16 quan hệ: Đại Hưng, Bắc Kinh, Chữ Hán, Kim Sơn (định hướng), Minh Mục Tông, Minh sử, Minh Thế Tông, Phi tần, Tần (hậu cung), Tư trị thông giám, 1510, 1530, 1531, 1536, 1537, 1554, 1567.
Đại Hưng, Bắc Kinh
nhỏ Đại Hưng (tiếng Trung: 大兴区, pinyin: Dàxīng Qū, Hán Việt: Đại Hưng khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Đại Hưng có diện tích 1012 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 672.000 người và mật độ dân số là 664 người/km². Đây là huyện Đại Hưng cho đến 2001 thì được chuyển thành quận.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Đại Hưng, Bắc Kinh · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Chữ Hán · Xem thêm »
Kim Sơn (định hướng)
Kim Sơn có thể là.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Kim Sơn (định hướng) · Xem thêm »
Minh Mục Tông
Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Minh Mục Tông · Xem thêm »
Minh sử
Minh sử (chữ Hán: 明史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Trương Đình Ngọc thời Thanh viết và biên soạn, công việc biên soạn trải qua một thời gian lâu dài bắt đầu từ năm Thuận Trị nguyên niên (năm 1645) tới năm Càn Long thứ 4 (năm 1739) thì hoàn thành, phần lớn việc biên soạn được thực hiện dưới thời Khang Hy.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Minh sử · Xem thêm »
Minh Thế Tông
Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Minh Thế Tông · Xem thêm »
Phi tần
Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Phi tần · Xem thêm »
Tần (hậu cung)
Tần (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi Hoàng tần (皇嬪) hay Cung tần (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Tần (hậu cung) · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và Tư trị thông giám · Xem thêm »
1510
Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1510 · Xem thêm »
1530
Năm 1530 (số La Mã: MDXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1530 · Xem thêm »
1531
Năm 1531 (số La Mã: MDXXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1531 · Xem thêm »
1536
Năm 1536 (số La Mã: MDXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1536 · Xem thêm »
1537
Năm 1537 (số La Mã: MDXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1537 · Xem thêm »
1554
Năm 1554 (số La Mã: MDLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1554 · Xem thêm »
1567
Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Mới!!: Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) và 1567 · Xem thêm »