Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

ONE ~Kagayaku Kisetsu e~

Mục lục ONE ~Kagayaku Kisetsu e~

là một visual novel người lớn phát triển bởi Tactics, một thương hiệu thuộc NEXTON, và phát hành tại Nhật Bản vào ngày 29 tháng 5 năm 1998 trên hệ điều hành Windows của máy tính cá nhân (PC).

105 quan hệ: AIR, Album phối lại, Amazon.com, Anime, Anime News Network, Arms Corporation, Artbook, Au (công ty điện thoại di động), Đài Loan, Đối thoại (thể loại văn học), Biên khúc, Bishōjo game, Căn tin, CD, CG artwork, Chính kịch, Chồn sương, Chikuma Shobō, CLANNAD, Comptiq, Dōjin soft, Dōsei, Drama CD, Eroge, Eternal Fighter Zero, FOMA, Hậu truyện, Hentai, Hinoue Itaru, Hisaya Naoki, Java (ngôn ngữ lập trình), Kadokawa Shoten, Kanon, Kawasumi Ayako, Kōdansha, Kỳ ảo, KDDI, Key, KID, Kill Time Communication, KSS (công ty), Kyōto Animation, Lãng mạn, Lực, Lối chơi phi tuyến tính, Leaf (công ty Nhật Bản), Lưới B40, Maeda Jun, Mainichi Shimbun, Manga, ..., Máy tính cá nhân, Mô típ, Media Blasters, Microsoft Windows, Moe (tiếng lóng), MOON., Movic, Murakami Haruki, Nanao Haruhi, Nasu Kinoko, Nét chủ đạo, NEXTON, Nhà biên kịch, Nhà soạn nhạc, Nhạc chủ đề, Nhạc nền, Nhạc phim, Nhật Bản, NTT DoCoMo, OdiakeS, Okazaki Ritsuko, Orito Shinji, OVA, PlayStation (console), Quan hệ tình dục, Sách báo khiêu dâm, SB Creative, Shinory, SoftBank Mobile, Sprite (đồ họa máy tính), Tactics, Tateyama Midori, Tự sự, Tiểu thuyết, To Heart, Tokyo, Tokyo Broadcasting System, Toyoshima Machiko, Trò chơi phiêu lưu, Tsukihime, Tuyển tập, Twilight Frontier, Type-Moon, VHS (công nghệ), Visual Art's, Visual novel, Windows 2000, Windows 95, Windows 98, Windows Me, Windows Vista, Windows XP, Xứ sở diệu kỳ tàn bạo và chốn tận cùng thế giới, YET11, Yoshida Sayuri. Mở rộng chỉ mục (55 hơn) »

AIR

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và CLANNAD.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và AIR · Xem thêm »

Album phối lại

Album phối âm, hay album phối khí, album hòa âm, album phối lại hoặc album remix là một loại album bao gồm các phiên bản remix (phối âm) hoặc phiên bản thu âm lại của một nhạc phẩm đã có sẵn.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Album phối lại · Xem thêm »

Amazon.com

Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia đóng tại Hoa Kỳ.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Amazon.com · Xem thêm »

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Anime · Xem thêm »

Anime News Network

Anime News Network (ANN) là website tin tức về ngành công nghiệp anime, chuyên sâu đưa tin về tình trạng của anime, manga, video game, J-pop và các lĩnh vực văn hóa khác trong phạm vi Bắc Mỹ, Australia và Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Anime News Network · Xem thêm »

Arms Corporation

là một hãng anime Nhật Bản tham gia vào quá trình sản xuất, hoạt họa hay phân phối một lượng đáng kể sản phẩm anime.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Arms Corporation · Xem thêm »

Artbook

Artbook là một bộ sưu tập bằng giấy hay vật liệu khác nữa, nội dung thông thường bao gồm tranh ảnh và đồ họa, được sắp xếp theo một chủ đề xác định.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Artbook · Xem thêm »

Au (công ty điện thoại di động)

Một cửa hàng au ở Osaka au, hay au by KDDI, là một thương hiệu điện thoại di động của Nhật Bản, cung cấp bởi KDDI Corporation ở bốn đảo chính và Okinawa Cellular ở Okinawa.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Au (công ty điện thoại di động) · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Đài Loan · Xem thêm »

Đối thoại (thể loại văn học)

Đối thoại là một thể loại văn học trong đó nội dung nghiêng về chính luận, triết lý, hùng biện để bảo vệ các quan điểm có tính chất lý thuyết.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Đối thoại (thể loại văn học) · Xem thêm »

Biên khúc

Trong âm nhạc, cải biên (arrangement) hay biên khúc là một quá trình ý niệm hoá âm nhạc từ một nhạc phẩm được sáng tác trước đó.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Biên khúc · Xem thêm »

Bishōjo game

, hay, là "một loại trò chơi điện tử Nhật Bản tập trung vào khả năng tương tác với các nhân vật nữ có ngoại hình hấp dẫn theo phong cách anime".

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Bishōjo game · Xem thêm »

Căn tin

Một căn tin Căn tin ở một trường hợc Căn-tin hay căng-tin (tiếng Anh: canteen, tiếng Pháp: cantine) là một loại địa điểm dịch vụ chuyên cung cấp đồ ăn, thức uống cho các thực khách trong quá trình chờ đợi và thường là một nơi phục vụ ăn uống cho các nhân viên trong các tòa nhà văn phòng hoặc trường học, bệnh viện, thư viện, công sở hoặc một cơ quan.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Căn tin · Xem thêm »

CD

Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và CD · Xem thêm »

CG artwork

CG (viết tắt tiếng Anh: Computer Graphic) là một thuật ngữ được các nước phương Tây sử dụng để chỉ công nghệ đồ họa web kỹ thuật số của Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và CG artwork · Xem thêm »

Chính kịch

Chính kịch là một thể loại nghệ thuật.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Chính kịch · Xem thêm »

Chồn sương

Chồn sương hay còn gọi là chồn Ferret (Danh pháp khoa học: Mustela putorius furo) là một loại chồn trong chi Chồn thuộc họ Chồn và bắt nguồn từ nhân nhánh của loài Mustela putorius.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Chồn sương · Xem thêm »

Chikuma Shobō

là một nhà xuất bản của Nhật Bản có trụ sở tại Kuramae, Taitō, Tokyo.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Chikuma Shobō · Xem thêm »

CLANNAD

là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và AIR.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và CLANNAD · Xem thêm »

Comptiq

là một tạp chí trò chơi máy tính Nhật Bản, ấn hành số đầu tiên vào năm 1983 bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Comptiq · Xem thêm »

Dōjin soft

, cũng đôi lúc gọi là, với dōjin đôi khi phiên âm thành doujin hoặc doujinshi, là những video game do các hobby (chỉ những người có sở thích được theo đuổi một cách mãnh liệt theo một thói quen có hệ thống) hoặc các nhóm hobby người Nhật tạo ra (gọi tắt là "circle"), nhằm để cho vui nhiều hơn là thu lợi; về cơ bản tương tự như những video game độc lập của Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Dōjin soft · Xem thêm »

Dōsei

là một trò chơi mô phỏng xã hội người lớn phát triển bởi Tactics, một thương hiệu thuộc NEXTON.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Dōsei · Xem thêm »

Drama CD

Drama CD là một loại sản phẩm đóng gói nhạc kịch của Nhật Bản, bắt nguồn từ những chương trình phát thanh từ năm 1925.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Drama CD · Xem thêm »

Eroge

là một dạng video hay trò chơi máy tính Nhật Bản có nội dung khiêu dâm, thường mang phong cách nghệ thuật của anime dưới dạng đồ họa tĩnh, 2D hay 3D.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Eroge · Xem thêm »

Eternal Fighter Zero

Eternal Fighter Zero (thường được gọi tắt là EFZ) là một trò chơi điện tử đối kháng dōjin trên Microsoft Windows do Twilight Frontier sản xuất, lấy các nhân vật trong các visual novel MOON., ONE ~Kagayaku Kisetsu e~, Kanon và AIR để thiết lập.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Eternal Fighter Zero · Xem thêm »

FOMA

FOMA (viết tắt của Freedom of Mobile Multimedia Access) là thương hiệu của dịch vụ viễn thông 3G dựa trên công nghệ W-CDMA đang được phát triển bởi nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động Nhật Bản NTT DoCoMo.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và FOMA · Xem thêm »

Hậu truyện

Hậu truyện (còn gọi là phần sau, sequel) là một câu chuyện, tài liệu hay các tác phẩm văn học, phim ảnh, nhạc kịch, hay trò chơi có cốt truyện tiếp tục hoặc mở rộng từ cốt truyện của một tác phẩm trước đó.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Hậu truyện · Xem thêm »

Hentai

Hentai (tiếng Nhật: へんたい; chữ Hán: 変態; phiên âm từ chữ Hán: "biến thái") là một từ tiếng Nhật dùng để ám chỉ truyện tranh, phim hoạt hình khiêu dâm của Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Hentai · Xem thêm »

Hinoue Itaru

Hinoue Itaru (樋上 いたる, ひのうえ いたる) (sinh ngày 1 tháng 3) (nghệ danh) là một nữ họa sĩ người Nhật đến từ tỉnh Osaka, Nhật Bản và là một trong những thành viên chủ chốt của công ty Key.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Hinoue Itaru · Xem thêm »

Hisaya Naoki

là một nhà biên kịch người Nhật từng làm việc cho Tactics, Key và Siesta, nhưng vào năm 2006, ông hoạt động độc lập.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Hisaya Naoki · Xem thêm »

Java (ngôn ngữ lập trình)

Java (phiên âm Tiếng Việt: "Gia-va") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class).

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Java (ngôn ngữ lập trình) · Xem thêm »

Kadokawa Shoten

Trụ sở Kadokawa Shoten. là một nhà xuất bản nổi tiếng của Nhật Bản, đặt trụ sở tại Tokyo.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kadokawa Shoten · Xem thêm »

Kanon

là một visual novel người lớn phát triển bởi Key, một thương hiệu thuộc Visual Art's, và phát hành tại Nhật Bản vào ngày 4 tháng 6 năm 1999 trên hệ điều hành Windows của máy tính cá nhân (PC).

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kanon · Xem thêm »

Kawasumi Ayako

Kawasumi Ayako (川澄 綾子, かわすみ あやこ, sinh ngày 30 tháng 3, 1976) là một trong số diễn viên lồng tiếng nổi tiếng nhất trong những năm 2000, nghệ sĩ dương cầm và ca sĩ J-pop người Nhật, sinh ra tại Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kawasumi Ayako · Xem thêm »

Kōdansha

Tòa văn phòng trụ sở của Kodansha Công ty cổ phần Kōdansha (株式会社講談社, かぶしきがいしゃ こうだんしゃ, Kabushiki-gaisha Kōdansha) là nhà xuất bản lớn nhất tại Nhật Bản, trụ sở đặt tại Bunkyo, Tokyo.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kōdansha · Xem thêm »

Kỳ ảo

Kỳ ảo là một thể loại văn học nghệ thuật trong đó phép thuật và các yếu tố siêu nhiên khác được sử dụng làm đề tài, cốt truyện hay bối cảnh.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kỳ ảo · Xem thêm »

KDDI

() là một nhà điều hành viễn thông của Nhật Bản, thành lập vào ngày 1 tháng 10 năm 2000 qua việc sát nhập DDI Corp.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và KDDI · Xem thêm »

Key

Key có thể là.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Key · Xem thêm »

KID

KID, viết tắt của Kindle Imagine Develop, là một tổng công ty Nhật Bản chuyên sản xuất và phát triển bishōjo game.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và KID · Xem thêm »

Kill Time Communication

là một nhà xuất bản Nhật Bản tập trung vào các nội dung dành cho người trên 18 tuổi, chuyên ấn hành light novel, artbook, tạp chí người lớn, manga.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kill Time Communication · Xem thêm »

KSS (công ty)

KSS Inc. là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản, tham gia các khâu sản xuất, thu âm cũng như dịch thuật.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và KSS (công ty) · Xem thêm »

Kyōto Animation

, thường được gọi bằng tên đơn giản là, là một hãng sản xuất anime đặt trụ sở tại thành phố Uji, tỉnh Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Kyōto Animation · Xem thêm »

Lãng mạn

Lãng mạn là một thể loại văn học nghệ thuật thường được viết dưới dạng văn xuôi hay thơ, phổ biến trong thời kì Trung Cổ ở châu Âu.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Lãng mạn · Xem thêm »

Lực

Trong vật lý học, lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Lực · Xem thêm »

Lối chơi phi tuyến tính

Một video game có lối chơi phi tuyến tính giới thiệu cho người chơi những thử thách có thể được hoàn thành trong một số trình tự khác nhau.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Lối chơi phi tuyến tính · Xem thêm »

Leaf (công ty Nhật Bản)

Leaf là một hãng visual novel thành lập vào năm 1995 dưới hình thức là thương hiệu của nhà xuất bản Aquaplus, có văn phòng tại Osaka và Tōkyō.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Leaf (công ty Nhật Bản) · Xem thêm »

Lưới B40

Lưới B40 (lưới bê-bốn-mươi hay còn gọi là lưới mắt cáo) là một loại lưới được đan đơn giản bằng những sợi thép thành nhiều mắt (lỗ) hình vuông.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Lưới B40 · Xem thêm »

Maeda Jun

là một nhà văn người Nhật, một trong những thành viên chủ chốt của công ty phần mềm Key; các đóng góp chủ yếu của ông là viết kịch bản, phổ lời và sáng tác nhạc cho các sản phẩm visual novel của công ty.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Maeda Jun · Xem thêm »

Mainichi Shimbun

Văn phòng Mainichi Shimbun tại Osaka là một trong các tờ báo chính tại Nhật Bản, do phát hành.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Mainichi Shimbun · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Manga · Xem thêm »

Máy tính cá nhân

Chuột Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer (viết tắt PC) là một loại máy vi tính nhỏ với giá cả, kích thước và sự tương thích của nó khiến nó hữu dụng cho từng cá nhân.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Máy tính cá nhân · Xem thêm »

Mô típ

Tình tay ba và những ghen tuông, một mô típ thường thấy trong những tác phẩm nghệ thuật về bi kịch tình ái biểu hiện ở nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau Mô típ hay Mô-típ (tiếng Anh: motif) là một công thức có tính ước lệ, biểu trưng nghệ thuật của một cốt truyện và thường được lặp đi, lặp lạiJames H. Grayson.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Mô típ · Xem thêm »

Media Blasters

Media Blasters là một công ty giải trí của Hoa Kỳ được thành lập bởi John Sirabella và Sam Liebowitz, trụ sở tại Thành phố New York.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Media Blasters · Xem thêm »

Microsoft Windows

Microsoft Windows (hoặc đơn giản là Windows) là tên của một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Microsoft Windows · Xem thêm »

Moe (tiếng lóng)

(phát âm tiếng Việt: mô-ê) là tiếng lóng Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Moe (tiếng lóng) · Xem thêm »

MOON.

là một visual novel người lớn phát triển bởi Tactics, một thương hiệu thuộc NEXTON, và phát hành tại Nhật Bản vào ngày 21 tháng 11 năm 1997 trên hệ điều hành Windows của máy tính cá nhân (PC).

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và MOON. · Xem thêm »

Movic

là một công ty Nhật Bản thành lập năm 1983, chuyên sản xuất các thẻ trò chơi, hình nộm, CD, và những loại hình truyền thông khác liên quan đến công nghiệp anime.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Movic · Xem thêm »

Murakami Haruki

Murakami Haruki (Tiếng Nhật: 村上 春樹, âm Hán Việt: Thôn Thượng Xuân Thụ), sinh năm 1949 tại Kyoto và hiện đang sống ở Boston, Mỹ, là một trong những tiểu thuyết gia, dịch giả văn học người Nhật Bản được biết đến nhiều nhất hiện nay cả trong lẫn ngoài nước Nhật.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Murakami Haruki · Xem thêm »

