62 quan hệ: Anh hùng Liên bang Xô viết, Đế quốc Nga, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Bạch vệ, Belarus, Biển Baltic, Brest, Belarus, Cách mạng Tháng Mười, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Berlin (1945), Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940), Chiến tranh thế giới thứ hai, Do Thái, Erich von Manstein, Francisco Franco, Georgi Konstantinovich Zhukov, Hồng Quân, Heinz Guderian, Hermann Hoth, Huân chương Suvorov, Ivan Stepanovich Koniev, Liên Xô, Mô tô, Moskva, Nội chiến Nga, Nội chiến Tây Ban Nha, Nikolai Fyodorovich Vatutin, Odessa, Panzer, Semyon Mikhailovich Budyonny, Thiên hoàng, Tiếng Nga, Trận Vòng cung Kursk, Voronezh, Xe tăng, Xe tăng T-34, Xe tăng Tiger I, 12 tháng 7, 16 tháng 11, 1899, 1917, 1921, 1931, 1934, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, ..., 1941, 1943, 1944, 1945, 1946, 1950, 1951, 1953, 1978, 28 tháng 11, 6 tháng 7, 8 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »
Anh hùng Liên bang Xô viết
Anh hùng Liên bang Xô viết, gọi tắt là Anh hùng Liên Xô (tiếng Nga: Герой Советского Союза, Geroy Sovyetskovo Soyuza) là danh hiệu vinh dự cao nhất của Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao của Liên Xô trao tặng cho các cá nhân (kể cả người mang quốc tịch các nước không thuộc Liên bang Xô viết) đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu cho Liên bang Xô Viết.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Anh hùng Liên bang Xô viết · Xem thêm »
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Đế quốc Nga · Xem thêm »
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Đức Quốc Xã · Xem thêm »
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Ba Lan · Xem thêm »
Bạch vệ
Bạch vệ (tiếng Nga: Белая Гвардия hoặc Belaya Armiya) là lực lượng bao gồm một phần của các lực lượng vũ trang Nga (gồm cả chính trị và quân sự), lực lượng này chống lại những người Bolshevik sau Cách mạng tháng Mười và chiến đấu chống lại Hồng quân trong Nội chiến Nga từ năm 1917 đến năm 1923.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Bạch vệ · Xem thêm »
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Belarus · Xem thêm »
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Biển Baltic · Xem thêm »
Brest, Belarus
Brest (Брэст, Brest hay Берасце, Bieraście; Брест Brest; Brześć; Brasta, Brestas; בריסק Brisk), trước đây cũng được gọi là Brest-on-Bug ("Brześć nad Bugiem" ở Ba Lan) và Brest-Litovsk ("Brześć Litewski" ở Ba Lan), là một thành phố của Belarus nằm cạnh biên giới với Ba Lan, ngay gần thành phố Terespol Ba Lan, nơi sông Bug và sông Mukhavets gặp nhau.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Brest, Belarus · Xem thêm »
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Cách mạng Tháng Mười · Xem thêm »
Chiến dịch Bagration
Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Chiến dịch Bagration · Xem thêm »
Chiến dịch Berlin (1945)
Chiến dịch Berlin là chiến dịch tấn công cuối cùng của quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Chiến dịch Berlin (1945) · Xem thêm »
Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)
Chiến tranh Mùa đông (talvisota, vinterkriget, r) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần Lan 1939-1940 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan trong bối cảnh thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, khi quân đội Đức đã tràn vào Áo, Tiệp Khắc, và sau đó là Ba Lan.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940) · Xem thêm »
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Do Thái · Xem thêm »
Erich von Manstein
Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Erich von Manstein · Xem thêm »
Francisco Franco
Francisco Paulino Hermenegildo Teódulo Franco y Bahamonde (4 tháng 12 năm 1892 – 20 tháng 11 năm 1975), thường được gọi là Francisco Franco, phiên âm tiếng Việt là Phơ-ran-xít-cô Phơ-ran-cô) hay Francisco Franco y Bahamonde là một nhà hoạt động chính trị, quân sự và một trùm phát xít của Tây Ban Nha. Chế độ phát xít của ông được xem là một trong những giai đoạn chia rẽ nhất trong lịch sử Tây Ban Nha thời hiện đại. Nhiều người ca tụng công lao của ông trong việc xây dựng và phát triển Tây Ban Nha thành quốc gia hiện đại, nhưng không ít người coi thời kỳ của ông là thời kỳ khủng bố và đen tối nhất trong quãng thời gian hơn 200 năm bất ổn của Tây Ban Nha.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Francisco Franco · Xem thêm »
Georgi Konstantinovich Zhukov
Georgi Konstantinovich Zhukov (tiếng Nga: Георгий Константинович Жуков, đọc là Ghê-oóc-ghi Can-xtan-chi-nô-vích Giu-cốp; 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là danh tướng trong quân đội Liên Xô.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Georgi Konstantinovich Zhukov · Xem thêm »
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Hồng Quân · Xem thêm »
Heinz Guderian
Heinz Wilhelm Guderian (17 tháng 6 năm 1888 tại Tây Phổ – 14 tháng 5 năm 1954 tại Bayern) là Đại tướng Lục quân Đức thời Đệ tam Đế chế.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Heinz Guderian · Xem thêm »
Hermann Hoth
Hermann Hoth (1885-1971) là một Đại tướng Lục quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Hermann Hoth · Xem thêm »
Huân chương Suvorov
Huân chương Suvorov hạng nhất 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng nhì 1942 - 2010 Huân chương Suvorov hạng ba 1942 - 2010 Huân chương Suvorov (Tiếng Nga Орден Суворова) là một huân chương được đặt theo tên của Đại nguyên soái Alexander Suvorov (1729–1800).
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Huân chương Suvorov · Xem thêm »
Ivan Stepanovich Koniev
Ivan Stepanovich Koniev (tiếng Nga: Иван Степанович Конев; đọc là Ivan Xtêphanôvích Cônhép; 28 tháng 12 năm 1897 - 21 tháng 5 năm 1973) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, là Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Ivan Stepanovich Koniev · Xem thêm »
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Liên Xô · Xem thêm »
Mô tô
Một mô tô ba bánh. Xe máy (còn gọi là mô-tô hay xe hai bánh, xe gắn máy, phiên âm từ tiếng Pháp: Motocyclette) là loại xe có hai bánh theo chiều trước-sau và chuyển động nhờ động cơ gắn trên nó.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Mô tô · Xem thêm »
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Moskva · Xem thêm »
Nội chiến Nga
Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Nội chiến Nga · Xem thêm »
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Nội chiến Tây Ban Nha · Xem thêm »
Nikolai Fyodorovich Vatutin
Nikolai Fyodorovich Vatutin (tiếng Nga: Николай Федорович Ватутин) (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1901, mất ngày 14 tháng 4 năm 1944) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Nikolai Fyodorovich Vatutin · Xem thêm »
Odessa
Odessa hay Odesa (tiếng Ukraina: Одеса; tiếng Nga: Одесса) là một thành phố của Ukraina.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Odessa · Xem thêm »
Panzer
Xe tăng chiến trường (''Kampfpanzer'') Leopard 2, một loại xe tăng chủ lực hiện đại của Đức Panzer trong tiếng Đức có nghĩa là "bọc giáp".
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Panzer · Xem thêm »
Semyon Mikhailovich Budyonny
Semyon Mikhailovich Budyonny (tiếng Nga: Семён Михайлович Будённый) (sinh ngày 25 tháng 4, lịch cũ 13 tháng 4 năm 1883, mất ngày 26 tháng 10 năm 1973) là một chỉ huy của Hồng quân Liên Xô và là một trong 5 Nguyên soái Liên Xô đầu tiên.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Semyon Mikhailovich Budyonny · Xem thêm »
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Thiên hoàng · Xem thêm »
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Tiếng Nga · Xem thêm »
Trận Vòng cung Kursk
Trận vòng cung Kursk (lịch sử Nga gọi là Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 5 tháng 7 đến 23 tháng 8 năm 1943 giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức Quốc xã tại vùng đồng bằng giữa các thành phố Kursk (tiếng Nga: Курск), Oryol (Орёл), Belgorod (Белгород) và Kharkov (Харьков) thuộc Liên Xô (cũ), nay thuộc miền trung tây nước Nga và đông Ukraina.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Trận Vòng cung Kursk · Xem thêm »
Voronezh
Voronezh (tiếng Nga: Воронеж) là một thành phố lớn ở tây nam Nga, cách Ukraina không xa.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Voronezh · Xem thêm »
Xe tăng
Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Xe tăng · Xem thêm »
Xe tăng T-34
Xe tăng T–34 là một xe tăng hạng trung sản xuất bởi Liên Xô từ năm 1940 đến năm 1958, chủ yếu được sử dụng trong chiến tranh Xô-Đức (1941-1945).
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Xe tăng T-34 · Xem thêm »
Xe tăng Tiger I
Tiger I (phiên âm từ tiếng Đức: Thi-gờ) là một loại xe tăng hạng nặng của Đức được sử dụng trong Thế chiến II, được sản xuất từ cuối năm 1942 như một phương án đương đầu với sự kháng cự mạnh không ngờ của lực lượng thiết giáp Liên Xô trong những tháng đầu của Chiến dịch Barbarossa, đặc biệt là chiếc T-34 và KV-1.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và Xe tăng Tiger I · Xem thêm »
12 tháng 7
Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 12 tháng 7 · Xem thêm »
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 16 tháng 11 · Xem thêm »
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1899 · Xem thêm »
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1917 · Xem thêm »
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1921 · Xem thêm »
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1931 · Xem thêm »
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1934 · Xem thêm »
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1936 · Xem thêm »
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1937 · Xem thêm »
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1938 · Xem thêm »
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1939 · Xem thêm »
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1940 · Xem thêm »
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1941 · Xem thêm »
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1943 · Xem thêm »
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1944 · Xem thêm »
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1945 · Xem thêm »
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1946 · Xem thêm »
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1950 · Xem thêm »
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1951 · Xem thêm »
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1953 · Xem thêm »
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 1978 · Xem thêm »
28 tháng 11
Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 28 tháng 11 · Xem thêm »
6 tháng 7
Ngày 6 tháng 7 là ngày thứ 187 (188 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 6 tháng 7 · Xem thêm »
8 tháng 7
Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Semyon Moiseevich Krivoshein và 8 tháng 7 · Xem thêm »