38 quan hệ: Afghanistan, Amanullah Khan, Anh, Đế quốc Anh, Đế quốc Đức, Đế quốc Durrani, Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Đế quốc Sikh, Chiến tranh Afghanistan-Anh thứ nhất, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Danh sách vua Afghanistan, Emirate, Hồi giáo Sunni, Kabul, Mazar-i-Sharif, Nam Á, Nga, Quân chủ chuyên chế, Raj thuộc Anh, Tiếng Pashtun, Trung Á, Vương quốc Afghanistan, Vương quốc Anh, 1837, 1839, 1842, 1863, 1878, 1879, 1880, 1881, 1893, 1901, 1905, 1919, 1926.
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Afghanistan · Xem thêm »
Amanullah Khan
Amanullah Khan, phiên âm tiếng Việt là Amanula Khan (Pashto) (1 tháng 6 năm 1892 – 25 tháng 4 năm 1960) là quốc vương Afghanistan từ năm 1919 đến 1929, đầu tiên là Amir và sau năm 1926 là Shah.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Amanullah Khan · Xem thêm »
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Anh · Xem thêm »
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Anh · Xem thêm »
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Đức · Xem thêm »
Đế quốc Durrani
Đế quốc Durrani (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là Đế quốc Afghanistan (د افغانانو واکمني), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Durrani · Xem thêm »
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Nga · Xem thêm »
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Ottoman · Xem thêm »
Đế quốc Sikh
Đế quốc Sikh là một đế quốc đã tồn tại ở vùng Punjab miền bắc Ấn Độ từ năm 1799 đến năm 1849.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Đế quốc Sikh · Xem thêm »
Chiến tranh Afghanistan-Anh thứ nhất
Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Chiến tranh Afghanistan-Anh thứ nhất · Xem thêm »
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Chiến tranh Nga-Nhật · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Chiến tranh thế giới thứ nhất · Xem thêm »
Danh sách vua Afghanistan
Năm 1709, Mirwais Hotak và các tù trưởng bộ tộc Afghanistan của ông từ Kandahar đã tự tổ chức và giải phóng thành công đất đai của họ thoát khỏi ách thống trị Ba Tư.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Danh sách vua Afghanistan · Xem thêm »
Emirate
Emirate là một lãnh thổ thuộc quyền thống trị của một Emir, có thể gọi là một tiểu vương quốc, hay công quốc Hồi giáo.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Emirate · Xem thêm »
Hồi giáo Sunni
Các nhánh và trường phái khác nhau của đạo Hồi Hồi giáo Sunni là nhánh lớn nhất của đạo Hồi, còn được gọi là Ahl as-Sunnah wa’l-Jamā‘ah (أهل السنة والجماعة) hay ngắn hơn là Ahl as-Sunnah (أهل السنة).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Hồi giáo Sunni · Xem thêm »
Kabul
Quận Wazir Akbar Khan, Kabul Kābul là thành phố ở phía Đông miền Trung của Afghanistan, là thủ đô của quốc gia này và là thủ phủ của tỉnh Kabul.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Kabul · Xem thêm »
Mazar-i-Sharif
Mazār-i-Sharīf hay Mazār-e Sharīf (مزارِ شریف) là thành phố lớn thứ tư của Afghanistan, với dân số khoảng 375.181 người vào năm 2006.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Mazar-i-Sharif · Xem thêm »
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Nam Á · Xem thêm »
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Nga · Xem thêm »
Quân chủ chuyên chế
Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Quân chủ chuyên chế · Xem thêm »
Raj thuộc Anh
Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Raj thuộc Anh · Xem thêm »
Tiếng Pashtun
Tiếng Pashtun (پښتو Pax̌tō), được gọi là Afghāni (افغانی) trong tiếng Ba Tư và Paṭhānī trong tiếng Hindi và Urdu, là một ngôn ngữ ở miền Nam-Trung Á, được nói bởi người Pashtun. Người nói ngôn ngữ này có một số tên gọi, gồm Pashtun và Pukhtun và đôi khi Afghan hay Pathan. Đây là một ngôn ngữ Iran Đông, thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Tiếng Pashtun là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan,Constitution of Afghanistan – và là ngôn ngữ khu vực đông người nói thứ hai tại Pakistan, chủ yếu ở miền tây và tây bắc đất nước. Những Khu vực Bộ lạc Liên bang Quản lý (FATA) của Pakistan gần 100% nói tiếng Pashtun, trong khi nó cũng là ngôn ngữ số đông ở tỉnh Khyber Pakhtunkhwa và các huyện miền bắc của Balochistan. Tiếng Pashtun là ngôn ngữ chính của kiều dân Pashtun khắp nơi trên thế giới. Tổng số người nói tiếng Pashtun trên toàn cầu được ước tính là từ 45–60 triệu.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Tiếng Pashtun · Xem thêm »
Trung Á
Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Trung Á · Xem thêm »
Vương quốc Afghanistan
Vương quốc Afghanistan (د افغانستان واکمنان, Dǝ Afġānistān wākmanān; tiếng Dari:, Pādešāhī-ye Afġānistān) là một nền quân chủ lập hiến ở miền nam Trung Á do vị vua đầu tiên Amanullah Khan thành lập vào năm 1926 để thay thế Tiểu vương quốc Ả Rập Hồi giáo Afghanistan, về sau bị người anh rể Mohammed Daoud Khan lật đổ vào năm 1973.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Vương quốc Afghanistan · Xem thêm »
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và Vương quốc Anh · Xem thêm »
1837
1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1837 · Xem thêm »
1839
1839 (số La Mã: MDCCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1839 · Xem thêm »
1842
Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1842 · Xem thêm »
1863
1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1863 · Xem thêm »
1878
Năm 1878 (MDCCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1878 · Xem thêm »
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1879 · Xem thêm »
1880
Năm 1880 (MDCCCLXXX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1880 · Xem thêm »
1881
Năm 1881 (MDCCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1881 · Xem thêm »
1893
Năm 1893 (MDCCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1893 · Xem thêm »
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1901 · Xem thêm »
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1905 · Xem thêm »
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1919 · Xem thêm »
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiểu vương quốc Afghanistan và 1926 · Xem thêm »