Nanao Haruhi

là một nữ diễn viên lồng tiếng người Nhật Bản nguyên quán ở Tokyo.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nanao Haruhi · Xem thêm »

Nasu Kinoko

là một nam nhà văn người Nhật, được biến đến nhiều nhất nhờ sáng tác light novel Kara no Kyōkai và hai visual novel Tsukihime và Fate/stay night.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nasu Kinoko · Xem thêm »

Nét chủ đạo

Nét chủ đạo (tiếng Anh: leitmotif) là một "tiết nhạc ngắn và lặp đi lặp lại liên tục" gắn liền với một người, địa điểm hoặc ý tưởng cụ thể.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nét chủ đạo · Xem thêm »

NEXTON

là một công ty phần mềm Nhật Bản chuyên phát hành và phân phối visual novel được chín công ty con của Nexton phát triển.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và NEXTON · Xem thêm »

Nhà biên kịch

Nhà biên kịch, biên kịch viên hay người viết kịch bản, là tác giả viết kịch bản phim cho những bộ phim và chương trình truyền hình.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhà biên kịch · Xem thêm »

Nhà soạn nhạc

Nhà soạn nhạc (tiếng Anh: composer) là người sáng tác âm nhạc.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhà soạn nhạc · Xem thêm »

Nhạc chủ đề

Nhạc chủ đề là nhạc phẩm thường được sáng tác dành riêng cho một chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, video game hay điện ảnh, và thường được sử dụng trong các phần giới thiệu, suốt tựa đề mở đầu và/hoặc đoạn thông tin kết phim.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhạc chủ đề · Xem thêm »

Nhạc nền

Nhạc nền là một loại nhạc thường dùng trong một số địa điểm khác nhau (khách sạn, cửa hàng, công ty, video game, v.v...) nhằm tăng bầu không khí sinh động cho những nơi này, nhạc nền thường có kết cấu âm nhạc khá đơn giản do nó không cần thu hút sự chú ý của người nghe.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhạc nền · Xem thêm »

Nhạc phim

Phim 16 mm cho thấy một "vùng thay đổi" âm thanh ở bên phải. Nhạc phim có thể là nhạc đã thu âm sẵn đi kèm và đồng bộ với hình ảnh của một bộ phim, sách, chương trình truyền hình hay video game; một album nhạc phim được phát hành một cách thương mại âm nhạc trong nhạc phim của một bộ phim hoặc show truyền hình; hoặc phần vật lý của một phim mà bao gồm những âm thanh đã được ghi âm và đồng bộ sẵn.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhạc phim · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Nhật Bản · Xem thêm »

NTT DoCoMo

Logo cũ của NTT Docomo sử dụng đến năm 2008 Sanno Park Tower, có trụ sở chính của NTT Docomo NTT Docomo Yoyogi Building ở Shibuya, Tokyo là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động lớn nhất Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và NTT DoCoMo · Xem thêm »

OdiakeS

OdiakeS (sinh ngày 22 tháng 3) là một nhà soạn nhạc người Nhật đến từ Tōkyō, Nhật Bản, ông đã làm việc cho nhiều công ty sản xuất visual novel khác nhau.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và OdiakeS · Xem thêm »

Okazaki Ritsuko

(29 tháng 12 năm 1959 - 5 tháng 5 năm 2004), là một ca sĩ, nhà soạn nhạc kiêm viết lời cho ca khúc và cũng là nhà phối khí.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Okazaki Ritsuko · Xem thêm »

Orito Shinji

là một nhà soạn nhạc người Nhật đến từ tỉnh Hyōgo, Nhật Bản và là một trong những thành viên chủ chốt của công ty phần mềm Key.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Orito Shinji · Xem thêm »

OVA

, hay còn được gọi là (và đôi khi được gọi là OAV, là phim hoạt hình gốc theo người nói Tiếng Anh, dù nó bị nhầm lẫn với phim người lớn ("Original Adult Video "), là phim hoạt hình và loạt phim được làm đặc biệt để phát hành với định dạng phim gia đình. Thuật ngữ này bắt nguồn từ phim hoạt hình (anime) Nhật Bản. Hầu như các nhà sản xuất OVA phát hành chúng do phim không được chiếu trên truyền hình hoặc trên rạp hoặc nhằm mục đích khác ví dụ như phần đầu phim OVA là dùng để giới thiệu hoặc quảng cáo. Những phim OVA ban đầu có sẵn trên VHS, sau ngày mở rộng phổ biến trên đĩa lade và DVD. Bắt đầu từ mùa hè 2008 OAD (original animation DVD, DVD hoạt hình gốc) bắt đầu phát hành DVD chung với tài liệu sách.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và OVA · Xem thêm »

PlayStation (console)

PlayStation (Tên tiếng Nhật: プレイステーション (Pureisutēshon), tên tắt chính thức là PS) là một hệ máy sử dụng tay cầm điều khiển phát triển và đưa ra thị trường bởi Sony Computer Entertainment.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và PlayStation (console) · Xem thêm »

Quan hệ tình dục

Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Quan hệ tình dục · Xem thêm »

Sách báo khiêu dâm

Sách báo khiêu dâm là những văn hóa phẩm có thể khơi lên lòng ham muốn tình dục đối với người đọc nó.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Sách báo khiêu dâm · Xem thêm »

SB Creative

là một nhà xuất bản của Nhật Bản, cũng là công ty con của tập đoàn viễn thông SoftBank.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và SB Creative · Xem thêm »

Shinory

là một nữ họa sĩ đồ họa vi tính người Nhật đến từ phủ Kyōto, Nhật Bản và hiện đang làm việc cho hãng phát triển visual novel Key.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Shinory · Xem thêm »

SoftBank Mobile

Cửa hàng J-PHONE ở Nagoya, trước đây là Vodafone K.K. (cũng được biết đến với tên Vodafone Japan) và J-PHONE, là công ty con của nhà điều hành điện thoại di động SoftBank Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và SoftBank Mobile · Xem thêm »

Sprite (đồ họa máy tính)

Trong đồ họa máy tính, sprite là một hình ảnh hai chiều hoặc hình ảnh động được tích hợp vào một cảnh lớn hơn.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Sprite (đồ họa máy tính) · Xem thêm »

Tactics

Tactics là một hãng phần mềm visual novel của Nhật Bản chuyên phát triển các game giả lập hẹn hò và eroge.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tactics · Xem thêm »

Tateyama Midori

là một nữ biên kịch gia trò chơi điện tử và tiểu thuyết gia người Nhật nguyên quán tại Aichi, Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tateyama Midori · Xem thêm »

Tự sự

Tự sự hay kể chuyện là bất kỳ sự tường thuật nào để kết nối các sự kiện, trình bày cho người đọc hoặc người nghe bằng một chuỗi câu viết hoặc nói, hoặc một chuỗi hình ảnh.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tự sự · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tiểu thuyết · Xem thêm »

To Heart

là một visual novel dành cho người lớn được phát triển bởi Leaf và phát hành vào ngày 23 tháng 5 năm 1997 trên hệ PC.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và To Heart · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tokyo · Xem thêm »

Tokyo Broadcasting System

Tokyo Broadcasting System Holdings, Inc.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tokyo Broadcasting System · Xem thêm »

Toyoshima Machiko

là một nữ diễn viên lồng tiếng người Nhật Bản đang làm việc tại Aoni Production.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Toyoshima Machiko · Xem thêm »

Trò chơi phiêu lưu

Trò chơi phiêu lưu hay trò chơi mạo hiểm là một thể loại video game mà trong đó giả định người chơi là nhân vật chính trong một câu chuyện có tính tương tác tiến triển theo hướng khám phá và vượt qua thử thách.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Trò chơi phiêu lưu · Xem thêm »

Tsukihime

là một dōjin visual novel người lớn tạo ra bởi Type-Moon lúc công ty này còn là một nhóm phát triển nghiệp dư, và phát hành trong Comiket mùa đông tháng 12 năm 2000.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tsukihime · Xem thêm »

