Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế

Mục lục Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế

Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế (東魏孝靜帝) (524–552), tên húy là Nguyên Thiện Kiến (元善見), là hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

42 quan hệ: Đông Ngụy, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc sử, Bắc Tề, Bắc Tề Văn Tuyên Đế, Cao Hoan, Cao hoàng hậu (Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế), Cao Trừng, Dương Âm, Hà Nam (Trung Quốc), Hạ Bạt Thắng, Hầu Cảnh, Hứa Xương, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hoài Hà, Hoàng Hà, Hoàng hậu, Lan Khâm, Lan Kinh, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lương Vũ Đế, Mộ Dung Thiệu Tông, Ngụy thư, Nghiệp (thành), Nhà Lương, Phan Nhạc (Nam Bắc triều), Sơn Tây (Trung Quốc), Tây Ngụy, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thổ Dục Hồn, Tiêu Uyên Minh, Trường An, Tư trị thông giám, Văn Tuyên Đế, 524, 534, 550, 552.

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Đông Ngụy · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế · Xem thêm »

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc sử · Xem thêm »

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Tề · Xem thêm »

Bắc Tề Văn Tuyên Đế

Bắc Tề Văn Tuyên Đế (北齊文宣帝) (526–559), tên húy là Cao Dương (高洋), tên tự Tử Tiến (子進), miếu hiệu là Hiển Tổ, là vị hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Bắc Tề Văn Tuyên Đế · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Cao Hoan · Xem thêm »

Cao hoàng hậu (Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế)

Cao hoàng hậu (chữ Hán: 高皇后) là hoàng hậu của Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế Nguyên Thiện Kiến, hoàng đế duy nhất của triều đại Đông Ngụy, một nhà nước kế thừa triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Cao hoàng hậu (Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế) · Xem thêm »

Cao Trừng

Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Cao Trừng · Xem thêm »

Dương Âm

Dương Âm có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Dương Âm · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hạ Bạt Thắng

Hạ Bạt Thắng (chữ Hán: 贺拔胜, ? – 544), tên tự là Phá Hồ, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hạ Bạt Thắng · Xem thêm »

Hầu Cảnh

Hầu Cảnh (503 – 552), tên tự là Vạn Cảnh, tên lúc nhỏ là Cẩu Tử, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, phản tướng nhà Đông Ngụy, nhà Lương thời Nam Bắc triều (Trung Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hầu Cảnh · Xem thêm »

Hứa Xương

Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hứa Xương · Xem thêm »

Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hoài Hà · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hoàng Hà · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Hoàng hậu · Xem thêm »

Lan Khâm

Lan Khâm (? - ?), tên tự là Hưu Minh, người Ngụy, Trung Xương, tướng lĩnh cuối đời nhà Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Lan Khâm · Xem thêm »

Lan Kinh

Lan Kinh (? - 549), còn gọi là Lan Cố Thành (兰固成), người Ngụy, Trung Xương, nhân vật cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Lan Kinh · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Lạc Dương · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Lương Vũ Đế · Xem thêm »

Mộ Dung Thiệu Tông

Mộ Dung Thiệu Tông (chữ Hán: 慕容绍宗, 501 – 549), dân tộc Tiên Ti, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Mộ Dung Thiệu Tông · Xem thêm »

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Ngụy thư · Xem thêm »

Nghiệp (thành)

Nghiệp (tiếng Hán: 鄴; phiên âm: Yè) hoặc Nghiệp Thành (鄴城) là một thành trì cổ ở huyện Lâm Chương, Hà Bắc và tiếp giáp huyện An Dương, Hà Nam.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Nghiệp (thành) · Xem thêm »

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Nhà Lương · Xem thêm »

Phan Nhạc (Nam Bắc triều)

Phan Nhạc/Lạc (chữ Hán: 潘乐, ? – 555), tự Tương Quý, sinh quán ở huyện Thạch Môn, quận Quảng Ninh, tướng lãnh nhà Đông Ngụy, Bắc Tề.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Phan Nhạc (Nam Bắc triều) · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Tây Ngụy · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Thái Nguyên, Sơn Tây · Xem thêm »

Thổ Dục Hồn

Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Thổ Dục Hồn · Xem thêm »

Tiêu Uyên Minh

Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Tiêu Uyên Minh · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Trường An · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Văn Tuyên Đế

Văn Tuyên Đế (chữ Hán: 文宣帝) là thụy hiệu của 1 số nhân vật lịch sử rất quan trọng ở phương Đông.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và Văn Tuyên Đế · Xem thêm »

524

Năm 524 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và 524 · Xem thêm »

534

Năm 534 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và 534 · Xem thêm »

550

Năm 550 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và 550 · Xem thêm »

552

Năm 552 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế và 552 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cao Thiện Kiến, Hiếu Tĩnh đế, Nguyên Thiện Kiến, Ngụy Hiếu Tĩnh Đế, Đông Nguỵ Hiếu Tĩnh Đế, Đông Nguỵ Hiếu Tĩnh đế, Đông Ngụy Hiếu Tĩnh đế.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »