Những điểm tương đồng giữa Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos
Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Antipatros, Demetrios I Poliorketes, Lysimachos, Macedonia (định hướng), Plutarchus, Ptolemaios I Soter, Ptolemaios II Philadelphos, Pyrros của Ipiros, Seleukos I Nikator, Syria, Thracia, Tiếng Hy Lạp, Tiểu Á, Trận Corupedium, Vua.
Antipatros
Antipatros (Tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος Antipatros; khoảng 397 TCN – 319 TCN) là một vị tướng Macedonia và là người ủng hộ vua Philipos II của Macedonia và Alexandros Đại đế.
Antigonos II Gonatas và Antipatros · Antipatros và Ptolemaios Keraunos ·
Demetrios I Poliorketes
Demetrios Poliorketes (tiếng Hy Lạp: Δημήτριος Πολιορκητής, Latin hóa: Demetrius Poliorcetes; * 337 TCN; † 283 TCN tại Apameia) là một vị tướng của Macedonia, và là vị quốc vương Diadochi của nhà Antigonos, cầm quyền từ năm 294 TCN đến 288 TCN.
Antigonos II Gonatas và Demetrios I Poliorketes · Demetrios I Poliorketes và Ptolemaios Keraunos ·
Lysimachos
Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος, tiếng Anh: Lysimachus; 360 TCN – 281 TCN) là một vị tướng Macedonia và là một Diadochi (người kế thừa) của Alexandros Đại đế, người mà đã trở thành vua năm 306 TCN thống trị Thrace, Tiểu Á và Macedonia.
Antigonos II Gonatas và Lysimachos · Lysimachos và Ptolemaios Keraunos ·
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Antigonos II Gonatas và Macedonia (định hướng) · Macedonia (định hướng) và Ptolemaios Keraunos ·
Plutarchus
Plutarchus (Tiếng Hy Lạp cổ đại: Πλούταρχος, Ploutarchos), còn được viết theo tên tiếng Anh, tiếng Đức là Plutarch, và tiếng Pháp là Plutarque, tên đầy đủ là Lucius Mestrius Plutarchus (Μέστριος Πλούταρχος) lấy khi nhận được quyền công dân La Mã, (46 - 120) là một nhà tiểu luận va nhà tiểu sử học La Mã cổ đại, ông là người gốc Hy Lạp.
Antigonos II Gonatas và Plutarchus · Plutarchus và Ptolemaios Keraunos ·
Ptolemaios I Soter
Ptolemaios I Soter (Πτολεμαῖος Σωτήρ, Ptolemaĩos Sōtḗr, tạm dịch là "Ptolemaios Vua cứu độ"), còn được biết đến với tên gọi là Ptolemaios Lagides (khoảng 367 TCN - 283 TCN), là một vị tướng người Macedonia dưới trướng của vua Alexandros Đại đế, là người cai trị Ai Cập (323-283 TCN) và người sáng lập ra Vương quốc Ptolemaios và Nhà Ptolemaios.
Antigonos II Gonatas và Ptolemaios I Soter · Ptolemaios I Soter và Ptolemaios Keraunos ·
Ptolemaios II Philadelphos
Ptolemy II Philadelphus - nghĩa là người (đàn ông) yêu chị mình vì ông cưới chị là Arsinoe II (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος, Ptolemaîos Philádelphos" 309 – 246 trước Công nguyên) là vua nhà Ptolemaios của Ai Cập thuộc Hy Lạp từ năm 283 đến năm 246 trước Công nguyên.
Antigonos II Gonatas và Ptolemaios II Philadelphos · Ptolemaios II Philadelphos và Ptolemaios Keraunos ·
Pyrros của Ipiros
Pyrros, (Πύρρος; 319 – 272 trước Công nguyên) là nhà quân sự, chính trị Hy Lạp cổ đại.Pyrrhus, Britannica, 2008, O.Ed. Pyrrhus: Main: king of Hellenistic Epirus whose costly military successes against Macedonia and Rome gave rise to the phrase "Pyrrhic victory." His Memoirs and books on the art of war were quoted and praised by many ancient authors, including Cicero. Pyrros làm vua xứ Ipiros lần đầu từ năm 306 đến 302 trước Công nguyên, lần hai từ 297 đền 272 TCN. Pyrros cũng từng chiếm ngôi vua Macedonia trong giai đoạn 288–284 và 273–272 TCN. Pyrros được xem là trong những một kẻ thù mạnh nhất trong thời kỳ đầu của chủ nghĩa đế quốc La Mã. Năm 281 TCN, Pyrros mang quân đến giúp cư dân Nam Ý chặn sự xâm lược của La Mã. Pyrros đã đánh bại quân La Mã trong hai trận lớn, nhưng bị thiệt hại rất nặng nề. Từ đó thuật ngữ "chiến thắng kiểu Pyrros" ra đời để chỉ những thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng. Quân La Mã cũng bị hao tổn, nhưng họ có nguồn nhân lực dồi dào nên dễ dàng bù đắp. Năm 275 TCN, La Mã đánh bại Pyrros và buộc ông ta lui quân về Ipiros. Sau khi thua trận ở Nam Ý, dù quốc lực điêu đứng nhưng Pyrros vẫn tiến hành nhiều cuộc chiến tranh tại Hy Lạp, nhằm tranh ngôi với vua Macedonia Antigonos và xâm lược Sparta. Theo sử cũ, Pyrros bị một người đàn bà giết khi đang đánh phá thành phố Argos.Kevin McGeoug, The Romans: New Perspectives, các trang 64-65. Pyrros được đánh gia là một trong những lãnh đạo quân sự tài ba của phương Tây cổ đại; song cũng bị phê phán vì thói ham phiêu lưu, không biết xây dựng một sách lược chính trị, quốc phòng lâu dài cho Hy Lạp trước sự bành trướng của La Mã. Ngày nay, giới nghiên cứu chủ yếu biết đến Pyrros thông qua bài viết chi tiết của sử gia La Mã Plutarchus về cuộc đời Pyrros trong bộ "Tiểu sử sóng đôi".
Antigonos II Gonatas và Pyrros của Ipiros · Ptolemaios Keraunos và Pyrros của Ipiros ·
Seleukos I Nikator
Seleukos I Nikator (tên hiệu là Nikator, tiếng Hy Lạp: Σέλευκος Νικάτωρ; सेल्यूकस, tức Seleukos Vạn thắng vương) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và là một trong những sứ quân diadochi sau khi Alexandros Đại Đế mất.
Antigonos II Gonatas và Seleukos I Nikator · Ptolemaios Keraunos và Seleukos I Nikator ·
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Antigonos II Gonatas và Syria · Ptolemaios Keraunos và Syria ·
Thracia
Hầm mộ của người Thracia ở Kazanlak The modern boundaries of Thrace in Bulgaria, Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ. The physical-geographical boundaries of Thrace: the Balkan Mountains, the Rhodope Mountains and the Bosphorus. Classical Thrace and environs, từ ''Classical Atlas to Illustrate Ancient Geography'' của Alexander G. Findlay, New York, 1849. Thraciae veteris typvs. Thracia (tiếng Bulgaria: Тракия, Trakiya, tiếng Hy Lạp: Θράκη, Thráki, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Trakya) là một vùng đất lịch sử và có vị trí nằm trong khu vực Đông Nam châu Âu.
Antigonos II Gonatas và Thracia · Ptolemaios Keraunos và Thracia ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Antigonos II Gonatas và Tiếng Hy Lạp · Ptolemaios Keraunos và Tiếng Hy Lạp ·
Tiểu Á
Tiểu Á (tiếng Hy Lạp: Μικρά Ασία Mikra Asia), hay Anatolia (Ανατολία, có nghĩa là "mặt trời mọc", "phía đông") là một bán đảo của châu Á mà ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ, giáp với Biển Đen ở phía bắc, Địa Trung Hải ở phía nam, cách châu Âu bằng biển Aegea và biển Marmara (cùng thuộc Địa Trung Hải) ở phía tây, và giáp với phần rộng lớn còn lại của châu Á ở phía đông.
Antigonos II Gonatas và Tiểu Á · Ptolemaios Keraunos và Tiểu Á ·
Trận Corupedium
Trận Corupedium (còn được gọi là Corupedion hoặc Curupedion) là tên của trận chiến cuối cùng giữa các Diadochi, những người thừa kế của Alexander Đại đế.
Antigonos II Gonatas và Trận Corupedium · Ptolemaios Keraunos và Trận Corupedium ·
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos
- Những gì họ có trong Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos chung
- Những điểm tương đồng giữa Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos
So sánh giữa Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos
Antigonos II Gonatas có 52 mối quan hệ, trong khi Ptolemaios Keraunos có 26. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 19.23% = 15 / (52 + 26).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Antigonos II Gonatas và Ptolemaios Keraunos. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: