Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách vương hậu nhà Cao Ly

Mục lục Danh sách vương hậu nhà Cao Ly

Dưới đây là danh sách vương hậu, chính thất phu nhân của những quốc vương nhà Cao Ly trong lịch sử bán đảo Triều Tiên.

64 quan hệ: Đế quốc Đại Hàn, Bán đảo Triều Tiên, Cao Ly, Cao Ly Đức Tông, Cao Ly Định Tông, Cao Ly Đới Tông, Cao Ly Cao Tông, Cao Ly Cảnh Tông, Cao Ly Duệ Tông, Cao Ly Hi Tông, Cao Ly Hiến Tông, Cao Ly Hiển Tông, Cao Ly Huệ Tông, Cao Ly Khang Tông, Cao Ly Mục Tông, Cao Ly Minh Tông, Cao Ly Nghị Tông, Cao Ly Nguyên Tông, Cao Ly Nhân Tông, Cao Ly Quang Tông, Cao Ly Tĩnh Tông, Cao Ly Túc Tông, Cao Ly Thành Tông, Cao Ly Thái Tổ, Cao Ly Thần Tông, Cao Ly Thuận Tông, Cao Ly Trung Liệt Vương, Cao Ly Tuyên Tông, Cao Ly U Vương, Cao Ly Văn Tông, Cao Ly Xương Vương, Chân (họ), Chân Huyên, Cung Duệ Vương hậu, Cung Mẫn Vương, Cung Nhượng Vương, Hậu Bách Tế, Hốt Tất Liệt, Hiến Ai Vương hậu, Hiếu Tư Vương hậu, Kính Thành Vương hậu, Kính Thuận Vương, Kim (họ), Minh Ý Vương hậu, Nguyên Thành Vương hậu, Nhà Nguyên, Nhân Đức Vương hậu, Nhân Bình Vương hậu, Nhân Duệ Vương hậu, Phác (họ), ..., Phi tần, Tân La, Thành Cát Tư Hãn, Thế Tổ, Trang Hòa Vương hậu, Trang Mục Vương hậu, Trung Định Vương, Trung Huệ Vương, Trung Mục Vương, Trung Túc Vương, Trung Tuyên Vương, Vua Cao Ly, Vương hậu, Vương phi. Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »

Đế quốc Đại Hàn

Đế quốc Đại Hàn (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국; Hán-Việt: Đại Hàn Đế quốc) là quốc hiệu của Triều Tiên trong giai đoạn 1897-1910, thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Đế quốc Đại Hàn · Xem thêm »

Bán đảo Triều Tiên

Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Bán đảo Triều Tiên · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly · Xem thêm »

Cao Ly Đức Tông

Cao Ly Đức Tông (Hangeul: 고려 덕종, chữ Hán: 高麗 德宗, 9 tháng 6 năm 1016 – 31 tháng 10 năm 1034, trị vì 1031 – 1034) là quốc vương thứ 9 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Đức Tông · Xem thêm »

Cao Ly Định Tông

Cao Ly Định Tông (Hangul: 고려 정종, Hanja: 高麗 定宗; 923 – 13 tháng 4 năm 949, trị vì 946 – 949) là quốc vương thứ ba của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Định Tông · Xem thêm »

Cao Ly Đới Tông

Cao Ly Đới Tông (Hangul: 고려 대종, Hanja: 高麗 戴宗; ? - tháng 11 năm 969), có tên húy là Vương Húc (王旭, 왕욱) là vương tử thứ 8 của Cao Ly Thái Tổ Vương Kiến và là cha của Cao Ly Thành Tông, ngoại tổ phụ của Cao Ly Mục Tông và Cao Ly Hiển Tông.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Đới Tông · Xem thêm »

Cao Ly Cao Tông

Cao Ly Cao Tông (Hangul: 고려 고종, chữ Hán: 高麗 高宗; 3 tháng 2 năm 1192 – 21 tháng 7 năm 1259, trị vì 1213 – 1259) là vị vua thứ 23 của Cao Ly trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Cao Tông · Xem thêm »

Cao Ly Cảnh Tông

Cao Ly Cảnh Tông (Hangul: 고려 경종, chữ Hán: 高麗 景宗; 9 tháng 11 năm 955 – 13 tháng 8 năm 981, trị vì 975 – 981) là quốc vương thứ năm của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Cảnh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Duệ Tông

Cao Ly Duệ Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 11 tháng 2 năm 1079 – 15 tháng 5 năm 1122, trị vì 1105 – 1122) là quốc vương thứ 16 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Duệ Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hi Tông

Cao Ly Hi Tông (Hangul: 고려 희종; chữ Hán: 高麗 熙宗; 21 tháng 6 năm 1181 – 31 tháng 8 năm 1237, trị vì 1204 – 1211) là quốc vương thứ 21 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Hi Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hiến Tông

Cao Ly Hiến Tông (Hangul: 고려 헌종, chữ Hán: 高麗 獻宗; 1 tháng 8 năm 1084 – 6 tháng 11 năm 1097, trị vì 1094 – 1095) là quốc vương thứ 14 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Hiến Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hiển Tông

Cao Ly Hiển Tông (chữ Hán: 高麗 显宗, Hangul: 고려 현종, Golyeo Hyeonjong; 1 tháng 8 năm 992 – 17 tháng 6 năm 1031, trị vì 1009 – 1031) là quốc vương thứ 8 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Hiển Tông · Xem thêm »

Cao Ly Huệ Tông

Cao Ly Huệ Tông (Hangul: 고려 혜종, Hanja: 高麗 恵宗; 912 – 945), trị vì từ năm 943 – 945.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Huệ Tông · Xem thêm »

Cao Ly Khang Tông

Cao Ly Khang Tông (Hangul: 고려 강종, chữ Hán: 高麗 康宗; 10 tháng 5 năm 1152 – 26 tháng 8 năm 1213, trị vì 1211 – 1213) là quốc vương thứ 22 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Khang Tông · Xem thêm »

Cao Ly Mục Tông

Cao Ly Mục Tông (Hangeul: 고려 목종, chữ Hán: 高麗 穆宗; 5 tháng 7 năm 980 – 2 tháng 3 năm 1009, trị vì 997 – 1009) là quốc vương thứ 7 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Mục Tông · Xem thêm »

Cao Ly Minh Tông

Cao Ly Minh Tông (Hangul: 고려 명종, chữ Hán: 高麗 明宗; 8 tháng 11 năm 1131 – 3 tháng 12 năm 1202, trị vì 1170 – 1197) là quốc vương thứ 19 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Minh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nghị Tông

Cao Ly Nghị Tông (Hangul: 고려 의종, chữ Hán: 高麗 毅宗; 23 tháng 5 năm 1127 – 7 tháng 11 năm 1173, trị vì 1146 – 1170) là quốc vương thứ 18 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Nghị Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nguyên Tông

Cao Ly Nguyên Tông (Hangul: 고려 원종, chữ Hán: 高麗 元宗; 5 tháng 4 năm 1219 – 23 tháng 7 năm 1274, trị vì 1260 – 1274) là quốc vương thứ 24 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Nguyên Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nhân Tông

Cao Ly Nhân Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 29 tháng 10 năm 1109 – 10 tháng 4 năm 1146, trị vì 1122 – 1146) là quốc vương thứ 17 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Nhân Tông · Xem thêm »

Cao Ly Quang Tông

Cao Ly Quang Tông (Hangul: 고려 광종, chữ Hán: 高麗 光宗; 925 – 4 tháng 7 năm 975, trị vì 949 – 975) là vị quốc vương thứ tư của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Quang Tông · Xem thêm »

Cao Ly Tĩnh Tông

Cao Ly Tĩnh Tông (Hangeul: 고려 정종, chữ Hán: 高麗 靖宗; 31 tháng 8 năm 1018 – 24 tháng 6 năm 1046, trị vì 1034 – 1046) là vua thứ 10 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Tĩnh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Túc Tông

Cao Ly Túc Tông (Hangul: 고려 숙종, chữ Hán: 高麗 肅宗; 2 tháng 9 năm 1054 – 10 tháng 11 năm 1105, trị vì 1095 – 1105) là quốc vương thứ 15 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Túc Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thành Tông

