Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ

Mục lục Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ

Dwight F. Davis tuyên thệ nhận chức Bộ trưởng Chiến tranh năm 1925. Cựu Bộ trưởng Chiến tranh John W. Weeks và Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Howard Taft đứng bên cạnh ông. Cờ của Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Secretary of War) từng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ, bắt đầu từ thời Tổng thống George Washington.

75 quan hệ: Abraham Lincoln, Andrew Jackson, Andrew Johnson, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ, Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ, Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Benjamin Harrison, Calvin Coolidge, Các điều khoản Hợp bang, Chester A. Arthur, Edwin Stanton, Franklin D. Roosevelt, Franklin Pierce, George Washington, Georgia, Grover Cleveland, Harry S. Truman, Herbert Hoover, Hiến pháp Hoa Kỳ, Illinois, Iowa, James A. Garfield, James Buchanan, James Knox Polk, James Madison, James Monroe, Jefferson Davis, John Adams, John C. Calhoun, John Canfield Spencer, John Quincy Adams, John Tyler, Kansas, Kentucky, Lục quân Hoa Kỳ, Louisiana, Martin Van Buren, Maryland, Massachusetts, Michigan, Millard Fillmore, Minnesota, Mississippi, Missouri, Nội các Hoa Kỳ, New Jersey, North Carolina, Ohio, ..., Oklahoma, Pennsylvania, Quốc hội Hợp bang, Robert Todd Lincoln, Rutherford Birchard Hayes, Samuel Dexter, South Carolina, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Thành phố New York, Theodore Roosevelt, Thomas Jefferson, Ulysses Simpson Grant, Utah, Vermont, Virginia, Warren G. Harding, West Virginia, William Crowninshield Endicott, William Harris Crawford, William Henry Harrison, William Howard Taft, William McKinley, Woodrow Wilson, Zachary Taylor. Mở rộng chỉ mục (25 hơn) »

Abraham Lincoln

Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Abraham Lincoln · Xem thêm »

Andrew Jackson

Andrew Jackson (15 tháng 3 năm 1767 - 8 tháng 6 năm 1845) là một quân nhân Hoa Kỳ cũng như là một chính trị gia dưới vai trò là tổng thống thứ 7 của Hoa Kỳ từ năm 1829-1837.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Andrew Jackson · Xem thêm »

Andrew Johnson

Andrew Johnson (1808-1875) là tổng thống Hoa Kỳ thứ 17.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Andrew Johnson · Xem thêm »

Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ

Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ

Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Navy) là viên chức dân sự đứng đầu Bộ Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ (Secretary of the Air Force) là người viên chức dân sự lãnh đạo Bộ Không quân Hoa Kỳ, một bộ quân chủng đặc trách không quân dưới quyền của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Không quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Sơ đồ biểu thị tổ chức Văn phòng Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ và mối liên quan của nó với Bộ tham mưu Lục quân Hoa Kỳ. Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Army) là một viên chức dân sự trong Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, theo luật, có trách nhiệm về tất cả các vấn đề có liên quan đến Lục quân Hoa Kỳ: nhân lực, nhân sự, các vấn đề trừ bị, các cơ sở căn cứ, các vấn đề về môi trường, các hệ thống vũ khí và mua sắm quân trang, thông tin, và quản lý tài chính.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Benjamin Harrison

Benjamin Harrison, VI (20 tháng 8 năm 1833 – 13 tháng 3 năm 1901) là tổng thống thứ 23 của Hoa Kỳ, phục vụ một nhiệm kì từ 1889 đến 1893.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Benjamin Harrison · Xem thêm »

Calvin Coolidge

John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 1872 – 5 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Calvin Coolidge · Xem thêm »

Các điều khoản Hợp bang

Các điều khoản Hợp bang (tiếng Anh: Articles of Confederation and Perpetual Union thông thường được gọi là Articles of Confederation) là hiến pháp định chế của liên hiệp gồm 13 tiểu quốc độc lập và có chủ quyền với cái tên chung là "Hoa Kỳ." Việc thông qua các điều khoản này (được đề nghị vào năm 1777) được hoàn thành vào năm 1781, chính thức kết hợp các tiểu quốc nhỏ bé này thành "Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ" với một chính quyền liên hiệp.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Các điều khoản Hợp bang · Xem thêm »

Chester A. Arthur

Chester Alan Arthur (5 tháng 10 năm 1829 – 18 tháng 11 năm 1886) là một nhà chính trị Mỹ làm Tổng thống thứ 21 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Chester A. Arthur · Xem thêm »

Edwin Stanton

Edwin McMasters Stanton (19 tháng 12 năm 1814 - 24 tháng 12 năm 1869) là một luật sư và chính trị gia người Mỹ, và là bạn thân của Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln, ông từng là Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ thứ 27 thuộc Chính phủ của Lincoln trong hầu hết các cuộc nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Edwin Stanton · Xem thêm »

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt · Xem thêm »

Franklin Pierce

Franklin Pierce (sinh 1804-mất 1869) là một chinh khách và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 14 từ năm 1853 đến 1857.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Franklin Pierce · Xem thêm »

George Washington

George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và George Washington · Xem thêm »

Georgia

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Georgia · Xem thêm »

Grover Cleveland

Stephen Grover Cleveland (18 tháng 3 năm 1837 – 24 tháng 6 năm 1908), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 22 và 24, và là tổng thống duy nhất phục vụ hai nhiệm kỳ không liên tục nhau (1885–1889 và 1893–1897).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Grover Cleveland · Xem thêm »

Harry S. Truman

Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Harry S. Truman · Xem thêm »

Herbert Hoover

Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Herbert Hoover · Xem thêm »

Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ · Xem thêm »

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Illinois · Xem thêm »

Iowa

Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Iowa · Xem thêm »

James A. Garfield

James Abram Garfield (19 tháng 11 năm 1831 – 19 tháng 9 năm 1881) là vị tổng thống thứ 20 trong lịch sử Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James A. Garfield · Xem thêm »

James Buchanan

James Buchanan (23 tháng 4 năm 1791 - 1 tháng 6 năm 1868) là tổng thống thứ 15 của Hoa Kỳ (1857–1861) và là tổng thống duy nhất trong lịch sử đến từ tiểu bang Pennsylvania, ông cũng là tổng thống duy nhất chưa bao giờ kết hôn.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James Buchanan · Xem thêm »

James Knox Polk

James Knox Polk (2 tháng 11 năm 1795 - 15 tháng 6 năm 1849) là tổng thống thứ 11 của Hoa Kỳ, tại nhiệm từ 4 tháng 3 năm 1845 đến 4 tháng 3 năm 1849.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James Knox Polk · Xem thêm »

James Madison

James Madison Jr. (16 tháng 3 năm 1751 - 28 tháng 6 năm 1836) là một chính khách và là tổng thống thứ tư của Hoa Kỳ, với nhiệm kỳ tổng thống từ năm 1809 cho đến năm 1817.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James Madison · Xem thêm »

James Monroe

James Monroe (28 tháng 4 năm 1758 - 4 tháng 7 năm 1831) là tổng thống thứ 5 của Hoa Kỳ (1817-1825), và người thứ tư thuộc tiểu bang Virginia giữ nhiệm kỳ tổng thống.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và James Monroe · Xem thêm »

Jefferson Davis

Jefferson Finis Davis (3 tháng 6 năm 1808 – 6 tháng 12 năm 1889) là chính khách Hoa Kỳ với cương vị tổng thống của chính phủ Liên minh miền Nam trong thời kỳ Nội chiến Hoa Kỳ (1861 – 1865).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Jefferson Davis · Xem thêm »

John Adams

John Adams, Jr. (30 tháng 10 năm 1735 – 4 tháng 7 năm 1826) là Phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ (1789–1797) và là Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ (1797–1801).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John Adams · Xem thêm »

John C. Calhoun

John Caldwell Calhoun (ngày 18 tháng 3 năm 1782 - 31 tháng 3 năm 1850) là một chính trị gia và nhà lý luận chính trị người Mỹ trong nửa đầu của thế kỷ 19.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John C. Calhoun · Xem thêm »

John Canfield Spencer

John Canfield Spencer (8 tháng 1 năm 1788 - 17 tháng 5 năm 1855) là luật sư, chính trị gia và là thẩm phán người Mỹ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John Canfield Spencer · Xem thêm »

John Quincy Adams

John Quincy Adams (11/071767- 23/02/1848) là chính khách người Mỹ, người đã phục vụ như 1 nhà ngoại giao, thượng nghị sĩ, dân biểu bang Massachusetts, và tổng thống thứ sáu của Hoa Kỳ (1826-1829).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John Quincy Adams · Xem thêm »

John Tyler

John Tyler (ngày 29 tháng 3 năm 1790 - 18 tháng 1 năm 1862 là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 10. Ông là đảng viên Đảng Dân chủ. Ông sinh ra tại Quận thành phố Charles thuộc tiểu bang Virginia. Ông đang là phó tổng thống và lên làm tổng thống sau cái chết của tổng thống William Henry Harrison năm 1841. Trong năm 1841, Đảng Whig do Henry Clay chủ trì đã hai lần đề xuất phải khôi phục lại ngân hàng trung ương tư hữu và phế bỏ chế độ tài chính độc lập, kết quả cả hai lần đều bị người kế nhiệm của tổng thống Harrison là phó tổng thống John Tyler phủ quyết. Henry Clay tức giận và xấu hổ đã ra lệnh khai trừ John Tyler ra khỏi đảng Whig, kết quả là tổng thống John Tyler "may mắn" trở thành vị tổng thống "mồ côi" bị khai trừ ra khỏi đảng duy nhất trong lịch sử nước Mỹ. John Tyler còn từng muốn hợp nhất miền Bắc và miền Nam trước khi nội chiến diễn ra nhưng không thành, nên ông đã theo phe miền Nam, nói ngắn gọn Tyler là người duy nhất bị buộc tội phản quốc ở đất nước ông từng đương nhiệm chức vụ tổng thống.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và John Tyler · Xem thêm »

Kansas

Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Kansas · Xem thêm »

Kentucky

Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Kentucky · Xem thêm »

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Louisiana

Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Louisiana · Xem thêm »

Martin Van Buren

Martin Van Buren (hoặc; ngày 5 tháng 12 năm 1782 ngày 24 tháng 7 năm 1862) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ tám từ 1837 đến 1841.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Martin Van Buren · Xem thêm »

Maryland

Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Maryland · Xem thêm »

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Massachusetts · Xem thêm »

Michigan

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Michigan · Xem thêm »

Millard Fillmore

Millard Fillmore (7 tháng 1 năm 1800 - 8 tháng 3 năm 1874) là tổng thống thứ 13 của Hoa Kỳ, giữ chức từ 1850 đến 1853, và là thành viên cuối cùng của Đảng Whig giữ cương vị tổng thống.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Millard Fillmore · Xem thêm »

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Minnesota · Xem thêm »

Mississippi

Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Mississippi · Xem thêm »

Missouri

Missouri (hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là. Sông Mississippi và sông Missouri là hai con sông lớn chảy qua tiểu bang này. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Harry S. Truman (tại Lamar).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Missouri · Xem thêm »

Nội các Hoa Kỳ

Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Nội các Hoa Kỳ · Xem thêm »

New Jersey

New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và New Jersey · Xem thêm »

North Carolina

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và North Carolina · Xem thêm »

Ohio

Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Ohio · Xem thêm »

Oklahoma

Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Oklahoma · Xem thêm »

Pennsylvania

Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Pennsylvania · Xem thêm »

Quốc hội Hợp bang

Quốc hội Hợp bang (Congress of the Confederation hay United States in Congress Assembled) là bộ phận chính phủ của Hợp chúng quốc Mỹ châu từ ngày 1 tháng 3 năm 1781 đến ngày 4 tháng 3 năm 1789.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Quốc hội Hợp bang · Xem thêm »

Robert Todd Lincoln

Robert Todd Lincoln (1 tháng 8 năm 1843 – 26 tháng 6 năm 1926) sinh ra ở Springfield, Illinois, Hoa Kỳ là con đầu lòng của Abraham Lincoln và Mary Todd Lincoln.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Robert Todd Lincoln · Xem thêm »

Rutherford Birchard Hayes

Rutherford Birchard Hayes (4 tháng 10 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1893) là một nhà chính trị, luật sự, nhà lãnh đạo quân sự Hoa Kỳ và là tổng thống thứ 19 của Hoa Kỳ (1877–1881).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Rutherford Birchard Hayes · Xem thêm »

Samuel Dexter

Samuel Dexter (14 tháng 5 năm 1761 - 4 tháng 5 năm 1816) là một chính khách Hoa Kỳ thuộc Đảng Liên bang.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Samuel Dexter · Xem thêm »

South Carolina

Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và South Carolina · Xem thêm »

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Xem thêm »

Tennessee

Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Tennessee · Xem thêm »

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Thành phố New York · Xem thêm »

Theodore Roosevelt

Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b. Ông đã đảm trách nhiều vai trò, bao gồm: thống đốc tiểu bang New York, nhà sử học, nhà tự nhiên học, nhà phát minh, tác giả, nhà thám hiểm và quân nhân.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Theodore Roosevelt · Xem thêm »

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Thomas Jefferson · Xem thêm »

Ulysses Simpson Grant

Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Ulysses Simpson Grant · Xem thêm »

Utah

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Utah · Xem thêm »

Vermont

Vermont (phát âm) là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Vermont · Xem thêm »

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Virginia · Xem thêm »

Warren G. Harding

Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 1865 – 2 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Warren G. Harding · Xem thêm »

West Virginia

Tây Virginia (phát âm là: Tây Vơ-gin-ni-a) là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và West Virginia · Xem thêm »

William Crowninshield Endicott

William Crowninshield Endicott (16 tháng 11 năm 1826 - 6 tháng 5 năm 1900) là một chính trị gia người Mỹ và Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ thứ 36, trong chính quyền đầu tiên của Tổng thống Grover Cleveland.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Crowninshield Endicott · Xem thêm »

William Harris Crawford

William Harris Crawford (24 tháng 2 năm 1772 - 15 tháng 9 năm 1834) là chính khách, thẩm phán người Mỹ thuộc đảng Dân chủ và đảng Dân chủ - Cộng hòa trong những năm đầu thế kỉ 19.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Harris Crawford · Xem thêm »

William Henry Harrison

William Henry Harrison (9 tháng 2 năm 1773 – 4 tháng 4 năm 1841) là một nhà lãnh đạo quân đội Mỹ, một nhà chính trị, và là vị Tổng thống Hoa Kỳ thứ 9.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Henry Harrison · Xem thêm »

William Howard Taft

William Howard Taft (15 tháng 9 năm 1857 – 8 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩm thứ 10 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William Howard Taft · Xem thêm »

William McKinley

William McKinley, Jr. (sinh 29 tháng 1 năm 1843 - mất 14 tháng 9 năm 1901) là tổng thống thứ 25 của hiệp chủng quốc Hoa Kỳ và là quân nhân cuối cùng của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ được bầu làm tổng thống.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và William McKinley · Xem thêm »

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Woodrow Wilson · Xem thêm »

Zachary Taylor

Zachary Taylor (24 tháng 11 năm 1784 - 9 tháng 7 năm 1850) là một vị tướng quân sự và là tổng thống thứ 12 của Hoa Kỳ.

Mới!!: Bộ trưởng Chiến tranh Hoa Kỳ và Zachary Taylor · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »