6 quan hệ: Đông y, Chữ Hán, Chỉ (đơn vị đo), Chỉ (thực vật), Tiếng Phạn, Tiếng Việt.
Đông y
Tại Việt Nam đã có thời những người nghiên cứu giảng dạy và viết sách cho rằng "Đông y" có xuất xứ từ phương Đông.
Mới!!: Chỉ và Đông y · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Chỉ và Chữ Hán · Xem thêm »
Chỉ (đơn vị đo)
Chỉ là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam, đặc biệt dành cho vàng, bạc, bạch kim (tên khác: platin), vàng trắng...
Mới!!: Chỉ và Chỉ (đơn vị đo) · Xem thêm »
Chỉ (thực vật)
Chỉ hay còn gọi là cam ba lá, cam đắng Trung Quốc (Poncirus trifoliata L., từ đồng nghĩa Citrus trifoliata) là một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (Rutaceae) và có mối quan hệ họ hàng gần gũi với chi Cam chanh (Citrus) - trong một số trường hợp cũng được xếp vào chi Cam chanh.
Mới!!: Chỉ và Chỉ (thực vật) · Xem thêm »
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Mới!!: Chỉ và Tiếng Phạn · Xem thêm »
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Mới!!: Chỉ và Tiếng Việt · Xem thêm »