Cao Ly Thành Tông (Hangul: 고려 성종, chữ Hán: 高麗 成宗; 15 tháng 1 năm 961 – 29 tháng 11 năm 997; trị vì 981 – 997) là vị quốc vương thứ sáu của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Thành Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thái Tổ

Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến (Triều Tiên: 왕건 (Wang Geon), Trung Quốc: 王建 (Wáng Jiàn), 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Thái Tổ · Xem thêm »

Cao Ly Thần Tông

Cao Ly Thần Tông (Hangul: 고려 신종; chữ Hán: 高麗 神宗; 11 tháng 8 năm 1144 – 15 tháng 2 năm 1204, trị vì 1197 – 1204) là quốc vương thứ 20 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Thần Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thuận Tông

Cao Ly Thuận Tông (Hangeul: 고려 순종, chữ Hán: 高麗 順宗; 28 tháng 12 năm 1047 – 5 tháng 12 năm 1083, trị vì 1083) là quốc vương thứ 12 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Thuận Tông · Xem thêm »

Cao Ly Trung Liệt Vương

Cao Ly Trung Liệt Vương (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là Vương Xuân (왕춘, 王賰), còn có tên khác là Vương Thầm (hoặc Kham, 왕심, 王諶), Vương Cự (왕거, 王昛) là vị quốc vương thứ 25 của nhà Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Trung Liệt Vương · Xem thêm »

Cao Ly Tuyên Tông

Cao Ly Tuyên Tông (Hangul: 고려 선종, chữ Hán: 高麗 宣宗; 9 tháng 10 năm 1049 – 17 tháng 6 năm 1094, trị vì 1083 – 1094) là quốc vương thứ 13 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Tuyên Tông · Xem thêm »

Cao Ly U Vương

Cao Ly U Vương (Hangul: 고려 우왕; chữ Hán: 高麗 禑王; 25 tháng 7 năm 1365 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1374 – 1388) là quốc vương thứ 32 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly U Vương · Xem thêm »

Cao Ly Văn Tông

Cao Ly Văn Tông (Hangul: 고려 문종, chữ Hán: 高麗 文宗; 29 tháng 12 năm 1019 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046 – 1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Văn Tông · Xem thêm »

Cao Ly Xương Vương

Cao Ly Xương Vương (Hangul: 고려 창왕; chữ Hán: 高麗 昌王; 6 tháng 9 năm 1381 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1388 – 1389) là quốc vương thứ 33 và là vua lên ngôi khi trẻ tuổi nhất trong lịch sử Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cao Ly Xương Vương · Xem thêm »

Chân (họ)

họ Chân viết bằng chữ Hán Chân là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Trung Quốc (chữ Hán: 甄, Bính âm: Zhen) và Triều Tiên (Hangul: 견, Romaja quốc ngữ: Gyeon).

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Chân (họ) · Xem thêm »

Chân Huyên

Chân Huyên (867?-936, trị vì 900-935) là người sáng lập nên Hậu Bách Tế, một vương quốc trong thời đại Hậu Tam Quốc trên PLACE OF DEATH.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Chân Huyên · Xem thêm »

Cung Duệ Vương hậu

Cung Duệ Vương hậu Nhâm thị (공예왕후 임씨; 7 tháng 9 năm 1109 – 1183), là Vương hậu của Cao Ly Nhân Tông, vị vua thứ 17 của nhà Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cung Duệ Vương hậu · Xem thêm »

Cung Mẫn Vương

''Cheonsan Daeryeopdo'', "Thiên Sơn đại liệp đồ" do Cung Mẫn Vương họa. Cao Ly Cung Mẫn Vương (Hangul: 고려 공민왕; chữ Hán: 高麗 恭愍王; 23 tháng 5 năm 1330 – 27 tháng 10 năm 1374, trị vì 1351 – 1374) là quốc vương thứ 31 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cung Mẫn Vương · Xem thêm »

Cung Nhượng Vương

Cao Ly Cung Nhượng Vương (Hangul: 공양왕, chữ Hán: 恭讓王; 9 tháng 3 năm 1345 – 17 tháng 5 năm 1394, trị vì 1389 – 1392) là quốc vương thứ 34 và cuối cùng của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Cung Nhượng Vương · Xem thêm »

Hậu Bách Tế

Hậu Bách Tế là một trong Hậu Tam Quốc tại Triều Tiên cùng với Hậu Cao Câu Ly và Tân La.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Hậu Bách Tế · Xem thêm »

Hốt Tất Liệt

Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Hốt Tất Liệt · Xem thêm »

Hiến Ai Vương hậu

Hiến Ai Vương hậu (Hangul: 헌애왕후, Hanja: 獻哀王后; 964 – 20 tháng 1, 1029), hay Thiên Thu Vương thái hậu (천추왕태후, 千秋王太后), là một Vương hậu của nhà Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Hiến Ai Vương hậu · Xem thêm »

Hiếu Tư Vương hậu

Hiếu Tư Vương hậu (Hangul: 효사왕후, chữ Hán: 孝思王后) họ Kim, là vương hậu thứ ba của Cao Ly Đức Tông Vương Khâm.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Hiếu Tư Vương hậu · Xem thêm »

Kính Thành Vương hậu

Kính Thành Vương hậu (Hangul: 경성왕후, chữ Hán: 敬成王后; ? – 1086), là vương hậu của vua Cao Ly Đức Tông Vương Khâm.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Kính Thành Vương hậu · Xem thêm »

Kính Thuận Vương

Kính Thuận Vương (mất 978, trị vì 927–935) là quốc vương thứ 56 và cuối cùng của Tân La.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Kính Thuận Vương · Xem thêm »

Kim (họ)

Kim là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 김, Romaja quốc ngữ: Kim; Gim) và Trung Quốc (chữ Hán: 金, Bính âm: Jin).

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Kim (họ) · Xem thêm »

Minh Ý Vương hậu

Minh Ý Vương hậu Liễu thị (명의왕후 유씨; ? – 1112) là vương hậu duy nhất của Cao Ly Túc Tông, sinh mẫu của Cao Ly Duệ Tông.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Minh Ý Vương hậu · Xem thêm »

Nguyên Thành Vương hậu

Nguyên Thành Vương hậu (Hangul: 원성왕후, chữ Hán: 元成太后; ? – 1028) là một Vương hậu dưới triều Cao Ly Hiển Tông.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Nguyên Thành Vương hậu · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Nhân Đức Vương hậu

Nhân Đức Vương hậu (Hangul: 인덕왕후, chữ Hán: 仁德王后; ? – 1365), còn được gọi là Lỗ Quốc Đại trưởng công chúa (인덕왕후; 魯國大長公主), thuộc tộc Bột Nhi Chỉ Cân, là Chính thất Vương hậu của Cung Mẫn Vương nhà Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Nhân Đức Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Bình Vương hậu

Nhân Bình Vương hậu (Hangul: 인평왕후, chữ Hán: 仁平王后), là vương hậu đầu tiên của vua Cao Ly Văn Tông.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Nhân Bình Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Duệ Vương hậu

Nhân Duệ Vương hậu Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), là con gái của Thái úy Lý Tử Uyên và Kê Lâm Quốc Đại phu nhân Kim thị.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Nhân Duệ Vương hậu · Xem thêm »

Phác (họ)

Phác là họ phổ biến thứ ba của người Triều Tiên (Triều Tiên và Hàn Quốc) sau họ Kim và Lee.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Phác (họ) · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Phi tần · Xem thêm »

Tân La

Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á. Vương quốc do Phác Hách Cư Thế (Park Hyeokgeose) sáng lập, ông cũng được biết đến với vị thế là người khởi thủy của dòng họ Park (박, 朴, Phác) tại Triều Tiên, tuy nhiên Triều đại này lại do gia tộc Kim Gyeongju (김, 金) nắm giữa ngai vàng trong hầu hết 992 năm lịch s. Ban đầu, Tân La chỉ là một bộ lạc trong liên minh Thìn Hàn (Jinhan), từng liên minh với nhà Đường tại Trung Quốc, Tân La cuối cùng đã chinh phục được Bách Tế (Baekje) vào năm 660 và Cao Câu Ly (Goguryeo) vào năm 668.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Tân La · Xem thêm »

Thành Cát Tư Hãn

Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155. (元史) quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ ghi năm sinh của ông là 1162. Theo Ratchnevsky, việc chấp nhận năm sinh là 1155 nghĩa là Thành Cát Tư Hãn làm cha khi khoảng 30 tuổi và có thể hàm ý rằng ông tự mình chỉ huy cuộc chiến chống lại người Đảng Hạng ở độ tuổi 72. Ngoài ra, theo Altan Tobci, em gái của Thành Cát Tư Hãn là Thiết Mộc Lôn (Temülin) ít hơn ông 9 tuổi; nhưng Bí sử Mông Cổ thuật lại rằng Thiết Mộc Lôn là một đứa trẻ còn ẵm ngửa khi người Miệt Nhi Khất (Merkit) tấn công, khi đó Thành Cát Tư Hãn sẽ khoảng 18 tuổi, nếu như ông sinh năm 1155. Zhao Hong thông báo trong nhật ký hành trình của mình rằng những người Mông Cổ ông hỏi đều không biết và không bao giờ biết tuổi của họ.-1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Thành Cát Tư Hãn · Xem thêm »

Thế Tổ

Thế Tổ (chữ Hán: 世祖) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Thế Tổ · Xem thêm »

Trang Hòa Vương hậu

Trang Hòa Vương Hậu (? - 934 hoặc 943) là vợ thứ hai của Cao Ly Thái Tổ và là mẹ của Cao Ly Huệ Tông, vua thứ hai của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trang Hòa Vương hậu · Xem thêm »

Trang Mục Vương hậu

Tề Quốc Đại trưởng công chúa (Hangul: 제국대장공주, chữ Hán: 齊國大長公主; 28 tháng 6 năm 1259 – 21 tháng 5 năm 1297), còn được gọi là Trang Mục Vương hậu (장목왕후; 莊穆王后), là vương hậu của vua Cao Ly Trung Liệt Vương và là mẹ của vua Trung Tuyên Vương.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trang Mục Vương hậu · Xem thêm »

Trung Định Vương

Cao Ly Trung Định Vương (Hangul: 고려 충정왕, chữ Hán: 高麗 忠定王; 1338 – 23 tháng 3 năm 1352, trị vì 1348 – 1351) là quốc vương thứ 30 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trung Định Vương · Xem thêm »

Trung Huệ Vương

Cao Ly Trung Huệ Vương (Hangul: 고려 충혜왕; chữ Hán: 高麗 忠惠王; 22 tháng 2 năm 1315 – 30 tháng 1 năm 1344, trị vì 2 lần: 1330 – 1332 và 1340 – 1343) là vua thứ 28 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trung Huệ Vương · Xem thêm »

Trung Mục Vương

Cao Ly Trung Mục Vương (Hangul: 고려 충목왕; chữ Hán: 高麗 忠穆王; 15 tháng 5 năm 1337 – 25 tháng 12 năm 1348, trị vì 1344 – 1348) là quốc vương thứ 29 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trung Mục Vương · Xem thêm »

Trung Túc Vương

Cao Ly Trung Túc Vương (Hangul: 고려 충숙왕; chữ Hán: 高麗 忠肅王; 30 tháng 7 năm 1294 – 3 tháng 5 năm 1339, trị vì 1313 – 1330 và 1332 – 1339), là vua thứ 27 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trung Túc Vương · Xem thêm »

Trung Tuyên Vương

Cao Ly Trung Tuyên Vương (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc vương thứ 26 của vương triều Cao Ly trên bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Trung Tuyên Vương · Xem thêm »

Vua Cao Ly

Ngôi vua Cao Ly thuộc về tay dòng họ Vương (왕, 王) qua 34 đời, cai trị từ năm 918 đến năm 1392.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Vua Cao Ly · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vương hậu nhà Cao Ly và Vương phi · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cao Ly lịch đại vương hậu, Danh sách hoàng hậu Cao Ly, Danh sách hoàng hậu nhà Cao Ly, Danh sách phối ngẫu nhà Cao Ly, Danh sách vương hậu Cao Ly, Danh sách vương hậu Triều Tiên (nhà Cao Ly), Danh sách vương phi nhà Cao Ly, Hoàng hậu nhà Cao Ly, Vương hậu nhà Cao Ly.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »