Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ẩm thực Nhật Bản

Mục lục Ẩm thực Nhật Bản

Món ăn Nhật Bản Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật.

217 quan hệ: Andō Momofuku, Asazuke, Azerbaijan, Đậu tương, Ẩm thực Thái Lan, Ẩm thực Triều Tiên, Ẩm thực Trung Quốc, Ẩm thực Việt Nam, Bào ngư, Bánh bao, Bánh giầy, Bánh in Rakugan, Bánh nướng, Bánh xèo Nhật Bản, , Bí đao, Bạch quả, Bạch tuộc, Bồ Đào Nha, Bộ Cá chình, Bộ Cá nóc, Bentō, Biển, , Cà phê, Cà rốt, Cà ri, Cà tím, , Cá bơn, Cá cam, Cá mòi, Cá ngừ đại dương, Cá thu, Cá trích, Cá vược, Cải bắp, Cải củ (định hướng), Cầu gai, Chawanmushi, Chè, Chi Cỏ ba lá, Chi Hành, Chi Lợn, Chi Vẹm, Cholesterol, Cơm, Dầu mè, Dorayaki, Dưa, ..., Dưa chuột, Dưa muối, Dưa muối Nhật Bản, Fugu, Gari (định hướng), , Gạo, Gừng, Gỗ, Gia vị, Giấm, Hành lá, Hình chữ nhật, Hạt, Hoa anh đào, Ikeda Kikunae, Kamakura, Kẹo, Khoai lang, Khoai tây, Kyōto, , Lúa mì, Lúa mạch, Lẩu, Lễ hội búp bê Nhật Bản, Lễ hội hoa anh đào, Lươn, Máu, Mì ăn liền, Mì sợi, Mù tạc (cây), Mùa, Mùa đông, Mùa hạ, Mùa thu, Mùa xuân, Mạc phủ, Mạch máu, Mạt trà, Mặt Trời, Mặt trăng, Mứt, Mực (động vật), Măng, Măng tây, Minh Trị (định hướng), Miso, Mochi, Muỗng, Muối, , Mơ (cây), Mướp đắng, Nattō, Não, Nấm hương, Ngô, Người Nhật, Ngưu bàng, Nhật Bản, Nissin Foods, Nori, Nưa trồng, Nướng, Oden, Okinawa, Onigiri, Osechi, Phân thứ bộ Cua, Phật giáo, Ramen, Rau, Rau chân vịt, Rong biển, Rượu, Saba, Sake, Sashimi, , Sò huyết, Sồi, Shōchū, Somen, Sukhoi, Sushi, Taiyaki, Takoyaki, Takuanzuke, Tân Thế giới, Tía tô, Tôm, Tôm hùm, Tảo, Tảo bẹ Undaria, Tế bào, Tết Đoan ngọ, Tỏi, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, Tempura, Teriyaki, Thanh yên, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thép, Thép không gỉ, Thạch (định hướng), Thần đạo, Thế kỷ 10, Thế kỷ 12, Thế kỷ 15, Thế kỷ 16, Thế kỷ 6, Thế kỷ 8, Thế kỷ 9, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Heian, Thời kỳ Minh Trị, Thời kỳ Muromachi, Thủy tinh, Thực vật có mạch, Thịt, Thịt bò Kobe, Thiền sư, Thiền tông, Thu phân, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Nhật, Trai, Trà, Trà đạo, Trúc, Trắng, Trứng, Triều Tiên, Trung Quốc, Tuyết, Tương ớt, Umami, Umeboshi, Vàng, Võ sĩ đạo, Wagashi, Xanh, Xì dầu, Xúp, Xúp miso, Xentimét, Yakitori, Yamato, 1185, 1800, 1868, 1908, 1912, 1958, 794. Mở rộng chỉ mục (167 hơn) »

Andō Momofuku

(1910-2007) là doanh nhân người Nhật gốc Đài Loan đã sáng lập nên Công ty Thực phẩm Nissin.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Andō Momofuku · Xem thêm »

Asazuke

Celery asazuke Asazuke (浅漬け, nghĩa đen là "muối trong nước nông") là một cách muối dưa nhanh của người Nhật.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Asazuke · Xem thêm »

Azerbaijan

Azerbaijan (phiên âm Tiếng Việt: A-déc-bai-gian hoặc A-déc-bai-dan; tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), tên chính thức Cộng hoà Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), là một quốc gia vùng Kavkaz ở Âu Á. Nằm trên ngã tư đường giữa Đông Âu và Tây Á, nước này giáp với Biển Caspia ở phía đông, Nga ở phía bắc, Gruzia ở phía tây bắc, Armenia ở phía tây và Iran ở phía nam.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Azerbaijan · Xem thêm »

Đậu tương

Đậu tương hay đỗ tương, đậu nành (tên khoa học Glycine max) là loại cây họ Đậu (Fabaceae), là loài bản địa của Đông Á. Loài này giàu hàm lượng chất đạm protein, được trồng để làm thức ăn cho người và gia súc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Đậu tương · Xem thêm »

Ẩm thực Thái Lan

m thực Thái Lan (tiếng Thái: อาหารไทย) là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi sống với những phong cách nấu nướng đặc biệt.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ẩm thực Thái Lan · Xem thêm »

Ẩm thực Triều Tiên

m thực Triều Tiên là ẩm thực truyền thống của Triều Tiên, bao gồm ẩm thực cung đình Triều Tiên, đặc sản địa phương và ẩm thực hỗn hợp hiện đại.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ẩm thực Triều Tiên · Xem thêm »

Ẩm thực Trung Quốc

m thực Trung Quốc (tiếng Trung: 中國菜) xuất phát từ nhiều vùng khác nhau của Trung Quốc và đã lan rộng ra khắp nơi trên thế giới - từ Đông Á đến Bắc Mỹ, Úc và Tây Âu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ẩm thực Trung Quốc · Xem thêm »

Ẩm thực Việt Nam

m thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của mọi người Việt trên đất nước Việt Nam.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ẩm thực Việt Nam · Xem thêm »

Bào ngư

Bào ngư (ốc cửu khổng) là tên gọi chung cho các loài thân mềm chân bụng trong chi Haliotis - chi duy nhất của họ Haliotidae, liên họ Haliotoidea.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bào ngư · Xem thêm »

Bánh bao

Bánh bao là một loại bánh làm bằng bột mỳ có nhân và hấp trong ẩm thực Trung Hoa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bánh bao · Xem thêm »

Bánh giầy

Bánh giầy kẹp giò lụa ở Việt Nam Bánh giầy (có người viết sai thành bánh dầy hay thậm chí bánh dày) là một loại bánh truyền thống của người Việt Nam nhằm thể hiện lòng biết ơn của con cháu đối với tổ tiên và đất trời xứ sở.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bánh giầy · Xem thêm »

Bánh in Rakugan

Bánh rakugan với các màu khác nhau Bánh in Rakugan là một loại wagashi, được làm từ hỗn hợp bột gạo (ngũ cốc) nhào với mạch nha và đường, ép vào khuôn rồi sấy khô để đạt độ ẩm dưới 10%.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bánh in Rakugan · Xem thêm »

Bánh nướng

Miếng bánh nướng nhân thập cẩm trứng muối, Việt Nam Bánh nướng hay bánh nướng trung thuNguyễn Thị Bảy, Quà Hà Nội (tiếp cận từ góc nhìn văn hóa ẩm thực), Viện Văn hóa, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, trang 323.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bánh nướng · Xem thêm »

Bánh xèo Nhật Bản

Bánh xèo Nhật Bản tên là Okonomiyaki (お好み焼き- おこのみやき, phát âm là o-konomi-yaki) là một loại bánh mặn áp chảo gồm nhiều loại nguyên liệu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bánh xèo Nhật Bản · Xem thêm »

Bí có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bí · Xem thêm »

Bí đao

Bí đao hay bí phấn hoặc bí trắng, danh pháp hai phần: Benincasa hispida, là loài thực vật thuộc họ Bầu bí dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bí đao · Xem thêm »

Bạch quả

Bạch quả (tên khoa học: Ginkgo biloba; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là ngân hạnh hay 白果 là bạch quả), là loài cây thân gỗ duy nhất còn sinh tồn trong chi Ginkgo, họ Ginkgoaceae.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bạch quả · Xem thêm »

Bạch tuộc

Bạch tuộc là một loại sinh vật thân ngắn, mềm, hình ôvan (oval), thuộc bộ Octopoda sống dưới đáy biển.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bạch tuộc · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Bộ Cá chình

Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bộ Cá chình · Xem thêm »

Bộ Cá nóc

Bộ Cá nóc (danh pháp khoa học: Tetraodontiformes, còn gọi là Plectognathi) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bộ Cá nóc · Xem thêm »

Bentō

Một hộp bentō tại nhà hàng là một cách chuẩn bị hộp cơm truyền thống trong ẩm thực Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bentō · Xem thêm »

Biển

Bờ biển miền trung Chile Một con sóng đánh vào bờ biển tại Vịnh Santa Catalina Biển nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các hồ lớn chứa nước mặn mà không có đường thông ra đại dương một cách tự nhiên như biển Caspi, biển Chết.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Biển · Xem thêm »

Bơ phết lên bánh mì Một khối bơ và dao quết bơ Bơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp beurre /bœʁ/) là một chế phẩm sữa được làm bằng cách đánh sữa hoặc kem tươi hay đã được lên men.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Bơ · Xem thêm »

Cà phê

Cà phê (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp café /kafe/) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cà phê · Xem thêm »

Cà rốt

Cà rốt (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carotte /kaʁɔt/) (danh pháp khoa học: Daucus carota subsp. sativus) là một loại cây có củ, thường có màu vàng cam, đỏ, vàng, trắng hay tía.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cà rốt · Xem thêm »

Cà ri

Một số món cà ri rau từ Ấn Độ Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ. Cà ri đỏ với thịt vịt ởThái Lan. Cà-ri (từ chữ Tamil là "kari" (கறி)), là một thuật ngữ tổng quát trong tiếng Anh (tiếng Anh là curry, số nhiều là curries) và nhiều ngôn ngữ khác, chủ yếu được sử dụng trong văn hóa phương Tây để chỉ một loạt các món ăn hầm cay hoặc ngọt có thành phần chính là bột cà ri, nổi tiếng nhất trong Ẩm thực Ấn Độ, Thái, và Nam Á, nhưng cà ri được ăn ở tất cả vùng châu Á–Thái Bình Dương, cũng như các nền ẩm thực của Tân Thế giới bị ảnh hưởng bởi chúng chẳng hạn như là Trinidad, Mauritian hoặc Fiji.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cà ri · Xem thêm »

Cà tím

Cà tím hay cà dái dê (danh pháp hai phần: Solanum melongena) là một loài cây thuộc họ Cà với quả cùng tên gọi, nói chung được sử dụng làm một loại rau trong ẩm thực.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cà tím · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá · Xem thêm »

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá bơn · Xem thêm »

Cá cam

Cá cam, cá cu, cá cam sọc (Danh pháp khoa học: Seriola dumerili) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và những vùng bờ biển của Ấn Độ Dương và có ghi nhận ở một số vùng biển miền Trung Việt Nam.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá cam · Xem thêm »

Cá mòi

Cá mòi, tên tiếng Anh là pilchard hay sardine, là một vài loài cá dầu nhỏ thuộc họ cá trích.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá mòi · Xem thêm »

Cá ngừ đại dương

Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá ngừ đại dương · Xem thêm »

Cá thu

Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành Cá thu là tên chung áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá thu · Xem thêm »

Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá trích · Xem thêm »

Cá vược

Cá vược là một tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau cùng chia sẻ cái tên này.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cá vược · Xem thêm »

Cải bắp

Cải bắp, chưa nở rõ giống Bắp cải hay cải bắp (Brassica oleracea nhóm Capitata) là một loại rau chủ lực trong họ Cải (còn gọi là họ Thập tự - Brassicaceae/Cruciferae), phát sinh từ vùng Địa Trung Hải.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cải bắp · Xem thêm »

Cải củ (định hướng)

Cải củ hoặc củ cải có thể đề cập đến.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cải củ (định hướng) · Xem thêm »

Cầu gai

Cầu gai, Nhum biển hay Nhím biển, tên khoa học Echinoidea, là tên gọi chung của một lớp thuộc ngành Động vật da gai, sinh sống ở các đại dương.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cầu gai · Xem thêm »

Chawanmushi

Chawanmushi (茶碗蒸し,Chawanmushi, nghĩa là "món hấp trong tách trà") là một món trứng sữa hấp với hạt bạch quả của ẩm thực Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chawanmushi · Xem thêm »

Chè

Chè trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chè · Xem thêm »

Chi Cỏ ba lá

Chi Cỏ ba lá (danh pháp khoa học: Trifolium) là một chi của khoảng 300 loài thực vật trong họ Đậu (Fabaceae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chi Cỏ ba lá · Xem thêm »

Chi Hành

Chi Hành (danh pháp khoa học: Allium) là chi thực vật có hoa một lá mầm gồm hành tây, tỏi, hành lá, hẹ tây, tỏi tây, hành tăm cùng hàng trăm loài cây dại khác.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chi Hành · Xem thêm »

Chi Lợn

Chi Lợn (hay chi Heo theo phương ngữ miền Nam của tiếng Việt) là một chi động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục Á-Âu được gộp nhóm tổng thể với danh pháp khoa học là Sus, thuộc họ Lợn (Suidae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chi Lợn · Xem thêm »

Chi Vẹm

Vẹm (Danh pháp khoa học: Mytilus) là chi trai nước mặn phân bố toàn cầu có kích thước từ trung bình đến lớn thuộc họ Mytilidae.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Chi Vẹm · Xem thêm »

Cholesterol

Cholesterol là một chất béo steroid, mềm, màu vàng nhạt, có ở màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể, và được vận chuyển trong huyết tương của mọi động vật.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cholesterol · Xem thêm »

Cơm

240px Cơm là một loại thức ăn được làm ra từ gạo bằng cách đem nấu với một lượng vừa đủ nước.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Cơm · Xem thêm »

Dầu mè

Dầu mè hay dầu vừng là một loại dầu thực vật ăn được chiết xuất từ hạt mè (vừng).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dầu mè · Xem thêm »

Dorayaki

Dorayaki Dorayaki (tiếng Nhật: どら焼き, どらやき, 銅鑼焼き, ドラ焼き) là một thứ bánh cổ truyền Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dorayaki · Xem thêm »

Dưa

Dưa có thể chỉ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dưa · Xem thêm »

Dưa chuột

Dưa chuột (tên khoa học Cucumis sativus) (miền Nam gọi là dưa leo) là một cây trồng phổ biến trong họ bầu bí Cucurbitaceae, là loại rau ăn quả thương mại quan trọng, nó được trồng lâu đời trên thế giới và trở thành thực phẩm của nhiều nước.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dưa chuột · Xem thêm »

Dưa muối

Dưa muối là món ăn có nguyên liệu chính là một hay nhiều loại thực vật (rau, củ, quả) được trộn với muối và một số gia vị khác, để lên men vi sinh tạo chua.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dưa muối · Xem thêm »

Dưa muối Nhật Bản

Một đĩa dưa muối Nhật Bản Dưa muối Nhật Bản được gọi là Tsukemono (漬物- つけもの) trong tiếng Nhật, nghĩa đen là "đồ chua", "đồ dầm muối".

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Dưa muối Nhật Bản · Xem thêm »

Fugu

Một con cá nóc chuẩn bị được chế biến Fugu (chữ Nhật: 河豚 hoặc 鰒; フグ?) là từ tiếng Nhật dùng để chỉ về cá nóc và các sản phẩm làm từ cá nóc, chúng được dùng làm nguyên liệu để chế biến những món ăn cao cấp.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Fugu · Xem thêm »

Gari (định hướng)

Gari có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gari (định hướng) · Xem thêm »

Gà mái Hai con gà con Một con gà trống Gà hay gà nhà, kê (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gà · Xem thêm »

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gạo · Xem thêm »

Gừng

Gừng có danh pháp hai phần: Zingiber officinale là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gừng · Xem thêm »

Gỗ

Mặt cắt ngang của một cây gỗ thanh tùng châu Âu (''Taxus baccata''). Gỗ là một dạng tồn tại vật chất có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gỗ · Xem thêm »

Gia vị

Một số loại gia vị Gia vị, theo định nghĩa của các nhà khoa học và sinh học, là những loại thực phẩm, rau thơm (thường có tinh dầu) hoặc các hợp chất hóa học cho thêm vào món ăn, có thể tạo những kích thích tích cực nhất định lên cơ quan vị giác, khứu giác và thị giác đối với người ẩm thực.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Gia vị · Xem thêm »

Giấm

Giấm là một chất lỏng có vị chua, được hình thành từ sự lên men của rượu etylic (công thức hóa học là C2H5OH).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Giấm · Xem thêm »

Hành lá

Một bó hành lá củ đỏ Hành lá hay hành xanh, hành non là tên gọi chung của các loài thuộc chi Hành.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Hành lá · Xem thêm »

Hình chữ nhật

Hình chữ nhật ''ABCD'' với hai đường chéo Hình chữ nhật trong hình học Euclid là một hình tứ giác có ba góc vuôngTừ điển toán học thông dụng, trang 316.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Hình chữ nhật · Xem thêm »

Hạt

Hạt cây lanh Hạt hay hột là một phôi cây nhỏ được bao phủ trong một lớp áo hạt, thường kèm theo một ít chất dinh dưỡng dự trữ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Hạt · Xem thêm »

Hoa anh đào

Anh đào Yoshino Anh đào Nhật Bản Tại Iwakura, Nhật Bản Hoa anh đào hồng ở Aachen, Đức Hoa anh đào (Sakura - katakana: サクラ, hiragana: さくら, kanji: 桜 (cựu tự thể: 櫻 Hán Việt: Anh)) là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi Mận mơ, họ Hoa hồng; đặc biệt là của loài Prunus serrulata và một số loài khác chuyên để làm cảnh.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Hoa anh đào · Xem thêm »

Ikeda Kikunae

Ikeda Kikunae, sinh 8 tháng 10 năm 1864, mất 3 tháng 5 năm 1936), là nhà hóa học người Nhật Bản. Ông sinh ở Kyoto, từng đi du học châu Âu, là giáo sư Đại học Đế quốc Tokyo (東京帝國大學). Năm 1908, ông phát hiện vị của rong biển xuất phát từ muối Glutamat natri, Glutamat có thể sinh ra cảm giác "ngọt". Sau đó ông đã đăng ký bản quyền phát minh bột ngọt, thành lập công ty Ajinomoto. Năm 1913, ông trở thành Hội trưởng Hội Các nhà hóa học Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ikeda Kikunae · Xem thêm »

Kamakura

Thành phố Kamakura (tiếng Nhật: 鎌倉市 Kamakura-shi; Hán-Việt: Liêm Thương thị) là một đơn vị hành chính cấp hạt của Nhật Bản thuộc tỉnh Kanagawa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Kamakura · Xem thêm »

Kẹo

alt.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Kẹo · Xem thêm »

Khoai lang

Khoai lang (danh pháp hai phần: Ipomoea batatas) là một loài cây nông nghiệp với các rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt, được gọi là củ khoai lang và nó là một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng, được sử dụng trong vai trò của cả rau lẫn lương thực.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Khoai lang · Xem thêm »

Khoai tây

Khoai tây (danh pháp hai phần: Solanum tuberosum), thuộc họ Cà (Solanaceae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Khoai tây · Xem thêm »

Kyōto

là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) ở vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Kyōto · Xem thêm »

Lá của cây ''Tilia tomentosa'' (đoạn lá bạc) Lá hay lá cây (tiếng Anh: Leaf) là một cơ quan của thực vật có mạch và là phần phụ thuộc ở bên chính của thân cây.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lá · Xem thêm »

Lúa mì

Lúa mì Lúa mì Lúa mì hay lúa miến, tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lúa mì · Xem thêm »

Lúa mạch

Lúa mạch có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lúa mạch · Xem thêm »

Lẩu

Một nồi lẩu Lẩu (từ có nguồn gốc theo giọng Quảng Đông: 爐, âm Hán Việt: lô, nghĩa là "bếp lò"); còn gọi là cù lao là một loại món ăn phổ biến xuất phát từ Mông Cổ, nhưng ngày nay được các nước Đông Á ưa thích.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lẩu · Xem thêm »

Lễ hội búp bê Nhật Bản

Lễ hội búp bê Nhật Bản (Hina matsuri 雛祭り) là ngày dành cho bé gái, tổ chức hằng năm vào ngày 3 tháng 3.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lễ hội búp bê Nhật Bản · Xem thêm »

Lễ hội hoa anh đào

*Đây là lễ hội truyền thống của Nhật Bản với tên gọi Hanami, thường diễn ra vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lễ hội hoa anh đào · Xem thêm »

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Lươn · Xem thêm »

Máu

Hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu dưới kính hiển vi điện tử quét. Máu là một tổ chức di động được tạo thành từ thành phần hữu hình là các tế bào (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và huyết tương.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Máu · Xem thêm »

Mì ăn liền

Mì ăn liền (tên gọi quen thuộc là mì tôm, mì cua, mì gói) là món mì khô chiên trước với dầu cọ, thường ăn sau khi dội nước sôi lên 3-5 phút.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mì ăn liền · Xem thêm »

Mì sợi

Một tô mì sợi Mì sợi là một thực phẩm thường dùng trong nhiều nền văn hóa làm từ bột không men.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mì sợi · Xem thêm »

Mù tạc (cây)

Mù tạc hay mù tạt (tiếng Pháp "moutarde") là tên gọi chung để chỉ một số loài thực vật thuộc chi Brassica và chi Sinapis có hạt nhỏ được sử dụng để làm gia vị bằng cách nghiền nhỏ sau đó trộn với nước, dấm hay các chất lỏng khác trở thành các loại bột nhão làm mù tạc thương phẩm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mù tạc (cây) · Xem thêm »

Mùa

Trên Trái Đất, mùa là sự phân chia của năm, nói chung dựa trên sự thay đổi chung nhất theo chu kỳ của thời tiết.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mùa · Xem thêm »

Mùa đông

Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mùa đông · Xem thêm »

Mùa hạ

Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mùa hạ · Xem thêm »

Mùa thu

Mùa thu là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mùa thu · Xem thêm »

Mùa xuân

Mùa xuân là một trong bốn mùa thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mùa xuân · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mạc phủ · Xem thêm »

Mạch máu

Các mạch máu có dạng ống, hợp thành một hệ thống kín, dẫn máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể và rồi trở về lại tim.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mạch máu · Xem thêm »

Mạt trà

right là bột trà xanh nguyên chất của Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mạt trà · Xem thêm »

Mặt Trời

Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mặt Trời · Xem thêm »

Mặt trăng

Mặt Trăng có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mặt trăng · Xem thêm »

Mứt

Một miếng mứt dâu được bày trên dĩa Cửa hàng bán mứt dừa tại Sài Gòn Mứt, mứt trái cây hay mứt quả là một loại thực phẩm ngọt có thể được tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới, nó được chế biến các loại trái cây và một số loại củ nấu với đường đến độ khô từ 65-70%.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mứt · Xem thêm »

Mực (động vật)

Mực hay cá mực trong tiếng Việt khi nói về các động vật còn sinh tồn có thể là các nhóm sau.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mực (động vật) · Xem thêm »

Măng

Măng là các cây non mọc lên khỏi mặt đất của các loài tre, bao gồm Bambusa vulgaris và Phyllostachys edulis.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Măng · Xem thêm »

Măng tây

Măng tây (danh pháp hai phần:Asparagus officinalis) là một loại thực vật dùng làm rau.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Măng tây · Xem thêm »

Minh Trị (định hướng)

Minh Trị có thể chỉ đến.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Minh Trị (định hướng) · Xem thêm »

Miso

Theo thứ tự, ba loại Miso chính: Đỏ, Đen và Trắng Miso (kanji: 味噌 vị tăng, hiragana: みそ) (cũng có thể gọi là tương miso) là một loại gia vị, thực phẩm quen thuộc của người Nhật Bản, rất giống với tương của người Việt, doenjang của người Triều Tiên và huáng jiàng (干黄酱, tương vàng), hay là dòujiàng (豆醬, đậu tương) của người Trung Quốc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Miso · Xem thêm »

Mochi

Bánh giầy Mochi Mochi (tiếng Nhật: 餅, もち) là một loại bánh giầy nhân ngọt truyền thống của Nhật Bản làm từ bột gạo được dùng để ăn trong cuộc sống hàng ngày mà còn là vật phẩm dâng lên thần linh và có ý nghĩa mang lại may mắn.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mochi · Xem thêm »

Muỗng

Một muỗng canh làm bằng thép không gỉ Muỗng hoặc thìa (muỗng nhỏ), muôi (muỗng lớn) là một dụng cụ gồm có hai phần: một phần lõm và bè ra, có thể hình tròn hoặc là trái xoan, gắn chặt vào một cán cầm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Muỗng · Xem thêm »

Muối

Muối có thể có các nghĩa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Muối · Xem thêm »

Mơ trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mơ · Xem thêm »

Mơ (cây)

''Prunus mume'' - Тулузький музей Mơ, mơ ta, mơ Đông Á, mơ mai hay mai (danh pháp hai phần: Prunus mume) là một loài thuộc chi Mận mơ (Prunus) có nguồn gốc châu Á thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mơ (cây) · Xem thêm »

Mướp đắng

Mướp đắng (tên Hán-Việt: khổ qua được dùng thông dụng ở miền Nam Việt Nam, khổ 苦: đắng, qua 瓜: gọi chung các loại bầu, bí, mướp; danh pháp hai phần: Momordica charantia) là một cây leo mọc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc họ Bầu bí, có quả ăn được, thuộc loại đắng nhất trong các loại rau qu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Mướp đắng · Xem thêm »

Nattō

Natto khi được dùng đũa đảo lên Natto làm nhân sushi Nattō là một món ăn truyền thống của Nhật Bản làm từ hạt đậu tương lên men.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nattō · Xem thêm »

Não

Não người Não cá heo (giữa), não lợn hoang dã (trái), và một mô hình đầy đủ bằng nhựa của não con người (phải) Ở động vật, não, hay còn gọi là óc, là trung tâm điều khiển của hệ thần kinh trung ương, chịu trách nhiệm điều khiển hành vi.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Não · Xem thêm »

Nấm hương

Nấm hương hay còn gọi là nấm đông cô (danh pháp hai phần: Lentinula edodes) là một loại nấm ăn có nguồn gốc bản địa ở Đông Á. Tiếng Anh và các ngôn ngữ châu Âu gọi nó theo tên tiếng Nhật, shiitake (kanji: 椎茸; âm Hán Việt: chuy nhung), có nghĩa "nấm cây chuy shii", lấy từ tên gọi loại cây gỗ dùng để cấy nấm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nấm hương · Xem thêm »

Ngô

''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ngô · Xem thêm »

Người Nhật

Người Nhật Bản (kanji:日本人, rōmaji: nihonjin, nipponjin) là dân tộc chi phối Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Người Nhật · Xem thêm »

Ngưu bàng

''Arctium lappa'' Ngưu bàng hay còn gọi gô bô (danh pháp khoa học: Arctium lappa) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ngưu bàng · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nhật Bản · Xem thêm »

Nissin Foods

Nissin Foods là tập đoàn chuyên sản xuất mì ăn liền lớn nhất của Nhật Bản do chủ tịch Momofuku Ando sáng lập vào ngày 4 tháng 9 năm 1948 tại Nhật Bản với tên gọi.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nissin Foods · Xem thêm »

