Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tsukemen

Mục lục Tsukemen

là một món ramen trong ẩm thực Nhật Bản gồm mỳ ăn sau khi được nhúng vào một bát canh hoặc nước dùng (nước xuýt) riêng.

Mục lục

  1. 8 quan hệ: Mì Udon, Nhật Bản, Nori, Nước dùng, Ramen, Soba, Tokyo, Yên Nhật.

Mì Udon

Mì Udon (chữ Nhật: 饂飩?, thường viết là: うどん; phát âm tiếng Việt như là: U-đônghttp://hcm.24h.com.vn/am-thuc/mi-udon-trung-ga-bo-duong-c460a491694.html) là một thể loại mì sợi làm từ bột mì trong ẩm thực Nhật Bản cùng với mì Ramen, mì Soba, mì Somen là những loại mì sợi trứ danh và là món mì quốc túy của nền ẩm thực Nhật.

Xem Tsukemen và Mì Udon

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Tsukemen và Nhật Bản

Nori

Lá nori dưới kính hiển vi, phóng to 200× là là tên tiếng Nhật của loại tảo biển ăn được thuộc giống tảo đỏ Pyropia, bao gồm P. yezoensis và P. tenera.

Xem Tsukemen và Nori

Nước dùng

Một bát nước dùng từ thịt và rau Một nồi nước dùng bò Nước dùng là một chất lỏng có vị ngọt làm từ nước chứa xương, thịt, cá, hay rau đã được đun sôi vừa lửa.

Xem Tsukemen và Nước dùng

Ramen

là một món ăn của Nhật Bản.

Xem Tsukemen và Ramen

Soba

() là tên gọi tiếng Nhật của kiều mạch (lúa mạch đen).

Xem Tsukemen và Soba

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Xem Tsukemen và Tokyo

Yên Nhật

là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.

Xem Tsukemen và Yên Nhật