Tuyển tập

Hợp tuyển, hay Tuyển tập (Hán-Việt: 選集) là một tập hợp các tác phẩm văn học được lựa chọn bởi người biên soạn.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Tuyển tập · Xem thêm »

Twilight Frontier

Biểu trưng. là một hãng phát triển trò chơi doujin ở Nhật Bản.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Twilight Frontier · Xem thêm »

Type-Moon

là một hãng visual novel Nhật Bản thành lập vào năm 2000 bởi tiểu thuyết gia Nasu Kinoko và họa sĩ Takeuchi Takashi.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Type-Moon · Xem thêm »

VHS (công nghệ)

VHS, thuật ngữ viết tắt tiếng Anh từ Video Home System, là một chuẩn tiêu dùng của công nghệ video analog trên băng cassette.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và VHS (công nghệ) · Xem thêm »

Visual Art's

, trước đây là, là một công ty xuất bản Nhật Bản chuyên sản xuất và phân phối visual novel của nhiều phát triển viên làm việc trực thuộc.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Visual Art's · Xem thêm »

Visual novel

là một loại tiểu thuyết tương tác, với tính năng rõ rệt nhất là đồ họa tĩnh, thường sử dụng phong cách nghệ thuật của anime hoặc đôi khi là ảnh thật (hay một số cảnh quay video).

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Visual novel · Xem thêm »

Windows 2000

Windows 2000 là một dòng hệ điều hành của Microsoft dùng cho máy tính cá nhân, máy tính văn phòng, máy tính xách tay và máy chủ, Ra mắt ngày 17/2/2000, Windows 2000 là sản phẩm kế tiếp Windows NT 4.0.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows 2000 · Xem thêm »

Windows 95

Windows 95 là một phiên bản trong chuỗi các phiên bản hệ điều hành Windows của tập đoàn Microsoft, được cung cấp vào ngày 24 tháng 8 năm 1995, với tên mã là Chicago.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows 95 · Xem thêm »

Windows 98

Windows 98 (tên mã Memphis) là một hệ điều hành giao diện đồ họa được Microsoft giới thiệu vào ngày 25 tháng 6 năm 1998.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows 98 · Xem thêm »

Windows Me

Windows Millennium Edition, hay Windows ME (phát âm), là một hệ điều hành giao diện đồ hoạ được phát hành ngày 14 tháng 9 năm 2000 bởi Microsoft và là hệ điều hành cuối cùng trong dòng Windows 9x.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows Me · Xem thêm »

Windows Vista

Windows Vista (tên mã là Longhorn) là một hệ điều hành của Microsoft sử dụng cho máy tính cá nhân, trong đó có máy tính để bàn của các gia đình và doanh nghiệp, máy tính xách tay, máy tính bảng và máy tính giải trí gia đình.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows Vista · Xem thêm »

Windows XP

Windows XP là một hệ điều hành do Microsoft sản xuất dành cho các máy tính cá nhân chạy trên các bộ xử lý x86 và IA-64 (mã phiên bản là 5.1), hướng tới các máy tính dùng trong gia đình và kinh doanh, máy tính xách tay, và trung tâm phương tiện.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Windows XP · Xem thêm »

Xứ sở diệu kỳ tàn bạo và chốn tận cùng thế giới

là tên tiểu thuyết phát hành năm 1985 của nhà văn người Nhật Murakami Haruki.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Xứ sở diệu kỳ tàn bạo và chốn tận cùng thế giới · Xem thêm »

YET11

là một nhà soạn nhạc, phát triển viên trò chơi điện tử người Nhật.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và YET11 · Xem thêm »

Yoshida Sayuri

là một nữ diễn viên lồng tiếng người Nhật Bản, nổi tiếng nhờ vai diễn Awayuki Himeno trong Prétear và Mizuki Inaba trong Full Metal Panic!.

Mới!!: ONE ~Kagayaku Kisetsu e~ và Yoshida Sayuri · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

One (tiểu thuyết ảo), One (trò chơi), One ~Kagayaku Kisetsu e~, One: Kagayaku Kisetsu e.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »