Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Mục lục Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.

74 quan hệ: Đỗ Hựu, Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Hiến Tông, Đường Kính Tông, Đường Mục Tông, Đường Thuận Tông, Đường Tuyên Tông, Đường Vũ Tông, Đường Văn Tông, Bộ Hình, Công chúa, Cựu Đường thư, Chôn cất, Chữ Hán, Hiếu Minh hoàng hậu, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hoạn quan, Lịch sử Trung Quốc, Lý Ninh, Nghiêu, Nhà Đường, Nhiếp chính, Phò mã, Phi tần, Quách Ái, Quách Tử Nghi, Quý phi, Suối nước nóng, Tân Đường thư, Tự sát, Thái hoàng thái hậu, Thái Miếu, Thái tử, Thái uý, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng tám, Thụy hiệu, Thứ sử, Thăng Bình công chúa, Thuấn, Thượng thư, Tiêu Thái hậu (Nhà Đường), Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông), Trường An, Tư trị thông giám, Võ Tắc Thiên, Vương Hạo, ..., Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông), Vương Thái hậu (Đường Kính Tông), 11 tháng 1, 11 tháng 3, 14 tháng 2, 20 tháng 2, 25 tháng 2, 25 tháng 6, 793, 795, 805, 806, 809, 811, 813, 820, 822, 824, 827, 841, 846, 851, 865, 9 tháng 1. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »

Đỗ Hựu

Đỗ Hựu (chữ Hán: 杜佑, 735-812) là nhà sử học Trung Quốc, tác giả bộ sách Thông điển thời Đường.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đỗ Hựu · Xem thêm »

Đường Đại Tông

Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Đại Tông · Xem thêm »

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Đức Tông · Xem thêm »

Đường Hiến Tông

Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Hiến Tông · Xem thêm »

Đường Kính Tông

Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Kính Tông · Xem thêm »

Đường Mục Tông

Đường Mục Tông (chữ Hán: 唐穆宗; 26 tháng 7, 795Cựu Đường thư, quyển 16. - 25 tháng 2, 824), tên thật Lý Hằng (李恆), là vị Hoàng đế thứ 12 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông · Xem thêm »

Đường Thuận Tông

Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Thuận Tông · Xem thêm »

Đường Tuyên Tông

Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Tuyên Tông · Xem thêm »

Đường Vũ Tông

Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Vũ Tông · Xem thêm »

Đường Văn Tông

Đường Văn Tông (chữ Hán: 唐文宗; 20 tháng 11, năm 809 - 10 tháng 2, năm 840), tên thật Lý Ngang (李昂), là vị hoàng đế thứ 15 hay 17 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Văn Tông · Xem thêm »

Bộ Hình

Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Bộ Hình · Xem thêm »

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Công chúa · Xem thêm »

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Cựu Đường thư · Xem thêm »

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Chôn cất · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Chữ Hán · Xem thêm »

Hiếu Minh hoàng hậu

Hiếu Minh hoàng hậu có thể là tôn hiệu của.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Hiếu Minh hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Hoạn quan · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Ninh

Lý Ninh (Giản thể: 李宁; Phồn thể: 李寧; Bính âm: Lǐ Níng) (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1963) là một cựu vận động viên thể dục và doanh nhân Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Lý Ninh · Xem thêm »

Nghiêu

Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Nghiêu · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Nhiếp chính · Xem thêm »

Phò mã

Phò mã (chữ Hán: 駙馬) là tước vị dành cho chồng của Công chúa, tức con rể của Hoàng đế hoặc Quốc vương.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Phò mã · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Phi tần · Xem thêm »

Quách Ái

Quách Ái (chữ Hán: 郭爱; ? -1435), thường gọi Quách tần (郭嫔), là một phi tần của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Quách Ái · Xem thêm »

Quách Tử Nghi

Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Quách Tử Nghi · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Quý phi · Xem thêm »

Suối nước nóng

300px Suối nước nóng thực chất là mạch nước ngầm được đun nóng bởi địa nhiệt của lớp vỏ Trái Đất.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Suối nước nóng · Xem thêm »

Tân Đường thư

Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tân Đường thư · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tự sát · Xem thêm »

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thái hoàng thái hậu · Xem thêm »

Thái Miếu

Thái Miếu dưới các triều đại phong kiến phương Đông, là nơi thờ các vị vua đã qua đời của một triều đại.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thái Miếu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thái tử · Xem thêm »

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thái uý · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tháng năm · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tháng tám · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thứ sử · Xem thêm »

Thăng Bình công chúa

Thăng Bình công chúa (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thăng Bình công chúa · Xem thêm »

Thuấn

Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thuấn · Xem thêm »

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thượng thư · Xem thêm »

Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)

Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông. Ngày mất của bà cũng không rõ ràng. Tiểu sử theo Tân Đường thư chỉ chép năm mất là 847 nhưng không ghi rõ ngày. Cựu Đường Thư cho rằng bà qua đời tháng 4 âm lịch nhưng cũng không rõ ngày. Tư trị thông giám cho biết bà mất này Jiyou tháng 3 năm 847, nhưng không tồn tại trong lịch Can Chi. Kỷ của Tuyên Tông trong Tân Đường thư, chỉ rằng Thái hậu qua đời ngày Jiyou tháng 4 âm lịch năm 847 nhưng không chỉ rõ ràng. So sánh Cựu Đường Thư, quyển 18, hạ, 52, Tân Đường thư, quyển 8, 77, và Tư trị thông giám, quyển 248.), còn được gọi là Trinh Hiến hoàng hậu (貞獻皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng, và là Hoàng thái hậu mẹ của Đường Văn Tông Lý Ngang trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) · Xem thêm »

Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông)

Trịnh thái hậu (chữ Hán: 鄭太后, ? - 26 tháng 12, 865), còn được gọi là Hiếu Minh hoàng hậu (孝明皇后), là một cung nhân của Đường Hiến Tông Lý Thuần, mẹ ruột của Đường Tuyên Tông Lý Thầm và là hoàng tổ mẫu của Đường Ý Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Trịnh Thái hậu (Đường Tuyên Tông) · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Trường An · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »

Vương Hạo

Vương Hạo có thể chỉ đến những nhân vật người Trung Quốc sau.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Vương Hạo · Xem thêm »

Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông)

Vương thái hậu (chữ Hán: 王太后, 763 – 5 tháng 4, 816), còn được biết đến với thụy hiệu Trang Hiến hoàng hậu (莊憲皇后), sử thư ghi là Thuận Tông Vương hoàng hậu (順宗王皇后), là nguyên phối của Đường Thuận Tông Lý Tụng và là Hoàng thái hậu, mẹ của Đường Hiến Tông Lý Thuần trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông) · Xem thêm »

Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)

Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) · Xem thêm »

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 11 tháng 1 · Xem thêm »

11 tháng 3

Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 11 tháng 3 · Xem thêm »

14 tháng 2

Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 14 tháng 2 · Xem thêm »

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 20 tháng 2 · Xem thêm »

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 25 tháng 2 · Xem thêm »

25 tháng 6

Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 25 tháng 6 · Xem thêm »

793

Năm 793 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 793 · Xem thêm »

795

Năm 795 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 795 · Xem thêm »

805

Năm 805 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 805 · Xem thêm »

806

Năm 806 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 806 · Xem thêm »

809

Năm 809 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 809 · Xem thêm »

811

Năm 811 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 811 · Xem thêm »

813

Năm 813 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 813 · Xem thêm »

820

Năm 820 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 820 · Xem thêm »

822

Năm 822 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 822 · Xem thêm »

824

Năm 824 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 824 · Xem thêm »

827

Năm 827 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 827 · Xem thêm »

841

Năm 841 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 841 · Xem thêm »

846

Năm 846 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 846 · Xem thêm »

851

Năm 851 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 851 · Xem thêm »

865

Năm 865 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 865 · Xem thêm »

9 tháng 1

Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.

Mới!!: Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và 9 tháng 1 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Quách Thái hậu (nhà Đường), Ý An hoàng hậu, Ý An hoàng hậu (Nhà Đường).

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »