Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

15 tháng 12

Mục lục 15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 324 quan hệ: Adolf Eichmann, Alderney, Aleksandr Sergeyevich Pushkin, Allan Simonsen, Alp Arslan, Úc, Atlanta, Đài Loan, Đảo Giáng Sinh, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đông La Mã, Đế quốc La Mã, Đức Quốc Xã, Đồng tính luyến ái, Ý, Basíleios II, Beirut, Belisarius, Beograd, Binh đoàn Tennessee, Boeing 787 Dreamliner, Bolshevik, Cách mạng Mỹ, Công Nguyên, Chính Hữu, Chiếm đóng Nhật Bản, Chiến tranh Silesia, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Christopher Hitchens, Chương trình Gemini, Cuốn theo chiều gió (phim), Danh sách tổng thống Venezuela, Douglas MacArthur, Emilio Jacinto, Eo biển Triều Tiên, Eric Young (đô vật), Esperanto, Ștefan III của Moldavia, Florida, Francisco Tárrega, George Cayley, George Henry Thomas, Georgia, Giáo hoàng Sergiô I, Giải Nobel, Glenn Miller, Gustave Eiffel, Hà Lan, Hàn Quốc, ... Mở rộng chỉ mục (274 hơn) »

  2. Tháng mười hai

Adolf Eichmann

Otto Adolf Eichmann (19 tháng 3 năm 1906 – 1 tháng 6 năm 1962) là một SS-Obersturmbannführer (trung tá SS) của Đức Quốc xã và một trong những tổ chức gia chủ chốt của Holocaust.

Xem 15 tháng 12 và Adolf Eichmann

Alderney

Alderney là đảo nằm về phía bắc nhất trong Quần đảo Eo biển ngoài khơi Normandy.

Xem 15 tháng 12 và Alderney

Aleksandr Sergeyevich Pushkin

Aleksandr Sergeyevich Pushkin (tiếng Nga:; 1799 – 1837) là một nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch nổi tiếng người Nga.

Xem 15 tháng 12 và Aleksandr Sergeyevich Pushkin

Allan Simonsen

Allan Rodenkam Simonsen (sinh 15 tháng 12 năm 1952) là huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Đan Mạch.

Xem 15 tháng 12 và Allan Simonsen

Alp Arslan

Alp Arslan (آلپ ارسلان; tên đầy đủ: Diya ad-Dunya wa ad-Din Adud ad-Dawlah Abu Shuja Muhammad Alp Arslan ibn Dawud ابو شجاع محمد آلپ ارسلان ابن داود; 1029 – 15 tháng 12, 1072) là vị sultan thứ hai của nhà Seljuk và là chắt của Seljuk, thủy tổ của triều đại.

Xem 15 tháng 12 và Alp Arslan

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem 15 tháng 12 và Úc

Atlanta

Vị trí của Atlanta, Georgia Atlanta (IPA: hay) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Atlanta

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem 15 tháng 12 và Đài Loan

Đảo Giáng Sinh

Lãnh thổ Đảo Christmas hay Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh là một lãnh thổ của Úc nằm ở Ấn Độ Dương, 2600 kilômét (1600 mi) về phía tây bắc của Perth ở Tây Úc và 500 kilômét (300 mi) về phía nam của Jakarta, Indonesia.

Xem 15 tháng 12 và Đảo Giáng Sinh

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.

Xem 15 tháng 12 và Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Xem 15 tháng 12 và Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Xem 15 tháng 12 và Đế quốc La Mã

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem 15 tháng 12 và Đức Quốc Xã

Đồng tính luyến ái

Đồng tính luyến ái, gọi tắt là đồng tính, là thuật ngữ chỉ việc bị hấp dẫn trên phương diện tình yêu, tình dục hoặc việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa những người cùng giới tính với nhau trong hoàn cảnh nào đó hoặc một cách lâu dài.

Xem 15 tháng 12 và Đồng tính luyến ái

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem 15 tháng 12 và Ý

Basíleios II

Các vua Basíleios II và Constantinus VIII, giữ Thập tự giá. Nomisma histamenon. Basíleios II (Βασίλειος Β΄; 958 – 15 tháng 12 năm 1025), còn gọi là Basileios Porphyrogenitus và Basileios Trẻ để phân biệt với cha là Basíleios I xứ Macedonia, là hoàng đế Đông La Mã từ ngày 10 tháng 1 năm 976 tới ngày 15 tháng 12 năm 1025.

Xem 15 tháng 12 và Basíleios II

Beirut

Beirut hay Bayrūt, Beirut (بيروت), đôi khi được gọi bằng tên tiếng Pháp của nó là Beyrouth là thủ đô và là thành phố lớn nhất Liban, tọa lạc bên Địa Trung Hải, là thành phố cảng chính của quốc gia này.

Xem 15 tháng 12 và Beirut

Belisarius

Flavius Belisarius (Βελισάριος, khoảng. 500 – 565) là một vị tướng của Đế quốc Byzantine.

Xem 15 tháng 12 và Belisarius

Beograd

Beograd (Београд / Beograd, "thành phố trắng" (beo ("trắng") + grad ("thành phố"))) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Serbia; tọa lạc cạnh nơi hợp lưu của sông Sava và Danube, nơi đồng bằng Pannonia tiếp giáp với Balkan.

Xem 15 tháng 12 và Beograd

Binh đoàn Tennessee

Binh đoàn Tennessee là một binh đoàn chủ lực của quân đội Liên minh miền Nam thời Nội chiến Hoa Kỳ (tiếng Anh: Army of Tennessee, lấy tên theo tiểu bang Tennessee).

Xem 15 tháng 12 và Binh đoàn Tennessee

Boeing 787 Dreamliner

Boeing 787 Dreamliner (hay Boeing Y2) là một loại máy bay phản lực hai động cơ phản lực, cỡ vừa, thân rộng, hiện đang được chế tạo bởi hãng Boeing's Commercial Airplanes division và đã đi vào hoạt động thương mại vào tháng 10 năm 2011, do hãng All Nippon Airways sử dụng.

Xem 15 tháng 12 và Boeing 787 Dreamliner

Bolshevik

250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").

Xem 15 tháng 12 và Bolshevik

Cách mạng Mỹ

Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.

Xem 15 tháng 12 và Cách mạng Mỹ

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Xem 15 tháng 12 và Công Nguyên

Chính Hữu

Chính Hữu (15 tháng 12 năm 1926 - 27 tháng 11 năm 2007), tên thật là Trần Đình Đắc, là một nhà thơ Việt Nam, nguyên Đại tá, Phó cục trưởng cục Tuyên huấn thuộc Tổng cục chính trị, Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Phó tổng thư ký Hội Nhà văn Việt Nam.

Xem 15 tháng 12 và Chính Hữu

Chiếm đóng Nhật Bản

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi lực lượng quân Đồng Minh, đứng đầu là Hoa Kỳ với sự hỗ trợ của quân đội Khối thịnh vượng chung Anh.

Xem 15 tháng 12 và Chiếm đóng Nhật Bản

Chiến tranh Silesia

Chiến tranh Silesia là một loạt các chiến tranh giữa Phổ và Áo từ năm 1740, đến năm 1763, để tranh giành quyền sở hữu Schlesien (Silesia) mở đầu với việc vua Phổ là Friedrich II của Phổ tiến công sau khi vua Áo Karl VI qua đời và Maria Theresia lên kế ngôi.

Xem 15 tháng 12 và Chiến tranh Silesia

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 15 tháng 12 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 12 và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Christopher Hitchens

Christopher Eric Hitchens (13 tháng 4 năm 1949 - 15 tháng 12 năm 2011) là tác giả và nhà báo người Anh có sách, tiểu luận, và báo chí sự nghiệp kéo dài hơn bốn thập kỷ.

Xem 15 tháng 12 và Christopher Hitchens

Chương trình Gemini

Chương trình Gemini (hay Dự án Gemini) là chương trình chuyến bay không gian có người lái thứ hai của NASA, cơ quan dân sự của chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Chương trình Gemini

Cuốn theo chiều gió (phim)

Trailer Cuốn theo chiều gió (Gone With the Wind) (1939) là bộ phim Mỹ, thuộc thể loại phim chính kịch-lãng mạn-sử thi, được phỏng theo tiểu thuyết cùng tên của Margaret Mitchell, xuất bản năm 1936.

Xem 15 tháng 12 và Cuốn theo chiều gió (phim)

Danh sách tổng thống Venezuela

Tổng thống Venezuela là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Venezuela.

Xem 15 tháng 12 và Danh sách tổng thống Venezuela

Douglas MacArthur

Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).

Xem 15 tháng 12 và Douglas MacArthur

Emilio Jacinto

Emilio Jacinto y Dizon (15 tháng 12 năm 1875 - 16 tháng 4 năm 1899) là một nhà yêu nước người Philippines và là một nhà lãnh đạo trong cuộc Cách mạng Philippines.

Xem 15 tháng 12 và Emilio Jacinto

Eo biển Triều Tiên

Eo biển Triều Tiên (tiếng Anh: Korea Strait) là eo biển nằm giữa bán đảo Triều Tiên và đảo Kyushu.

Xem 15 tháng 12 và Eo biển Triều Tiên

Eric Young (đô vật)

Jeremy Fritz (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1979) là một đô vật chuyên nghiệp người Canada đấu vật dưới tên Eric Young.

Xem 15 tháng 12 và Eric Young (đô vật)

Esperanto

Quốc tế ngữ hay hay La Lingvo Internacia là ngôn ngữ nhân tạo được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.

Xem 15 tháng 12 và Esperanto

Ștefan III của Moldavia

Ștefan III trên tem của Moldova Ștefan III trên xu 20 lei cũ của România Ștefan III (cũng được biết đến với cái tên Ștefan Đại đế - trong tiếng România: Ștefan cel Mare; Ștefan cel Mare și Sfânt, "thánh Ștefan vĩ đại" trong nhiều bản dịch hiện đại) (1433 - 2 tháng 7, 1504) là Vương công xứ Moldavia (1457 - 1504) và là vị Vương công xuất chúng nhất của nhà Mușat.

Xem 15 tháng 12 và Ștefan III của Moldavia

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem 15 tháng 12 và Florida

Francisco Tárrega

Francisco de Asís Tárrega y Eixea, thường gọi tắt là Francisco Tárrega, (21 tháng 11 năm 1852 - 15 tháng 12 năm 1909) là một nhà soạn nhạc, một tay chơi đàn guitar nổi tiếng người Tây Ban Nha.

Xem 15 tháng 12 và Francisco Tárrega

George Cayley

Sir George Cayley, đệ lục nam tước Brompton (ngày 27 tháng 12 năm 1773 - 15 tháng 12 năm 1857) là một kỹ sư tiếng người Anh, nhà khoa học, nhà phát minh, chính trị gia người Anh.

Xem 15 tháng 12 và George Cayley

George Henry Thomas

George Henry Thomas (31 tháng 7 năm 1816 – 28 tháng 3 năm 1870) là một tướng lĩnh quân đội Liên bang miền Bắc trong thời Nội chiến Hoa Kỳ, cầm quân trong Mặt trận miền Tây.

Xem 15 tháng 12 và George Henry Thomas

Georgia

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Georgia

Giáo hoàng Sergiô I

Sergiô I (Tiếng Latinh: Sergius I) là vị giáo hoàng thứ 84 của Giáo hội Công giáo.

Xem 15 tháng 12 và Giáo hoàng Sergiô I

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem 15 tháng 12 và Giải Nobel

Glenn Miller

Alton Glenn Miller (1 tháng 3 năm 1904 - được cho là mất ngày 15 tháng 12 năm 1944) là một nhạc sĩ và là người đứng đầu ban nhạc trong thời kỳ swing.

Xem 15 tháng 12 và Glenn Miller

Gustave Eiffel

Alexandre Gustave Eiffel (15 tháng 12 năm 1832 – 27 tháng 12 năm 1923) là một kỹ sư kết cấu, nhà thầu, một nhà chuyên môn về các kết cấu kim loại người Pháp và là một nhà khí tượng học.

Xem 15 tháng 12 và Gustave Eiffel

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem 15 tháng 12 và Hà Lan

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem 15 tháng 12 và Hàn Quốc

Húc Liệt Ngột

Húc Liệt Ngột (Khülegü; Chagatai/; هولاكو; khoảng 1217 - 8/2/1265) là một Hãn vương của Mông Cổ.

Xem 15 tháng 12 và Húc Liệt Ngột

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Xem 15 tháng 12 và Hậu Đường

Henri Becquerel

Antoine Henri Becquerel (15 tháng 12 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1908) là một nhà vật lý người Pháp, từng được giải Nobel và là một trong những người phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.

Xem 15 tháng 12 và Henri Becquerel

Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.

Xem 15 tháng 12 và Hiến pháp Hoa Kỳ

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem 15 tháng 12 và Hoa Kỳ

Hoàn Nhan Lượng

Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.

Xem 15 tháng 12 và Hoàn Nhan Lượng

Hoàng Sâm

Hoàng Sâm (1915–1968) là Thiếu tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam, và là đội trưởng đầu tiên của đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

Xem 15 tháng 12 và Hoàng Sâm

Holocaust

Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Xem 15 tháng 12 và Holocaust

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Houston

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem 15 tháng 12 và Iran

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem 15 tháng 12 và Iraq

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Xem 15 tháng 12 và Israel

Iwasaki Chihiro

là một nghệ sĩ và họa sĩ minh họa người Nhật Bản, được biết đến qua những bức tranh minh hoạ bằng màu nước về các loài hoa và trẻ em, với chủ đề sáng tác là "hoà bình và hạnh phúc cho trẻ thơ".

Xem 15 tháng 12 và Iwasaki Chihiro

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem 15 tháng 12 và Java

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem 15 tháng 12 và Jimmy Carter

Johannes Vermeer

Johannes Vermeer hay Jan Vermeer (rửa tội 31 tháng 10 năm 1632 - 15 tháng 12 năm 1675) là một họa sĩ người Hà Lan thời Baroque, nổi tiếng với các tác phẩm về đời sống hiện thực.

Xem 15 tháng 12 và Johannes Vermeer

John Bell Hood

John Bell Hood (1 tháng 6 hay 29 tháng 6, 1831 – 30 tháng 8 năm 1879) là một sĩ quan chỉ huy quân đội Liên minh miền Nam trong thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng can đảm và táo bạo, gần như bạt mạng, trong chỉ huy quân sự.

Xem 15 tháng 12 và John Bell Hood

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem 15 tháng 12 và John F. Kennedy

JYJ

JYJ (trước kia được biết đến như Jejung/Yuchun/Junsu) là một nhóm nhạc nam 3 thành viên của Hàn Quốc tách ra từ nhóm nhạc đình đám TVXQ bao gồm: Kim Jaejoong, Park Yoochun và Kim Junsu.

Xem 15 tháng 12 và JYJ

Kharkiv

Kharkiv hay Kharkov (tiếng Ukraina: Ха́рків; tiếng Nga: Ха́рьков) là thành phố lớn thứ hai của Ukraina.

Xem 15 tháng 12 và Kharkiv

Khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên (còn gọi là khí gas, khí ga -từ chữ gaz trong tiếng Pháp), hỗn hợp chất khí cháy được, bao gồm phần lớn là các hydrocarbon (hợp chất hóa học chứa cacbon và hyđrô).

Xem 15 tháng 12 và Khí thiên nhiên

Kim Junsu

Kim Junsu (sinh 15 tháng 12 năm 1986; trên giấy khai sinh 1 tháng 1 năm 1987, tại Gyeonggi-do, Hàn Quốc) thường được biết đến với nghệ danh Xiah, Xiah Junsu hay "XIA Junsu" (từ năm 2012) (tại Hàn Quốc) và (tại Nhật Bản) là một ca sĩ-nhạc sĩ, vũ công và diễn viên nhạc kịch, là thành viên nhóm nhạc Hàn Quốc JYJ.

Xem 15 tháng 12 và Kim Junsu

Kim Thế Tông

Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 15 tháng 12 và Kim Thế Tông

Konstantin Yakovlevich Vanshenkin

Konstantin Yakovlevich Vanshenkin (tiếng Nga: Константи́н Я́ковлевич Ванше́нкин, 17 tháng 12 năm 1925-15 tháng 12 năm 2012) – là nhà thơ, nhà văn Nga Xô Viết, tác giả của những bài hát nổi tiếng như Ta mến yêu người, ơi cuộc sống (Я люблю тебя, жизнь), Điệu Vals giã từ («Вальс расставания) vv.

Xem 15 tháng 12 và Konstantin Yakovlevich Vanshenkin

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Xem 15 tháng 12 và Kyushu

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Xem 15 tháng 12 và Lịch Gregorius

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Xem 15 tháng 12 và Lý Tự Nguyên

Leon Niemczyk

Leon Niemczyk Leon Niemczyk (sinh 15-12-1923 tại Warschau, mất 29-11-2006 tại Łódź) là một diễn viên người Ba Lan.

Xem 15 tháng 12 và Leon Niemczyk

Liên đoàn bóng đá châu Âu

Liên đoàn bóng đá châu Âu (tiếng Anh: Union of European Football Associations; viết tắt: UEFA) là cơ quan quản lý hiệp hội bóng đá ở châu Âu, mặc dù một số nước thành viên chủ yếu hoặc hoàn toàn nằm ở châu Á.

Xem 15 tháng 12 và Liên đoàn bóng đá châu Âu

Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ

Những lãnh thổ hai bên tranh giành Liên bang miền Bắc (tiếng Anh: The Union hay Northern United States) là tên gọi chính phủ Hoa Kỳ dưới sự lãnh đạo của tổng thống Abraham Lincoln (và Andrew Johnson tiếp nhiệm trong tháng sau cùng) trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem 15 tháng 12 và Liên Hiệp Quốc

Liên minh châu Âu

Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.

Xem 15 tháng 12 và Liên minh châu Âu

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem 15 tháng 12 và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Liên minh Trung tâm

Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.

Xem 15 tháng 12 và Liên minh Trung tâm

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem 15 tháng 12 và Liên Xô

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Xem 15 tháng 12 và Liban

Lockheed Martin F-35 Lightning II

F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.

Xem 15 tháng 12 và Lockheed Martin F-35 Lightning II

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem 15 tháng 12 và Luân Đôn

Luật Bosman

Luật Bosman hay còn gọi Phán quyết Bosman là một đạo luật về bóng đá, trong đó quy định chính nói rằng cho phép cầu thủ bóng đá được ra đi tự do khỏi câu lạc bộ sở hữu sau khi hết hạn hợp đồng.

Xem 15 tháng 12 và Luật Bosman

Lucius Verus

Lucius Verus Lucius Aurelius Verus (ngày 15 tháng 12 năm 130-169), sinh là Lucius Ceionius Commodus, được gọi đơn giản là Lucius Verus, là hoàng đế La Mã cùng với Marcus Aurelius (161-180), từ năm 161 cho đến khi ông qua đời.

Xem 15 tháng 12 và Lucius Verus

Ludwik Lejzer Zamenhof

Lazar Ludwik Zamenhof (15 tháng 12 năm 1859 - 14 tháng 4 năm 1917) là một nhà nhãn khoa học, nhà văn hiến học, người sáng chế ra Quốc tế ngữ, ngôn ngữ nhân tạo được tạo ra cho giao tiếp quốc tế.

Xem 15 tháng 12 và Ludwik Lejzer Zamenhof

Man Haron Monis

Man Haron Monis (1964 - ngày 16 tháng 12 năm 2014) là một cư dân Úc sinh ra tại Iran, và giáo sĩ Hồi giáo, gần trước thời điểm qua đời đã chuyển từ Hồi giáo Shia sang Hồi giáo Sunni, và cam kết trung thành của với Caliphate theo tuyên bố của Nhà nước Hồi giáo Iraq và Levant.

Xem 15 tháng 12 và Man Haron Monis

Martin Škrtel

Martin Škrtel (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1984 ở Handlova) là một tuyển thủ Slovakia hiện đang chơi ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ cho câu lạc bộ Fenerbahçe.

Xem 15 tháng 12 và Martin Škrtel

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Massachusetts

Maurice Wilkins

Maurice Hugh Frederick Wilkins (15 tháng 12 năm 1916 – 5 tháng 10 năm 2004) là nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người New Zealand, và đã đoạt giải Nobel Y học.

Xem 15 tháng 12 và Maurice Wilkins

Mátyás Corvin

Mátyás Corvin Mátyás Hunyadi (còn gọi là Mátyás Corvin; 23 tháng 2, 1443 - 6 tháng 4, 1490) là một vị vua của Hungary và Croatia trị vì từ năm 1458 đến 1490.

Xem 15 tháng 12 và Mátyás Corvin

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Xem 15 tháng 12 và Mông Cổ

Messina

Messina (Sicilian: Missina)Messina là một thành phố và comune thủ phủ tỉnh Messina trong vùng Sicilia nước Ý. Đô thị Messina có diện tích ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 2010 là 242.503 người, là thành phố đông dân thứ 13 của Ý và lớn thứ ba đảo Sicilia.

Xem 15 tháng 12 và Messina

Miles Dempsey

Miles Christopher Dempsey (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1896 mất ngày 05 tháng 6 năm 1969) là tư lệnh Tập đoàn quân 2 Anh trong cuộc đổ bộ D-Day trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 15 tháng 12 và Miles Dempsey

Nam Sudan

Nam Sudan (phiên âm: Nam Xu-đăng, جنوب السودان, Janūb as-Sūdān), tên đầy đủ là Cộng hòa Nam Sudan, là một quốc gia ở Đông Phi, không giáp biển nằm trên phần phía nam của Cộng hòa Sudan trước đây.

Xem 15 tháng 12 và Nam Sudan

Napoli

Napoli (tiếng Napoli: Nàpule; tiếng Hy Lạp Νεάπολη |date.

Xem 15 tháng 12 và Napoli

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 15 tháng 12 và Nội chiến Hoa Kỳ

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 15 tháng 12 và Năm nhuận

Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.

Xem 15 tháng 12 và Nepal

Nero

Nero Claudius Caesar Augustus Germanicus (15 tháng 12 năm 37 – 9 tháng 6 năm 68), tên khai sinh là Lucius Domitius Ahenobarbus, còn được gọi là Nero Claudius Caesar Germanicus, là vị Hoàng đế thứ năm và cũng là cuối cùng của triều đại Julius-Claudius, trị vì từ năm 54 tới 68 AD.

Xem 15 tháng 12 và Nero

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem 15 tháng 12 và Nga

Người Do Thái

Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.

Xem 15 tháng 12 và Người Do Thái

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 15 tháng 12 và Nhà Kim

Nhà máy điện hạt nhân Chernobyl

Vị trí Chernobyl trong Ukraina Tượng đài và lò phản ứng số 4 Nhà máy điện hạt nhân Chernobyl (Чорнобильська атомна електростанція, Чернобыльская АЭС) là một nhà máy điện hạt nhân đã ngừng hoạt động ở thành phố Pripyat, Ukraine, về phía tây bắc Chernobyl, từ biên giới Ukraina–Belarus, và khoảng phía bắc Kiev.

Xem 15 tháng 12 và Nhà máy điện hạt nhân Chernobyl

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem 15 tháng 12 và Nhật Bản

Niels Ryberg Finsen

Niels R. Finsen Niels Ryberg Finsen (15.12.1860 - 24.9.1904) là nhà khoa học và bác sĩ người Đan Mạch gốc quần đảo Faroe.

Xem 15 tháng 12 và Niels Ryberg Finsen

Oscar Niemeyer

Theater in city center, Duque de Caxias, RJ, Brasil Oscar Niemeyer (tên đầy đủ là Oscar Ribeiro de Almeida Niemeyer Soares Filho) (sinh 15 tháng 12 năm 1907 - mất 5 tháng 12 năm 2012) là một kiến trúc sư người Brasil.

Xem 15 tháng 12 và Oscar Niemeyer

Palau

Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.

Xem 15 tháng 12 và Palau

Pehr Evind Svinhufvud

Pehr Evind Svinhufvud af Qvalstad (15 tháng 12 năm 1861 – 29 tháng 2 năm 1944) là Tổng thống Phần Lan thứ 3 từ năm 1931 đến năm 1937.

Xem 15 tháng 12 và Pehr Evind Svinhufvud

Pernambuco

Pernambuco là một bang nằm ở đông bắc Brasil.

Xem 15 tháng 12 và Pernambuco

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem 15 tháng 12 và Pháp

Quân đội Phổ

Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).

Xem 15 tháng 12 và Quân đội Phổ

Quần đảo Faroe

Quần đảo Faroe hay Quần đảo Faeroe (phiên âm: "Pha-rô"; Føroyar; Færøerne,; tiếng Ireland: Na Scigirí) là một nhóm đảo nằm trong vùng biển Na Uy, phía Bắc Đại Tây Dương, ở giữa Iceland, Na Uy và Scotland.

Xem 15 tháng 12 và Quần đảo Faroe

Rối loạn tâm thần

*Bệnh tâm thần.

Xem 15 tháng 12 và Rối loạn tâm thần

Riek Machar

Riek Machar Riek Machar Teny (sinh năm 1952), là một người Nuer, là Phó Tổng thống đương nhiệm của Nam Sudan.

Xem 15 tháng 12 và Riek Machar

Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Roman Anatolevich Pavlyuchenko (tiếng Nga: Роман Анатольевич Павлюченко) (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1981 tại Stavropol) là một cầu thủ bóng đá Nga.

Xem 15 tháng 12 và Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Ryan Gracie

Ryan Gracie (1974-2007), là một võ sĩ Nhu thuật Brasil với cấp độ đai đen Ông là một thành viên của gia tộc Gracie, là con trai của Carlos Gracie, một trong những người sáng lập ra môn võ Brazilian Jiu-Jitsu.

Xem 15 tháng 12 và Ryan Gracie

Sankt-Peterburg

Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.

Xem 15 tháng 12 và Sankt-Peterburg

Sao Kim

Sao Kim hay Kim tinh (chữ Hán: 金星), còn gọi là sao Thái Bạch (太白), Thái Bạch Kim tinh (太白金星), là hành tinh thứ hai trong hệ Mặt Trời, tự quay quanh nó với chu kỳ 224,7 ngày Trái Đất.

Xem 15 tháng 12 và Sao Kim

Seattle

Seattle là một thành phố cảng biển tọa lạc ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Seattle

Serbia

Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.

Xem 15 tháng 12 và Serbia

Sitting Bull

Bò Ngồi, Bò Mộng Ngồi hay Sitting Bull (Lakota: Tȟatȟáŋka Íyotake) (theo chính tả Lakota chuẩn), cũng có tên hiệu là Slon-he hay "Slow"; (khoảng năm 1831 – 15 tháng 12 năm 1890) là một lãnh tụ của Lakota Hunkpapa đã lãnh đạo dân tộc mình với vai trò tù trưởng trong những năm kháng chiến chống lại chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Sitting Bull

Sydney

Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.

Xem 15 tháng 12 và Sydney

Tasikmalaya

Tasikmalaya is Bigg Population. Tasikmalaya (tiếng Indonesia) là một thành phố Indonesia.

Xem 15 tháng 12 và Tasikmalaya

Tây Nam Á

Tây Á hay Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz.

Xem 15 tháng 12 và Tây Nam Á

Tô Ngọc Vân

Tô Ngọc Vân (1906-1954) là một họa sĩ Việt Nam nổi tiếng, tác giả của một số bức tranh tiêu biểu cho nền mỹ thuật Việt Nam hiện đại.

Xem 15 tháng 12 và Tô Ngọc Vân

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Phần Lan

Tổng thống Cộng hoà Phần Lan (Suomen tasavallan presidentti, Republiken Finlands president) Nguyên thủ quốc gia của Phần Lan.

Xem 15 tháng 12 và Tổng thống Phần Lan

Thanh Hải (nhà thơ)

Thanh Hải (1930-1980), tên thật là Phạm Bá Ngoãn, là một nhà thơ hiện đại Việt Nam.

Xem 15 tháng 12 và Thanh Hải (nhà thơ)

Tháp Eiffel

Tháp Eiffel (tiếng Pháp: Tour Eiffel) là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine, thành phố Paris.

Xem 15 tháng 12 và Tháp Eiffel

Tháp nghiêng Pisa

Tháp nghiêng Pisa Tháp nghiêng Pisa (tiếng Ý: Torre pendente di Pisa) là một tòa tháp chuông tại thành phố Pisa (Ý) được khởi xây năm 1173.

Xem 15 tháng 12 và Tháp nghiêng Pisa

Thân vương Munetaka

Thân vương Munetaka (tiếng Nhật: 宗尊親王, 15 tháng 12 năm 1242 — 2 tháng 9 năm 1274) là shogun thứ sáu của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1252 đến năm 1266.

Xem 15 tháng 12 và Thân vương Munetaka

Thích Trí Độ

Hòa thượng Thích Trí Độ (1894-1979) là một tu sĩ Phật giáo Việt Nam, nguyên Hội trưởng Hội Phật giáo thống nhất Việt Nam, một trong những tổ chức tiền thân của Giáo hội Phật giáo Việt Nam ngày nay.

Xem 15 tháng 12 và Thích Trí Độ

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Xem 15 tháng 12 và Thần đạo

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Xem 15 tháng 12 và Tiền Thục

Trần Thiện Khiêm

Trần Thiện Khiêm (1925), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên ở trường Võ bị Liên quân Viễn Đông do Quân đội Thuộc địa Pháp mở ra tại Cao nguyên Trung phần Việt Nam.

Xem 15 tháng 12 và Trần Thiện Khiêm

Trận Fredericksburg

Trận Fredericksburg là một trận đánh thời Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra trong các ngày 11–15 tháng 12 năm 1862 giữa binh đoàn Potomac của Liên bang miền Bắc do tướng Ambrose E. Burnside chỉ huy kéo đến tấn công và binh đoàn Bắc Virginia thuộc Liên minh miền Nam của tướng Robert E.

Xem 15 tháng 12 và Trận Fredericksburg

Trận Kesselsdorf

Trận Kesselsdorf, còn viết là Trận Kesseldorf,Hamish M. Scott, The Emergence of the Eastern Powers, 1756-1775, trang 24 là trận đánh lớn cuối cùng của cuộc Chiến tranh Schliesen lần thứ hai và cũng là trận đánh lớn duy nhất của chiến dịch tấn công ngắn ngủi của Quân đội Đế quốc La Mã Thần thánh nhằm vào Vương quốc Phổ vào cuối năm 1745.

Xem 15 tháng 12 và Trận Kesselsdorf

Trận Nashville

Trận Nashville là một trận đánh lớn xảy ra trong hai ngày 15 và 16 tháng 12 năm 1864, nằm trong khuôn khổ chiến dịch Franklin-Nashville, là mốc đánh dấu sự kết thúc của các hoạt động quân sự quy mô lớn tại Mặt trận miền Tây của Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Trận Nashville

Trận Thái Thạch (1161)

Chiến tranh giữa hai nước Tống–Kim diễn ra vào cuối năm 1161, được phát động bởi Kim đế Hoàn Nhan Lượng.

Xem 15 tháng 12 và Trận Thái Thạch (1161)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem 15 tháng 12 và Trung Quốc

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem 15 tháng 12 và Trường Giang

Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ

Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ là 10 tu chính án đầu tiên cho Hiến pháp Hoa Kỳ.

Xem 15 tháng 12 và Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ

Tuyết

Bất kỳ độ cao: Không. Tuyết, tuyết rơi hay mưa tuyết là một hiện tượng thiên nhiên, giống như mưa nhưng là mưa của những tinh thể đá nhỏ.

Xem 15 tháng 12 và Tuyết

TVXQ

TVXQ (tên chính thức là TVXQ!), viết tắt của Tong Vfang Xien Qi (Hangul: 東方神起), là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được công ty S.M. Entertainment thành lập vào năm 2003.

Xem 15 tháng 12 và TVXQ

Tưởng Kinh Quốc

Tưởng Kinh Quốc (POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988 là một nhà chính trị Đài Loan. Ông đã là tổng thống Trung Hoa Dân Quốc.

Xem 15 tháng 12 và Tưởng Kinh Quốc

Tưởng Phương Lương

Faina Tưởng Phương Lương (tiếng Anh: Faina Chiang Fang-liang; 15 tháng 5 năm 1916 – 15 tháng 12 năm 2004) là phu nhân của Tổng thống Tưởng Kinh Quốc, bà là Đệ nhất phu nhân của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Loan từ năm 1978 đến năm 1988.

Xem 15 tháng 12 và Tưởng Phương Lương

Ukraina

Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.

Xem 15 tháng 12 và Ukraina

Vallabhbhai Patel

Vallabhbhai Patel (31/10/1875-15/12/1950) là một luật sư và chính khách Ấn Độ, một trong những người sáng lập Cộng hòa Ấn Đ. Ông đóng một vai trò chưa từng có trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ và được xem là anh hùng dân tộc của nước này.

Xem 15 tháng 12 và Vallabhbhai Patel

Vasily Grigoryevich Zaytsev

Vasily Grigoryevich Zaytsev (tiếng Nga: Василий Григорьевич Зайцев) (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1915, mất ngày 15 tháng 12 năm 1991) là một tay súng bắn tỉa nổi tiếng của Hồng quân trong Chiến tranh giữ nước vĩ đại.

Xem 15 tháng 12 và Vasily Grigoryevich Zaytsev

Vương Diễn (Tiền Thục)

Vương Diễn (899-926), nguyên danh Vương Tông Diễn, tên tự Hóa Nguyên (化源), cũng được gọi là Hậu Chủ, là hoàng đế thứ hai và cuối cùng của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem 15 tháng 12 và Vương Diễn (Tiền Thục)

Vương Hạo (bóng bàn)

Vương Hạo hay Wang Hao (王皓; bính âm: Wáng Hào) (sinh 15 tháng 12 năm 1983) là một vận động viên bóng bàn Trung Quốc, quê ở Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm.

Xem 15 tháng 12 và Vương Hạo (bóng bàn)

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem 15 tháng 12 và Vương quốc Phổ

Vương quốc Sachsen

Vương quốc Sachsen (tiếng Đức: Königreich Sachsen), kéo dài từ năm 1806 và 1918, đã được một thành viên độc lập của lịch sử liên bang Napoleon thông qua- Napoleon Đức. Từ 1871 nó là một phần của Đế chế Đức.

Xem 15 tháng 12 và Vương quốc Sachsen

Walt Disney

''Newman Laugh-O-Gram'' (1921) Walter Elias Disney (5 tháng 12 năm 1901 – 15 tháng 12 năm 1966) là nhà sản xuất phim, đạo diễn, người viết kịch bản phim, diễn viên lồng tiếng và họa sĩ phim hoạt hình Mỹ và cùng với người anh là Roy O.

Xem 15 tháng 12 và Walt Disney

Wolfgang Ernst Pauli

Wolfgang Ernst Pauli (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý loại trừ Pauli nổi tiếng.

Xem 15 tháng 12 và Wolfgang Ernst Pauli

Xạ thủ bắn tỉa

Một đội bắn tỉa của Lê dương Pháp M24 tại Afghanistan ngày 19 tháng 10 năm 2006. Xạ thủ bắn tỉa là lính bộ binh với nhiệm vụ chuyên biệt là sử dụng súng bắn từ vị trí ẩn nấp và thường là từ khoảng cách xa hơn của bộ binh thông thường, sử dụng vũ khí riêng là súng bắn tỉa.

Xem 15 tháng 12 và Xạ thủ bắn tỉa

Yevhen Pavlovych Hrebinka

Yevhen Pavlovych Hrebinka (tiếng Ukraina: Євген Павлович Гребінка; tiếng Nga: Евге́ний Па́влович Гребёнка, 2 tháng 2 năm 1812 – 15 tháng 12 năm 1848) – là nhà thơ, nhà văn Ukraina và Nga.

Xem 15 tháng 12 và Yevhen Pavlovych Hrebinka

1025

Năm 1025 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1025

1072

Năm 1072 trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1072

1161

Năm 1161 trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1161

1167

Năm 1167 trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1167

1230

Năm là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1230

1242

Năm 1242 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1242

1256

Năm 1256 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1256

1283

Năm 1283 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1283

130

Năm 130 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 130

1343

Năm 1343 (Số La Mã: MCCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1343

1447

Năm 1447 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1447

1467

Năm 1467 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1467

1567

Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 1567

1598

Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1598

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 16 tháng 12

1610

Năm 1610 (số La Mã: MDCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1610

1621

Năm 1621 (số La Mã: MDCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1621

1657

Năm 1657 AD (số La Mã: MDCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1657

1673

Năm 1673 (Số La Mã:MDCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1673

1675

Năm 1675 (Số La Mã:MDCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1675

1683

Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1683

1686

Năm 1687 (Số La Mã:MDCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1686

1688

Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1688

1715

Năm 1715 (số La Mã MDCCXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1715

1745

Năm 1745 (số La Mã: MDCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1745

1753

Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1753

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 15 tháng 12 và 1778

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem 15 tháng 12 và 1789

1791

Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1791

1792

Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1792

1812

1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1812

1832

Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).

Xem 15 tháng 12 và 1832

1837

1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1837

1848

1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1848

1852

1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1852

1855

1855 (số La Mã: MDCCCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1855

1857

1857 (số La Mã: MDCCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1857

1859

1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1859

1860

1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1860

1861

1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1861

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Xem 15 tháng 12 và 1862

1863

1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1863

1864

1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1864

1869

1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1869

1875

Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1875

1878

Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1878

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1885

1888

Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem 15 tháng 12 và 1888

1890

Năm 1890 (MDCCCXC) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1890

1891

Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1891

1892

Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 15 tháng 12 và 1892

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 15 tháng 12 và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 15 tháng 12 và 1895

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 15 tháng 12 và 1896

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 15 tháng 12 và 1899

1900

1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1900

1901

1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1901

1902

1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1902

1903

1903 (số La Mã: MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1903

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1904

1905

1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1905

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1906

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1907

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1908

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1909

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1910

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1911

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1913

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1914

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1915

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1916

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1917

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1918

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1919

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1920

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1921

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1923

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1924

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Xem 15 tháng 12 và 1925

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1926

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1928

1930

1991.

Xem 15 tháng 12 và 1930

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1931

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1932

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1933

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1936

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1947

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1949

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1950

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1951

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1952

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1954

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1955

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1956

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1957

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1958

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1959

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 12 và 1960

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1961

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1962

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1964

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem 15 tháng 12 và 1965

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1966

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1967

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 1968

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 15 tháng 12 và 1969

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 15 tháng 12 và 1970

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 12 và 1971

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 12 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 15 tháng 12 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 12 và 1974

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 15 tháng 12 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 12 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 12 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 15 tháng 12 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 12 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 15 tháng 12 và 1981

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 12 và 1982

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 12 và 1983

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 12 và 1984

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 12 và 1985

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 15 tháng 12 và 1986

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem 15 tháng 12 và 1988

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 12 và 1989

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 15 tháng 12 và 1991

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 15 tháng 12 và 1992

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 15 tháng 12 và 1993

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 15 tháng 12 và 1994

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 15 tháng 12 và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 15 tháng 12 và 1997

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 15 tháng 12 và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2001

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2005

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2007

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2008

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2009

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2010

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2011

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2012

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2013

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 15 tháng 12 và 2014

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 15 tháng 12 và 2015

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem 15 tháng 12 và 2017

37

Năm 37 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 37

533

Năm 533 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 533

687

Năm 687 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 687

925

Năm 925 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 925

933

Năm 933 là một năm trong lịch Julius.

Xem 15 tháng 12 và 933

Xem thêm

Tháng mười hai

, Húc Liệt Ngột, Hậu Đường, Henri Becquerel, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Hoàn Nhan Lượng, Hoàng Sâm, Holocaust, Houston, Iran, Iraq, Israel, Iwasaki Chihiro, Java, Jimmy Carter, Johannes Vermeer, John Bell Hood, John F. Kennedy, JYJ, Kharkiv, Khí thiên nhiên, Kim Junsu, Kim Thế Tông, Konstantin Yakovlevich Vanshenkin, Kyushu, Lịch Gregorius, Lý Tự Nguyên, Leon Niemczyk, Liên đoàn bóng đá châu Âu, Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ, Liên Hiệp Quốc, Liên minh châu Âu, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Liên minh Trung tâm, Liên Xô, Liban, Lockheed Martin F-35 Lightning II, Luân Đôn, Luật Bosman, Lucius Verus, Ludwik Lejzer Zamenhof, Man Haron Monis, Martin Škrtel, Massachusetts, Maurice Wilkins, Mátyás Corvin, Mông Cổ, Messina, Miles Dempsey, Nam Sudan, Napoli, Nội chiến Hoa Kỳ, Năm nhuận, Nepal, Nero, Nga, Người Do Thái, Nhà Kim, Nhà máy điện hạt nhân Chernobyl, Nhật Bản, Niels Ryberg Finsen, Oscar Niemeyer, Palau, Pehr Evind Svinhufvud, Pernambuco, Pháp, Quân đội Phổ, Quần đảo Faroe, Rối loạn tâm thần, Riek Machar, Roman Anatolevich Pavlyuchenko, Ryan Gracie, Sankt-Peterburg, Sao Kim, Seattle, Serbia, Sitting Bull, Sydney, Tasikmalaya, Tây Nam Á, Tô Ngọc Vân, Tổng thống Hoa Kỳ, Tổng thống Phần Lan, Thanh Hải (nhà thơ), Tháp Eiffel, Tháp nghiêng Pisa, Thân vương Munetaka, Thích Trí Độ, Thần đạo, Tiền Thục, Trần Thiện Khiêm, Trận Fredericksburg, Trận Kesselsdorf, Trận Nashville, Trận Thái Thạch (1161), Trung Quốc, Trường Giang, Tuyên ngôn nhân quyền Hoa Kỳ, Tuyết, TVXQ, Tưởng Kinh Quốc, Tưởng Phương Lương, Ukraina, Vallabhbhai Patel, Vasily Grigoryevich Zaytsev, Vương Diễn (Tiền Thục), Vương Hạo (bóng bàn), Vương quốc Phổ, Vương quốc Sachsen, Walt Disney, Wolfgang Ernst Pauli, Xạ thủ bắn tỉa, Yevhen Pavlovych Hrebinka, 1025, 1072, 1161, 1167, 1230, 1242, 1256, 1283, 130, 1343, 1447, 1467, 1567, 1598, 16 tháng 12, 1610, 1621, 1657, 1673, 1675, 1683, 1686, 1688, 1715, 1745, 1753, 1778, 1789, 1791, 1792, 1812, 1832, 1837, 1848, 1852, 1855, 1857, 1859, 1860, 1861, 1862, 1863, 1864, 1869, 1875, 1878, 1885, 1888, 1890, 1891, 1892, 1894, 1895, 1896, 1899, 1900, 1901, 1902, 1903, 1904, 1905, 1906, 1907, 1908, 1909, 1910, 1911, 1913, 1914, 1915, 1916, 1917, 1918, 1919, 1920, 1921, 1923, 1924, 1925, 1926, 1928, 1930, 1931, 1932, 1933, 1936, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 1949, 1950, 1951, 1952, 1953, 1954, 1955, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1961, 1962, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1988, 1989, 1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1997, 2000, 2001, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2017, 37, 533, 687, 925, 933.