Nori

Lá nori dưới kính hiển vi, phóng to 200× là là tên tiếng Nhật của loại tảo biển ăn được thuộc giống tảo đỏ Pyropia, bao gồm P. yezoensis và P. tenera.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nori · Xem thêm »

Nưa trồng

''Amorphophallus konjac'' nở hoa. Nưa trồng hay còn gọi nưa Konjac (danh pháp khoa học: Amorphophallus konjac) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Amorphophallus được K. Koch mô tả lần đầu năm 1858.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nưa trồng · Xem thêm »

Nướng

Nướng là một cách chế biến món ăn.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Nướng · Xem thêm »

Oden

(video) Nhiều món hầm oden khác nhau trong nước dùng. là một món ăn phục vụ trong nồi của Nhật Bản, gồm một số nguyên liệu như trứng luộc, daikon, konjac, và chả cá đã chế biến được hầm trong nước dùng dashi nhạt có vị nước tương.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Oden · Xem thêm »

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Okinawa · Xem thêm »

Onigiri

Onigiri O-nigiri (お握り hay là 御握り; おにぎり), còn gọi là o-musubi (お結び; おむすび), nigirimeshi (握り飯; にぎりめし) là cơm nắm của người Nhật.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Onigiri · Xem thêm »

Osechi

Một hộp Osechi có ba tầng Osechi-ryōri (御節料理 hay お節料理) là bữa ăn mừng Tết Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Osechi · Xem thêm »

Phân thứ bộ Cua

Phân thứ bộ Cua hay cua thực sự (danh pháp khoa học: Brachyura) là nhóm chứa các loài động vật giáp xác, thân rộng hơn bề dài, mai mềm, mười chân có khớp, hai chân trước tiến hóa trở thành hai càng, vỏ xương bọc ngoài thịt, phần bụng nằm bẹp dưới hoàn toàn được che bởi phần ngực.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Phân thứ bộ Cua · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Phật giáo · Xem thêm »

Ramen

là một món ăn của Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Ramen · Xem thêm »

Rau

Một số loại rau Rau thơm bán chợ Rau là tên gọi chung của các loại thực vật có thể ăn được dưới dạng lá là phổ biến tuy trong thực tế có nhiều loại ăn hoa, củ, quả cũng có thể gộp chung vào các loại rau.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Rau · Xem thêm »

Rau chân vịt

Rau chân vịt hay còn gọi cải bó xôi, rau pố xôi, bố xôi, bắp xôi (danh pháp hai phần: Spinacia oleracea) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Dền (Amaranthaceae), có nguồn gốc ở miền Trung và Tây Nam Á. Rau chân vịt là loại rau tốt cho sức khỏe, ngoài ra nó còn là một vị thuốc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Rau chân vịt · Xem thêm »

Rong biển

Rong biển ở đảo Long Island Một nhánh rong biển Rong biển hay còn gọi là tảo bẹ là những loài thực vật sinh sống ở biển, thuộc nhóm tảo biển.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Rong biển · Xem thêm »

Rượu

Rượu có thể có các nghĩa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Rượu · Xem thêm »

Saba

Saba() là một đảo tại Caribe và là đặc khu tự trị của Hà Lan.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Saba · Xem thêm »

Sake

Thùng sake tại Đền Itsukushima. Xưởng nấu rượu sake tại Takayama. Sake (phiên âm tiếng Việt sa kê) theo cách hiểu phổ biến trên thế giới là một thứ rượu nhẹ truyền thống nấu từ gạo qua nhiều công đoạn lên men mà người Nhật gọi là Nihonshu (日本酒 | Rượu Nhật Bản) hoặc Luật Thuế Rượu của Nhật Bản gọi là Seishu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sake · Xem thêm »

Sashimi

Sashimi (IPA: /'saɕimi/ tiếng Nhật: 刺身|さしみ; Hán Việt đọc là Thích thân) là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sashimi · Xem thêm »

Sò (Danh pháp khoa học Arcidae) là tên gọi chỉ chung cho họ của những loài động vật thân mềm có hai mảnh vỏ có kích thước loại nhỏ và vừa.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sò · Xem thêm »

Sò huyết

Sò huyết (tên khoa học là Anadara granosa; tên tiếng Anh: Blood cockle) là loại nhuyễn thể hai mảnh (Bivalvia), sống ở vùng trung triều ven biển và các đầm phá...

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sò huyết · Xem thêm »

Sồi

Sồi là tên gọi chung của khoảng 400 loài cây gỗ hay cây bụi thuộc chi Quercus của họ Sồi.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sồi · Xem thêm »

Shōchū

accessdate.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Shōchū · Xem thêm »

Somen

Đĩa ''Sōmen'' đặt bên phải trên bàn ăn là loại mì của Nhật Bản nhỏ sợi rất mảnh (đường kính không quá 1.3 mm) làm bằng bột mì và nước muối.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Somen · Xem thêm »

Sukhoi

Sukhoi Superjet 100 (Campeche, Mexico) 2015 Sukhoi (tiếng Nga: Сухой) là một công ty sản xuất máy bay quân sự lớn của Nga.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sukhoi · Xem thêm »

Sushi

temaki. Makizushi và inarizushi trong một siêu thị Nhật. là một món ăn Nhật Bản gồm cơm trộn giấm (shari) kết hợp với các nguyên liệu khác (neta).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Sushi · Xem thêm »

Taiyaki

''Taiyaki'' là một loại bánh nướng truyền thống hình cá tráp biển của Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Taiyaki · Xem thêm »

Takoyaki

Takoyaki (たこ焼き, 蛸焼) là một loại bánh nướng ăn nhẹ có hình cầu làm bằng bột mì với nhân bạch tuộc, nướng trong chảo takoyakiki.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Takoyaki · Xem thêm »

Takuanzuke

Takuanzuke Takuanzuke (tiếng Nhật: 沢庵漬け) là một món dưa muối truyền thống rất phổ biến ở Nhật Bản làm từ củ cải.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Takuanzuke · Xem thêm »

Tân Thế giới

Bản đồ Tân Thế giới của Sebastian Münster, biên tập lần đầu năm 1540 Lịch sử Tân Thế giới "Historia antipodum oder newe Welt". Matthäus Merian, 1631. ''Carte d'Amérique'' (Bản đồ châu Mỹ), Guillaume Delisle, khoảng năm 1774 Tân thế giới là một tên gọi được sử dụng để chỉ châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Mỹ và Caribe cũng như các đảo xung quanh một cách tổng thể) được sử dụng từ thế kỷ 16.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tân Thế giới · Xem thêm »

Tía tô

Tía tô (danh pháp hai phần: Perilla frutescens, đồng nghĩa: Perilla macrostachya, Perilla ocymoides, Perilla urticifolia, Ocimum frutescens) là một trong số khoảng 8 loài cây tía tô thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae hay Labiatae) giống như húng.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tía tô · Xem thêm »

Tôm

Tôm trong tiếng Việt là phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận bộ Anomura bao gồm các loài tôm ở nhờ (ốc mượn hồn).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tôm · Xem thêm »

Tôm hùm

Tôm hùm trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tôm hùm · Xem thêm »

Tảo

Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tảo · Xem thêm »

Tảo bẹ Undaria

Tảo bẹ Undaria tên tiếng Nhật là Wakame/ワカメ/wakame? (Danh pháp khoa học: Undaria pinnatifida) có nguồn gốc từ Nhật Bản, nơi mà chúng được trồng làm thức ăn cho con người.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tảo bẹ Undaria · Xem thêm »

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tế bào · Xem thêm »

Tết Đoan ngọ

Tết Đoan Ngọ hoặc Tết Đoan Dương, ngày mùng 5 tháng 5 âm lịch, là một ngày Tết truyền thống tại một số nước Đông Á như Việt Nam, Đài Loan, Triều Tiên và Trung Quốc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tết Đoan ngọ · Xem thêm »

Tỏi

Tỏi (danh pháp hai phần: Allium sativum) là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, tỏi tây, v.v...

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tỏi · Xem thêm »

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

Cờ UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc, viết tắt UNESCO (tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hiệp Quốc, hoạt động với mục đích "thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học và văn hóa để đảm bảo sự tôn trọng công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản cho tất cả mọi người không phân biệt chủng tộc, nam nữ, ngôn ngữ, tôn giáo" (trích Công ước thành lập UNESCO).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc · Xem thêm »

Tempura

Một dĩa tempura tôm và rau http://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%A4%A9%E4%B8%BC ''Tendon'' ''Tenzaru'' (Tempura & Soba) ''Tempura Udon'' Một quầy bán Tempura thời kỳ Edo Tempura là một món ẩm thực của Nhật Bản gồm các loại hải sản, rau, củ tẩm bột mì rán ngập trong dầu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tempura · Xem thêm »

Teriyaki

Vịt teriyaki Teriyaki (kanji: 照り焼き; hiragana: てりやき) là một phương pháp chế biến được sử dụng trong ẩm thực Nhật Bản, theo đó thức ăn được hun hoặc nướng trong khi được phết nước sốt với thành phần chủ yếu là xì dầu, mirin và đường.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Teriyaki · Xem thêm »

Thanh yên

Thanh Yên là tên gọi của một số loài cây ăn quả thuộc chi Cam chanh.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thanh yên · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng chín · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng một · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng mười · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng sáu · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng tám · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tháng tư · Xem thêm »

Thép

Cầu thép Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thép · Xem thêm »

Thép không gỉ

Thép không gỉ hay còn gọi là inox (i-nốc, bắt nguồn từ tiếng Pháp: inox) là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thép không gỉ · Xem thêm »

Thạch (định hướng)

Thạch có thể là tên gọi của.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thạch (định hướng) · Xem thêm »

Thần đạo

Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến Một thần xã nhỏ Thần đạo (tiếng Nhật: 神道, Shintō) là tín ngưỡng và tôn giáo của dân tộc Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thần đạo · Xem thêm »

Thế kỷ 10

Thế kỷ 10 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 901 đến hết năm 1000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 10 · Xem thêm »

Thế kỷ 12

Thế kỷ 12 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1101 đến hết năm 1200, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 12 · Xem thêm »

Thế kỷ 15

Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 15 · Xem thêm »

Thế kỷ 16

Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 16 · Xem thêm »

Thế kỷ 6

Thế kỷ 6 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 501 đến hết năm 600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 6 · Xem thêm »

Thế kỷ 8

Thế kỷ 8 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 701 đến hết năm 800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 8 · Xem thêm »

Thế kỷ 9

Thế kỷ 9 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 801 đến hết năm 900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thế kỷ 9 · Xem thêm »

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Thời kỳ Heian

Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thời kỳ Heian · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thời kỳ Muromachi

Thời kỳ Muromachi (tiếng Nhật: 室町時代, Muromachi-jidai, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng từ năm 1336 đến năm 1573.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thời kỳ Muromachi · Xem thêm »

Thủy tinh

thủy tinh trong suốt không màu không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thủy tinh · Xem thêm »

Thực vật có mạch

Thực vật có mạch là các nhóm thực vật có các mô hóa gỗ để truyền dẫn nước, khoáng chất và các sản phẩm quang hợp trong cơ thể.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thực vật có mạch · Xem thêm »

Thịt

Thịt gà tươi được bày bán ngoài chợ Thịt thực phẩm là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà,...

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thịt · Xem thêm »

Thịt bò Kobe

Thịt bò Kobe là loại thịt bò nổi tiếng thế giới và là một đặc sản của thành phố Kobe thuộc vùng Kinki, Nhật Bản thịt được lấy từ Bò Kobe một giống bò thịt độc đáo của vùng Kobe.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thịt bò Kobe · Xem thêm »

Thiền sư

Thiền sư (tiếng Anh: Zen master) là một thuật ngữ ám chỉ cá nhân dạy về Thiền tông.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thiền sư · Xem thêm »

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thiền tông · Xem thêm »

Thu phân

Tiết Thu phân, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí có khởi đầu bằng điểm giữa của mùa thu, nó là một trong hai mươi tư tiết khí trong nông lịch.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Thu phân · Xem thêm »

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tiếng Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Trai

Trai trong tiếng Việt có thể chỉ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trai · Xem thêm »

Trà

Nước trà (hay nước chè) là đồ uống phổ biến thứ hai trên thế giới (sau nước uống).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trà · Xem thêm »

Trà đạo

Một Trà nhân đang pha trà. Trà đạo, tiếng Nhật: chanoyu (茶の湯) hoặc chadō (茶道), được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức trà trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trà đạo · Xem thêm »

Trúc

Trúc hay Cương Trúc (danh pháp khoa học: Phyllostachys) là một chi thuộc tông Tre.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trúc · Xem thêm »

Trắng

Màu trắng là màu có độ sáng cao nhưng giá trị màu sắc bằng 0.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trắng · Xem thêm »

Trứng

*Trứng (sinh học).

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trứng · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Triều Tiên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuyết

Bất kỳ độ cao: Không. Tuyết, tuyết rơi hay mưa tuyết là một hiện tượng thiên nhiên, giống như mưa nhưng là mưa của những tinh thể đá nhỏ.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tuyết · Xem thêm »

Tương ớt

Tương ớt Hàng ngàn loại tương ớt khác nhau Tương ớt là thứ nước chấm cay có dạng đặc sệt như nước sốt và có màu đỏ, được làm từ nguyên liệu chính là ớt xay nhuyễn kết hợp với một số gia vị khác.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Tương ớt · Xem thêm »

Umami

Cà chua chín giàu chất tạo vị umami Umami (tiếng Nhật: 旨味,旨み,うまみ), thường được gọi là vị ngọt thịt, là một trong năm vị cơ bản cùng với vị ngọt, chua, đắng và mặn.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Umami · Xem thêm »

Umeboshi

Một đĩa umeboshi đỏ Một quả umeboshi vàng Umeboshi (tiếng Nhật: 梅干し) là một món dưa muối rất phổ biến trong ẩm thực Nhật Bản, được làm bằng cách đem quả mơ ngâm muối lâu ngày và phơi héo.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Umeboshi · Xem thêm »

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Vàng · Xem thêm »

Võ sĩ đạo

Võ sĩ đạo (tiếng Nhật: 武士道 | Bushidō) là những quy tắc đạo đức mà các võ sĩ ở Nhật Bản thời trung cổ phải tuân theo.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Võ sĩ đạo · Xem thêm »

Wagashi

6 bánh wagashi trên đĩa Wagashi (和菓子, わがし) là tên gọi chung cho các loại đồ ngọt truyền thống của Nhật Bản với nguyên liệu thường dùng là thực vật, các loại bánh này thường ăn cùng với trà.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Wagashi · Xem thêm »

Xanh

Xanh là một từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Việt.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Xanh · Xem thêm »

Xì dầu

Xì dầu (gốc tiếng Quảng Đông "si6 jau4", viết là "豉油", âm Hán Việt là "thị du"), còn gọi là tàu vị yểu.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Xì dầu · Xem thêm »

Xúp

Một dĩa xúp khoai tây Xúp (bắt nguồn từ tiếng Pháp soupe /sup/), hay còn gọi là súp, là món ăn lỏng như canh kiểu Âu, được làm bằng nhiều nguyên liệu kết hợp với nhau như thịt, cá và rau, đậu, trái cây, nước hoặc các chất lỏng khác, có thêm gia vị, thường ăn vào đầu bữa cơm kiểu Âu như một món khai vị hay bữa điểm tâm.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Xúp · Xem thêm »

Xúp miso

Canh tương hay là một món ăn truyền thống của Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Xúp miso · Xem thêm »

Xentimét

Một xen-ti-mét hay xăng-ti-mét (viết tắt là cm) là một khoảng cách bằng 1/100 mét.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Xentimét · Xem thêm »

Yakitori

Thịt gà:Yakitori tẩm ướp để nướng ở Kyoto Thịt gà xiên nướng (tiếng Nhật: Yakitori/焼き鳥) là một món thịt gà nướng bằng xiên và xâu lại với nhau trên que trong ẩm thực Nhật Bản.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Yakitori · Xem thêm »

Yamato

Yamato (được viết bằng kanji là 大和 hoặc 倭, bằng katakana là ヤマト) là tên chỉ vùng đất nay là tỉnh Nara từ thời cổ đại đến đầu kỷ nguyên Minh Trị.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và Yamato · Xem thêm »

1185

Năm 1185 trong lịch Julius.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1185 · Xem thêm »

1800

1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1800 · Xem thêm »

1868

1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1868 · Xem thêm »

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1908 · Xem thêm »

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1912 · Xem thêm »

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 1958 · Xem thêm »

794

Năm 794 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Ẩm thực Nhật Bản và 794 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Thức ăn Nhật Bản.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »