và các vị thần theo truyền thống. Ngũ cốc (tiếng Trung Quốc: t 穀, s 谷, p Wǔ Gǔ), ban đầu, trong thời kỳ Trung Quốc cổ đại, là tên gọi chung để chỉ năm loại thực vật với hạt có thể ăn được, sau này là cụm từ hay được dùng để gọi chung cho các loại cây lương thực hay sản phẩm chính thu được từ chúng.

Xem Axit axetic và Ngũ cốc

Nguyên tố

Nguyên tố trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa.

Xem Axit axetic và Nguyên tố

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Xem Axit axetic và Người

Nhóm chức

Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử xuất hiện trong các hợp chất hữu cơ, quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó.

Xem Axit axetic và Nhóm chức

Nhóm metyl

200px Metyl là một nhóm chức hữu cơ, phần còn lại của methane sau khi đã mất đi một nguyên tử hydrogen.

Xem Axit axetic và Nhóm metyl

Nhôm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

Xem Axit axetic và Nhôm

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Axit axetic và Nhật Bản

Nhiệt độ bay hơi

Nhiệt độ bay hơi hay điểm bay hơi hay điểm sôi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng.

Xem Axit axetic và Nhiệt độ bay hơi

Nho

Một chùm nho Nho là một loại quả mọng lấy từ các loài cây thân leo thuộc chi Nho (Vitis).

Xem Axit axetic và Nho

Nitrocellulose

Nitrocellulose (còn được gọi là xenluloza nitrit) là một hợp chất dễ cháy được hình thành bằng xenlulozo nitơ thông qua tiếp xúc với axit nitric hoặc một chất nitrat hóa mạnh.

Xem Axit axetic và Nitrocellulose

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.

Xem Axit axetic và Nước

Octan

Octan (octane) là một hyđrocacbon thuộc nhóm ankan có công thức C8H18.

Xem Axit axetic và Octan

Paladi

Paladi (tiếng La tinh: Palladium) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên gọi của Pallas, một tiểu hành tinh được đặt tên theo tên gọi tượng trưng của nữ thần Athena, có được sau khi vị nữ thần này giết chết thần khổng lồ Pallas.

Xem Axit axetic và Paladi

PH

pH là chỉ số đo độ hoạt động (hoạt độ) của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch và vì vậy là độ axít hay bazơ của nó.

Xem Axit axetic và PH

Phản ứng hóa học

cốc bê-se và amoniac trong ống nghiệm tạo nên hợp chất mới, "khói trắng" amoni clorua Phản ứng hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một tập hợp các hóa chất khác.

Xem Axit axetic và Phản ứng hóa học

Phục Hưng

David'' của Michelangelo, (Phòng trưng bày Galleria dell'Accademia, Florence) là một ví dụ cho đỉnh cao nghệ thuật Phục Hưng Phục Hưng (tiếng Pháp: Renaissance,, Rinascimento, từ ri- "lần nữa" và nascere "được sinh ra") là một phong trào văn hóa thường được xem là bao phủ giai đoạn từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII, khởi đầu tại Firenze (Ý) vào Hậu kỳ Trung Đại, sau đó lan rộng ra phần còn lại của châu Âu ở những quy mô và mức độ khác nhauBurke, P., The European Renaissance: Centre and Peripheries 1998).

Xem Axit axetic và Phục Hưng

Phức chất

Phức chất là loại hợp chất sinh ra do loại ion đơn (thường là ion kim loại), gọi là ion trung tâm, liên kết với phân tử hoặc ion khác, gọi là phối t. Trong dung dịch, ion trung tâm, phối tử và phức chất đều có khả năng tồn tại riêng r.

Xem Axit axetic và Phức chất

Polyme

Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

Xem Axit axetic và Polyme

Propyl axetat

Propyl axetat là một hợp chất hóa học được sử dụng làm dung môi và đồng thời cũng là một este, thuộc về họ của este axit Carboxylic.Nó là dẫn xuất của axit cacboxylic, trong đó nguyên tử cacbon từ nhóm carbonyl được giữ lại với một phần alkyl hoặc oaryl qua một nguyên tử oxy (tạo thành một nhóm este).

Xem Axit axetic và Propyl axetat

Proton

| mean_lifetime.

Xem Axit axetic và Proton

Quả

Một số loại quả ăn được Một quầy bán trái cây tại Barcelona Giỏ trái cây, tác phẩm của Balthasar van der Ast, 1632 Trong thực vật học, quả (phương ngữ miền Bắc) hoặc trái (phương ngữ miền Nam) là một phần của những loại thực vật có hoa, chuyển hóa từ những mô riêng biệt của hoa, có thể có một hoặc nhiều bầu nhụy và trong một số trường hợp thì là mô phụ.

Xem Axit axetic và Quả

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Xem Axit axetic và Rắn

Rhodi

Rhodi (tiếng La tinh: Rhodium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Rh và số nguyên tử 45.

Xem Axit axetic và Rhodi

Rutheni

Rutheni (tiếng Latinh: Ruthenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ru và số nguyên tử 44.

Xem Axit axetic và Rutheni

Rượu

Rượu có thể có các nghĩa.

Xem Axit axetic và Rượu

Rượu vang

Máy nghiền nho thế kỷ 16 Rượu vang (từ tiếng Pháp vin) là một loại thức uống có cồn được lên men từ nho.

Xem Axit axetic và Rượu vang

Saturnus

Saturnus trong tranh vẽ của Polidoro da Caravaggio (thế kỷ 16)) Saturn (Saturnus) là một vị thần trong tín ngưỡng La Mã cổ đại và là một nhân vật trong thần thoại La Mã, được xem là tương đương với Cronus trong thần thoại Hy Lạp.

Xem Axit axetic và Saturnus

Sắt

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.

Xem Axit axetic và Sắt

Sắt(III) clorua

Sắt(III) clorua là một chất có công thức hoá học là FeCl3.

Xem Axit axetic và Sắt(III) clorua

Sơn

Sơn là bất kỳ chất lỏng, hoặc chất liệu mastic nào, sau khi sơn một lớp mỏng lên bề mặt, chuyển thành một màng cứng.

Xem Axit axetic và Sơn

Tập đoàn Samsung

Tập đoàn Samsung (tiếng Hàn: 삼성 (Romaja: "Samseong", phiên âm chuẩn: "Xam-xâng"); Hanja: 三星; âm Hán Việt: "Tam Tinh" -nghĩa là "3 ngôi sao"), là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc có tổng hành dinh đặt tại Samsung Town, Seoul.

Xem Axit axetic và Tập đoàn Samsung

Than (định hướng)

Than trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Axit axetic và Than (định hướng)

Thực phẩm

Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.

Xem Axit axetic và Thực phẩm

Theophrastos

Theophrastos (Θεόφραστος; khoảng 371 – khoảng 287 tr.CN), là một người sống ở vùng Eresos thuộc Lesbos, là người kế tục Aristotle trong trường phái tiêu dao.

Xem Axit axetic và Theophrastos

Trao đổi chất

Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.

Xem Axit axetic và Trao đổi chất

Triglyceride

Ví dụ về một phân tử triglyceride. Phần bên trái: glyxêrin, phần bên phải từ trên xuống: axit palmitic, axit oleic, axit alpha-linolenic, công thức hóa học: C: C55H98O6 Triglyceride hay còn gọi là chất béo trung tính, triacylglycerol, TAG hay triacylglyceride là 1 este có nguồn gốc từ glyxêrin và 3 axit béo.

Xem Axit axetic và Triglyceride

Xúc tác

Một dụng cụ lọc khí ứng dụng sự oxy hóa ở nhiệt độ thấp, trong đóchất xúc tác được sử dụng để chuyển đổi cacbon monoxit thành cacbon dioxit ít độc hơn ở nhiệt độ phòng. Nó cũng có thể dùng để loại bỏ formaldehyde trong không khí.

Xem Axit axetic và Xúc tác

Y tế

Y tế hay Chăm sóc sức khỏe, là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người.

Xem Axit axetic và Y tế

Xem thêm

Chất tẩy trùng

Dung môi

Hóa chất gia dụng

Hóa chất hàng hóa

Hương liệu

Thuốc tác động lên tai

Còn được gọi là Acetic acid, Acid Acetic, Acid axetic, Acid etanoic, Axít acetic, Axít etanoic, HOAc.

, Danh sách nhóm từ R, Entanpi, Este, Etanol, Gạo, Gia vị, Giấm, Hóa vô cơ, Hằng số điện môi, Hồng cầu, Hexan, Hiđro, Hoa Kỳ, Hy Lạp, Iốt, Iridi, John Wiley & Sons, Kali axetat, Kẽm, Khí quyển Trái Đất, Khoai tây, Kim loại, Lên men, Liên kết hydro, Long não, Lưu huỳnh, Mangan, Mêtan, Mạch nha, Mỡ, Mực, Methanol, Natri axetat, Natri bicacbonat, Nấm men, Ngũ cốc, Nguyên tố, Người, Nhóm chức, Nhóm metyl, Nhôm, Nhật Bản, Nhiệt độ bay hơi, Nho, Nitrocellulose, Nước, Octan, Paladi, PH, Phản ứng hóa học, Phục Hưng, Phức chất, Polyme, Propyl axetat, Proton, Quả, Rắn, Rhodi, Rutheni, Rượu, Rượu vang, Saturnus, Sắt, Sắt(III) clorua, Sơn, Tập đoàn Samsung, Than (định hướng), Thực phẩm, Theophrastos, Trao đổi chất, Triglyceride, Xúc tác, Y tế.