37 quan hệ: Amphibol, Andalusit, Axit cacbonic, Đá hoa, Đá hoa cương, Đá mácma, Đá trầm tích, Canxit, Cát kết, Cát khai, Clorit, Danh sách các loại đá, Danh sách khoáng vật, Felspat, Granat, Granulit, Gơnai, Ion, Khoáng vật, Kiến tạo mảng, Kyanit, Lớp vỏ (địa chất), Mắc ma, Mica, Na Uy, Nguyên tử, Nước, Olivin, Phyllit, Pyroxen, Quartzit, Sillimanit, Skarn, Thạch anh, Tinh thể, Trái Đất, Tướng biến chất.
Amphibol
Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.
Mới!!: Đá biến chất và Amphibol · Xem thêm »
Andalusit
Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.
Mới!!: Đá biến chất và Andalusit · Xem thêm »
Axit cacbonic
Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2).
Mới!!: Đá biến chất và Axit cacbonic · Xem thêm »
Đá hoa
Đá hoa. Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng đá hoa. Venus de Milo. xem ảnh). Đá hoa màu trắng sữa được cắt ra thành khối, Colorado. Cổng bằng đá hoa màu đen (Dębnik) (thế kỷ 17) của nhà thờ St. Wojciech ở Kraków. Đá hoa Italy. Đá hoa, còn gọi là cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến.
Mới!!: Đá biến chất và Đá hoa · Xem thêm »
Đá hoa cương
Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.
Mới!!: Đá biến chất và Đá hoa cương · Xem thêm »
Đá mácma
Sự phân bổ đá núi lửa ở Bắc Mỹ. Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở Bắc Mỹ. Đá mácma hay đá magma là những loại đá được thành tạo do sự đông nguội của những dung thể magma nóng chảy được đưa lên từ những phần sâu của vỏ Trái Đất.
Mới!!: Đá biến chất và Đá mácma · Xem thêm »
Đá trầm tích
Đá trầm tích Antelope Canyon Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái đất và chiếm 75% bề mặt Trái đất.
Mới!!: Đá biến chất và Đá trầm tích · Xem thêm »
Canxit
Crystal structure of calcite Canxit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Đá biến chất và Canxit · Xem thêm »
Cát kết
Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...
Mới!!: Đá biến chất và Cát kết · Xem thêm »
Cát khai
Cát khai, trong khoáng vật học, là khuynh hướng vật liệu kết tinh có thể vỡ ra theo một mặt phẳng cấu trúc tinh thể học nhất định.
Mới!!: Đá biến chất và Cát khai · Xem thêm »
Clorit
Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.
Mới!!: Đá biến chất và Clorit · Xem thêm »
Danh sách các loại đá
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.
Mới!!: Đá biến chất và Danh sách các loại đá · Xem thêm »
Danh sách khoáng vật
Đây là danh sách các khoáng vật.
Mới!!: Đá biến chất và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »
Felspat
Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.
Mới!!: Đá biến chất và Felspat · Xem thêm »
Granat
Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.
Mới!!: Đá biến chất và Granat · Xem thêm »
Granulit
Một mẫu đá biến chất tướng granulit có thành phần felsic với các ban tinh granat. Granulit là một loại đá biến chất hạt trung đến thô, nó được thành tạo trong quá trình biến chất nhiệt độ cao, thành phần của yếu là feldspar, đôi khi cộng sinh với thạch anh và các khoáng vật sắt-magie ngậm nước, với kiến trúc granoblastic và kiến trúc gneiss đến dạng khối.
Mới!!: Đá biến chất và Granulit · Xem thêm »
Gơnai
Gơnai Gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức cao từ các thành hệ đã tồn tại trước đó mà nguyên thủy chúng là đá lửa hoặc đá trầm tích.
Mới!!: Đá biến chất và Gơnai · Xem thêm »
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Mới!!: Đá biến chất và Ion · Xem thêm »
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Mới!!: Đá biến chất và Khoáng vật · Xem thêm »
Kiến tạo mảng
Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.
Mới!!: Đá biến chất và Kiến tạo mảng · Xem thêm »
Kyanit
Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.
Mới!!: Đá biến chất và Kyanit · Xem thêm »
Lớp vỏ (địa chất)
Lõi trong Trong địa chất học, lớp vỏ là một phần của thạch quyển và là lớp ngoài cùng của hành tinh.
Mới!!: Đá biến chất và Lớp vỏ (địa chất) · Xem thêm »
Mắc ma
Đá mắc ma nóng chảy Mắc ma hay magma là đá nóng chảy, thông thường nằm bên trong các lò magma gần bề mặt Trái Đất.
Mới!!: Đá biến chất và Mắc ma · Xem thêm »
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Mới!!: Đá biến chất và Mica · Xem thêm »
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Mới!!: Đá biến chất và Na Uy · Xem thêm »
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Mới!!: Đá biến chất và Nguyên tử · Xem thêm »
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Mới!!: Đá biến chất và Nước · Xem thêm »
Olivin
Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.
Mới!!: Đá biến chất và Olivin · Xem thêm »
Phyllit
Phyllit Ảnh chụp dưới kính hiển vi mẫu lát mỏng của phyllit (ánh sáng phân cực ngang) Phyllit là một loại đá biến chất phân phiến được tạo ra từ slat do sự biến chất tiếp theo của các hạt rất mịnh mica màu trắng làm cho chúng sắp xếp theo một hướng nhất định.
Mới!!: Đá biến chất và Phyllit · Xem thêm »
Pyroxen
lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.
Mới!!: Đá biến chất và Pyroxen · Xem thêm »
Quartzit
Quartzit Quartzit Quartzit (tiếng Đức Quarzit) là một loại đá biến chất từ cát kết thạch anhSabel L. và Haverstock M., Building Stone Magazine, tháng 10-11-12 năm 2005.
Mới!!: Đá biến chất và Quartzit · Xem thêm »
Sillimanit
Sillimanit là một khoáng vật nhôm silicat, có công thức hóa học Al2SiO5.
Mới!!: Đá biến chất và Sillimanit · Xem thêm »
Skarn
Skarn dưới kính hiển vi phân cực Skarn hay skacnơ là những silicat có chứa canxi.
Mới!!: Đá biến chất và Skarn · Xem thêm »
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Mới!!: Đá biến chất và Thạch anh · Xem thêm »
Tinh thể
Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.
Mới!!: Đá biến chất và Tinh thể · Xem thêm »
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Mới!!: Đá biến chất và Trái Đất · Xem thêm »
Tướng biến chất
Một tướng biến chất là một bộ gồm nhiều tổ hợp cộng sinh khoáng vật biến chất, chúng xuất hiện có tính quy luật trong không gian và thời gian, trở thành tiêu chí để nhận biết về mối quan hệ giữa thành phần khoáng vật và thành phần nguyên thủy của đá bị biến chất Pentti Eskola (1915) cho rằng các đá thuộc các tướng khác nhau thì được thành tạo ở những điều kiện P – T khác nhau.
Mới!!: Đá biến chất và Tướng biến chất · Xem thêm »