Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Âm mũi ngạc mềm

Mục lục Âm mũi ngạc mềm

Âm mũi ngạc mềm hay âm mũi vòm mềm là một phụ âm, xuất hiện trong một số ngôn ngữ.

92 quan hệ: Ankara, Đông Ngô, Bảng chữ cái Armenia, Bảng chữ cái Hebrew, Bảng chữ cái Hy Lạp, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Bắc Kinh, Chữ Hán, Hangul, Kanji, Mỏ sừng, Nam Cực, Phụ âm, Rōmaji, Tiếng Albania, Tiếng Aleut, Tiếng Anh, Tiếng Armenia, Tiếng Assam, Tiếng Asturias, Tiếng Đan Mạch, Tiếng Đức, Tiếng Ý, Tiếng Ba Lan, Tiếng Ba Tư, Tiếng Bambara, Tiếng Basque, Tiếng Bắc Friesland, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Bengal, Tiếng Bulgaria, Tiếng Catalunya, Tiếng Cám, Tiếng Dinka, Tiếng Faroe, Tiếng Fiji, Tiếng Filipino, Tiếng Galicia, Tiếng Hà Lan, Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hebrew, Tiếng Hiligaynon, Tiếng Hindustan, Tiếng Hungary, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Iceland, Tiếng Indonesia, Tiếng Inuktitut, Tiếng Ireland, Tiếng Kazakh, ..., Tiếng Khách Gia, Tiếng Kyrgyz, Tiếng Lô Lô, Tiếng Luxembourg, Tiếng Macedonia, Tiếng Malayalam, Tiếng Marathi, Tiếng Māori, Tiếng Mân Đông, Tiếng Mân Bắc, Tiếng Mân Nam, Tiếng Mã Lai, Tiếng Na Uy, Tiếng Ngô, Tiếng Nhật, Tiếng Nivkh, Tiếng Occitan, Tiếng Pháp, Tiếng Phần Lan, Tiếng Phủ Tiên, Tiếng Punjab, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Rapa Nui, Tiếng România, Tiếng Séc, Tiếng Serbia-Croatia, Tiếng Slovene, Tiếng Swahili, Tiếng Tamil, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Tây Frisia, Tiếng Thái, Tiếng Thụy Điển, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn, Tiếng Turkmen, Tiếng Tương, Tiếng Uzbek, Tiếng Veneto, Tiếng Việt, Tiếng Wales. Mở rộng chỉ mục (42 hơn) »

Ankara

Ankara trước đây gọi là Ancyra (Ἄγκυρα) hoặc Angora, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ và là thành phố lớn (büyük şehir) thứ hai của quốc gia này sau Istanbul.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Ankara · Xem thêm »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Đông Ngô · Xem thêm »

Bảng chữ cái Armenia

Bảng chữ cái Armenia (Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Bảng chữ cái Armenia · Xem thêm »

Bảng chữ cái Hebrew

Bảng chữ cái Hebrew אָלֶף־בֵּית עִבְרִי) là bảng chữ cái sử dụng trong tiếng Hebrew, cũng như các ngôn ngữ Do Thái khác, đáng chú ý là tiếng Yiddish, Ladino, và Judeo-Arabic.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Bảng chữ cái Hebrew · Xem thêm »

Bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Bảng chữ cái Hy Lạp · Xem thêm »

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Bắc Kinh · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Chữ Hán · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Hangul · Xem thêm »

Kanji

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Kanji · Xem thêm »

Mỏ sừng

Họ Mỏ sừng hay họ Hồng hoàng, danh pháp khoa học Bucerotidae, là một họ chim, theo truyền thống xếp trong bộ Coraciiformes.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Mỏ sừng · Xem thêm »

Nam Cực

Nam Cực Nam Cực hay Cực Nam Địa lý là điểm có vĩ độ bằng -90 độ trên Trái Đất.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Nam Cực · Xem thêm »

Phụ âm

Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Phụ âm · Xem thêm »

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Rōmaji · Xem thêm »

Tiếng Albania

Tiếng Albania (shqip hay gjuha shqipe) là một ngôn ngữ Ấn-Âu với hơn năm triệu người nói, chủ yếu sinh sống tại Albania, Kosovo, Cộng hòa Macedonia, và Hy Lạp, và một số nơi có kiều dân Albania, gồm Montenegro và thung lũng Preševo của Serbia.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Albania · Xem thêm »

Tiếng Aleut

Tiếng Aleut (Unangam Tunuu), còn gọi là tiếng Unangan, tiếng Unangas hay tiếng Unangax̂, là một ngôn ngữ Eskimo–Aleut.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Aleut · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Armenia

Tiếng Armenia (cổ điển: հայերէն; hiện đại: հայերեն) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Armenia · Xem thêm »

Tiếng Assam

Tiếng Assam hay tiếng Asamiya (tiếng Assam: অসমীয়া, Ôxômiya) là một ngôn ngữ Ấn-Arya miền đông chủ yếu nói tại bang Assam, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Assam · Xem thêm »

Tiếng Asturias

Tiếng Asturias (asturianu,Art. 1 de la từng được gọi là bable), một ngôn ngữ Rôman được nói tại Asturias, Tây Ban Nha.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Asturias · Xem thêm »

Tiếng Đan Mạch

Tiếng Đan Mạch (dansk; dansk sprog) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức, nơi nó được công nhận như một ngôn ngữ thiểu số.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Đan Mạch · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Đức · Xem thêm »

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Ý · Xem thêm »

Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Ba Lan · Xem thêm »

Tiếng Ba Tư

Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Ba Tư · Xem thêm »

Tiếng Bambara

Tiếng Bambara (Bamanankan) là lingua franca và là một ngôn ngữ quốc gia của Mali, được nói bởi khoảng 14 triệu người, trong đó có 4 triệu người Bambara và 10 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Bambara · Xem thêm »

Tiếng Basque

Tiếng Basque(Euskara) là một ngôn ngữ tách biệt được sử dụng bởi người Basque.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Basque · Xem thêm »

Tiếng Bắc Friesland

Tiếng Bắc Friesland là một ngôn ngữ thiểu số của Đức, có số lượng người nói khoảng 10.000 người ở Nordfriesland.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Bắc Friesland · Xem thêm »

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Tiếng Bengal

Tiếng Bengal, cũng được gọi là tiếng Bangla (বাংলা), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh, và là ngôn ngữ chính thức tại một số bang vùng đông bắc Cộng hòa Ấn Độ, gồm Tây Bengal, Tripura, Assam (thung lũng Barak) và Quần đảo Andaman và Nicobar.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Bengal · Xem thêm »

Tiếng Bulgaria

Tiếng Bungary (български, bǎlgarski) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Bulgaria · Xem thêm »

Tiếng Catalunya

Tiếng Catalunya (català, hay) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự trị Tây Ban Nha là Catalunya, quần đảo Baleares và cộng đồng Valencia (nơi người ta gọi nó là Valencià ("tiếng València")), cũng như ở thành phố Alghero trên đảo thuộc Ý là Sardegna.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Catalunya · Xem thêm »

Tiếng Cám

Sự phân bố tiếng Cám Tiếng Cám hay Cám ngữ (赣语/贛語 Gan huà) còn gọi là Giang Tây thoại (江西话, Jiāngxī huà; Gan: Kongsi ua) là một trong những nhóm chính của văn nói Trung Quốc, một thành viên của hệ ngôn ngữ Hán-Tạng.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Cám · Xem thêm »

Tiếng Dinka

Tiếng Dinka (nội danh Thuɔŋjäŋ, Thuɔŋ ee Jieng hay Jieng) là một cụm phương ngữ, bản ngữ của người Dinka, dân tộc lớn nhất ở Nam Sudan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Dinka · Xem thêm »

Tiếng Faroe

Tiếng Faroe (føroyskt) là một ngôn ngữ German Bắc, là ngôn ngữ thứ nhất của khoảng 66.000 người, 45.000 trong đó cư ngụ trên quần đảo Faroe và 21.000 còn lại ở những nơi khác, chủ yếu là Đan Mạch.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Faroe · Xem thêm »

Tiếng Fiji

Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Fiji · Xem thêm »

Tiếng Filipino

Tiếng Filipino là một ngôn ngữ dựa theo tiếng Tagalog và là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Philippines, cùng với tiếng Anh.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Filipino · Xem thêm »

Tiếng Galicia

Tiếng Galicia là một ngôn ngữ thuộc nhánh Ibero-Romance phía Tây, được sử dụng tại Galicia, một cộng đồng tự trị nằm ở tây bắc Tây Ban Nha, cũng như trong các khu chung biên giới nhỏ trong cộng đồng láng giềng tự trị Asturias và Castile và León và ở miền Bắc Bồ Đào Nha.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Galicia · Xem thêm »

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hà Lan · Xem thêm »

Tiếng Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc hay Tiếng Triều Tiên là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Hàn Quốc và Triều Tiên, và là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hàn Quốc · Xem thêm »

Tiếng Hebrew

Tiếng Hebrew (phiên âm tiếng Việt: Híp-ri, Hê-brơ, Hi-bru, hoặc Hy-bá-lai), cũng được gọi một cách đại khái là "tiếng Do Thái", là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu, trong đó 5 triệu ở Israel.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hebrew · Xem thêm »

Tiếng Hiligaynon

Tiếng Hiligaynon, cũng được gọi là Tiếng Ilonggo là ngôn ngữ của cư dân vùng Tây Visayas của Philippines.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hiligaynon · Xem thêm »

Tiếng Hindustan

Hindi-Urdu (هندی اردو, हिंदी उर्दू) là một ngôn ngữ Ấn-Iran và là lingua franca (ngôn ngữ cầu nối) ở Bắc Ấn Độ và Pakistan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hindustan · Xem thêm »

Tiếng Hungary

Tiếng Hungary (magyar nyelv) là một ngôn ngữ chính thức của Hungrary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hungary · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Tiếng Iceland

Tiếng Iceland (íslenska) là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Iceland · Xem thêm »

Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Indonesia · Xem thêm »

Tiếng Inuktitut

Tiếng Inuktitut (chữ tượng thanh âm tiết ᐃᓄᒃᑎᑐᑦ; xuất phát từ inuk người + -titut giống, có phong cách như), còn có tên gọi là Inuktitut Đông Canada hoặc Inuit Đông Canada, là một trong những ngôn ngữ Inuit chính của Canada, được sử dụng tại tất cả các khu vực phía bắc của đường giới hạn cây gỗ, bao gồm các bộ phận của tỉnh Newfoundland và Labrador, Québec, ở một mức độ nào đó ở đông bắc Manitoba cũng như Các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut. Đây là một trong những ngôn ngữ được viết bằng hệ chữ tượng thanh âm tiết thổ dân Canada. Nó được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Nunavut cùng với tiếng Inuinnaqtun, và cả hai ngôn ngữ được gọi chung là Inuktut. Nó cũng được công nhận về mặt pháp lý tại Nunavik-một phần của Québec-một phần nhờ vào Hiệp định James Bay và Bắc Québec, và được ghi nhận trong Hiến chương ngôn ngữ Pháp là ngôn ngữ chính thức giảng dạy cho các học khu Inuit ở đó. Nó cũng được công nhận tại Nunatsiavut-khu vực người Inuit ở Labrador-sau việc phê chuẩn thỏa thuận với chính phủ Canada và tỉnh Newfoundland và Labrador. Cuộc điều tra dân số Canada năm 2006 báo cáo rằng có khoảng 35.000 người nói tiếng Inuktitut tại Canada, trong đó có khoảng 200 người sinh sống thường xuyên ở bên ngoài vùng đất của người Inuit. Thuật ngữ Inuktitut thường được sử dụng rộng rãi hơn để bao gồm Inuvialuktun và gần như tất cả các phương ngữ Inuit của Canada. Để biết thêm thông tin về các mối quan hệ giữa Inuktitut và các ngôn ngữ Inuit nói ở Greenland và Alaska, xem nhóm ngôn ngữ Inuit.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Inuktitut · Xem thêm »

Tiếng Ireland

Tiếng Ireland (Gaeilge), hay đôi khi còn được gọi là tiếng Gael hay tiếng Gael Ireland là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland sử dụng từ lâu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Ireland · Xem thêm »

Tiếng Kazakh

Tiếng Kazakh (Қазақ тілі, Қазақша, Qazaq tili, Qazaqşa,, قازاقشا; phát âm) là một ngôn ngữ Turk thuộc về nhánh Kipchak (hay Turk Tây Bắc), và có quan hệ gần với tiếng Nogai, tiếng Kyrgyz, và đặc biệt là tiếng Qaraqalpaq.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Kazakh · Xem thêm »

Tiếng Khách Gia

Tiếng Khách Gia hay tiếng Hakka, (chữ Hán giản thể: 客家话, chữ Hán phồn thể: 客家話, âm tiếng Hakka: Hak-ka-fa/-va, bính âm: Kèjiāhuà, âm Hán-Việt: Khách Gia thoại) là ngôn ngữ giao tiếp của tộc người Khách Gia sống chủ yếu ở vùng Đông Nam Trung Quốc và hậu duệ của họ sống rải rác khắp khu vực Đông Á và Đông Nam Á, cũng như trên toàn thế giới.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Khách Gia · Xem thêm »

Tiếng Kyrgyz

Tiếng Kyrgyz hay tiếng Kirghiz (кыргызча, قىرعىزچه, kyrgyzcha, hay кыргыз тили, قىرعىز تيلى, kyrgyz tili) is a là một ngôn ngữ Turk được nói bởi khoảng 4 triệu người tại Kyrgyzstan cũng như tại Trung Quốc, Afghanistan, Kazakhstan, Tajikistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Pakistan và Nga. Tiếng Kyrgyz là thành viên trong nhánh Kyrgyz–Kipchak của nhóm ngôn ngữ Kypchak, và có quan hệ gần với tiếng Kazakh. Tiếng Kyrgyz ban đầu được viết bằng chữ Turk cổ, sau đó bằng chữ Ba Tư-Ả Rập. Từ năm 1928 đến 1940, bảng chữ cái Latinh được sử dụng. Sau đó, do chính sách chung của Liên bang Xô Viết, bảng chữ cái Kirin trở nên phổ biến và còn được dùng tới nay.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Kyrgyz · Xem thêm »

Tiếng Lô Lô

Tiếng Lô Lô hoặc Nuosu (Nuosu: ꆈꌠ꒿: Nuosuhxop) là ngôn ngữ uy tín của người Lô Lô.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Lô Lô · Xem thêm »

Tiếng Luxembourg

Tiếng Luxembourg (Lëtzebuergesch; tiếng Pháp: Luxembourgeois, tiếng Đức: Luxemburgisch, tiếng Hà Lan: Luxemburgs, Walloon: Lussimbordjwès), là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ German Tây được nói chủ yếu ở Luxembourg.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Luxembourg · Xem thêm »

Tiếng Macedonia

Tiếng Macedonia (македонски јазик, tr. makedonski jazik) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Macedonia · Xem thêm »

Tiếng Malayalam

Tiếng Malayalam là một ngôn ngữ được nói tại Ấn Độ, chủ yếu ở bang Kerala.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Malayalam · Xem thêm »

Tiếng Marathi

Marathi (मराठी Marāṭhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Marathi · Xem thêm »

Tiếng Māori

Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Māori · Xem thêm »

Tiếng Mân Đông

Phúc Châu, trung tâm của tiếng Mân Đông Tiếng Mân Đông (La Mã hóa Phúc Châu) là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở vùng phía Đông tỉnh Phúc Kiến của Trung Quốc, ở trong và gần Phúc Châu và Ninh Đức.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Mân Đông · Xem thêm »

Tiếng Mân Bắc

Tiếng Mân Bắc (La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh: Ma̿ing-bă̤-ngṳ̌) là một tập hợp các phương ngữ có thể hiểu lẫn nhau được của tiếng Mân được nói tại Nam Bình và Tây Bắc Phúc Kiến.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Mân Bắc · Xem thêm »

Tiếng Mân Nam

Tiếng Mân Nam là một ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói như tiếng mẹ đẻ ở miền nam của Phúc Kiến, một tỉnh thuộc miền đông nam của Trung Quốc.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Mân Nam · Xem thêm »

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Tiếng Na Uy

Tiếng Na Uy (norsk) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Na Uy · Xem thêm »

Tiếng Ngô

Tiếng Ngô là một trong những bộ phận lớn của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Ngô · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tiếng Nivkh

Tiếng Nivkh hoặc tiếng Gilyak (tự gọi: Нивхгу диф Nivxgu dif) là một ngôn ngữ được sử dụng tại Priamurye (Ngoại Mãn Châu), ở lưu vực sông Amgun (một phụ lưu của sông Amur), vài nơi dọc chính sông Amur, và ở nửa bắc đảo Sakhalin.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Nivkh · Xem thêm »

Tiếng Occitan

Tiếng Occitan là một ngôn ngữ Romance được nói ở Occitania, tức là gồm miền Nam nước Pháp, thung lũng Occitan của Ý, Monaco và thung lũng Aran của Tây Ban Nha.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Occitan · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Phần Lan

Tiếng Phần Lan (hay suomen kieli) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần Lan cư trú tại nơi khác.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Phần Lan · Xem thêm »

Tiếng Phủ Tiên

Tiếng Phủ Tiên (tiếng Hoa giản thể: 莆仙语, phồn thể: 莆仙語, Hưng Hóa Bình thoại tự: Pô-sing-gṳ̂) hay tiếng Hưng Hóa và tiếng Mân Phủ Tiên, là một tập hợp các phương ngữ có thể hiểu lẫn nhau được của tiếng Mân được nói tại thành phố Phủ Điền, tỉnh Phúc Kiến.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Phủ Tiên · Xem thêm »

Tiếng Punjab

Tiếng Punjab (Shahmukhi: پنجابی; Gurmukhi: ਪੰਜਾਬੀ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 100 triệu người bản ngữ toàn cầu, khiến nó trở thành ngôn ngữ được nói phổ biến thứ 11 (2015) trên thế giới.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Punjab · Xem thêm »

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Quảng Đông · Xem thêm »

Tiếng Rapa Nui

Tiếng Rapa Nui hay Rapanui cũng được gọi là tiếng Pascua ("tiếng Phục Sinh"), là một ngôn ngữ Đông Polynesia được sử dụng trên đảo Rapa Nui, còn gọi là Đảo Phục Sinh.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Rapa Nui · Xem thêm »

Tiếng România

Tiếng România hay tiếng Rumani (limba română) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng România · Xem thêm »

Tiếng Séc

Tiếng Séc (čeština) là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran (đã bị mai một) và Serb Lugic.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Séc · Xem thêm »

Tiếng Serbia-Croatia

Tiếng Serbia-Croatia, còn gọi là tiếng Serb-Croat, tiếng Serb-Croat-Bosna (SCB), tiếng Bosna-Croatia-Serbia (BCS), hay tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia (BCMS), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, và Montenegro.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Serbia-Croatia · Xem thêm »

Tiếng Slovene

Tiếng Slovene hay tiếng Slovenia (slovenski jezik/slovenščina) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Slovene · Xem thêm »

Tiếng Swahili

Tiếng Swahili (tiếng Swahili: Kiswahili) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền bắc Mozambique, bao gồm cả quần đảo Comoros.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Swahili · Xem thêm »

Tiếng Tamil

Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tamil · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiếng Tây Frisia

Tiếng Tây Frisia (Frysk; Fries) là một ngôn ngữ nói chủ yếu ở tỉnh Friesland (Fryslân) ở phía bắc của Hà Lan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tây Frisia · Xem thêm »

Tiếng Thái

Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Thái · Xem thêm »

Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Thụy Điển · Xem thêm »

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn

Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Quan thoại. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn hay tiếng Hán Tiêu chuẩn (tiếng Trung: 標準漢語, âm Hán Việt: Tiêu chuẩn Hán ngữ) là một dạng tiếng Trung được chuẩn hóa và được chấp nhận là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và Đài Loan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn · Xem thêm »

Tiếng Turkmen

Tiếng Turkmen (türkmençe, türkmen dili, Kirin: түркменче, түркмен дили, Ba Tư: تورکمن ﺗﻴﻠی, تورکمنچه), là ngôn ngữ quốc gia của Turkmenistan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Turkmen · Xem thêm »

Tiếng Tương

Tương ngữ (chữ Hán: 湘语, phồn thể: 湘語), còn gọi là tiếng Hồ Nam (chữ Hán: 湖南话 - Hồ Nam thoại), là một trong các phương ngữ tiếng Trung, được dùng tại các tỉnh Hồ Nam, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Thiểm Tây.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Tương · Xem thêm »

Tiếng Uzbek

Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Uzbek · Xem thêm »

Tiếng Veneto

Một tấm bảng bằng tiếng Venetia viết "Ở đây chúng tôi cũng nói tiếng Venetia". ngôn ngữ Romance in ở châu Âu. Venetia được đánh số 15. Tiếng Veneto hoặc tiếng Venezia (Venetian:, hay) là một ngôn ngữ Roman được sử dụng như môn ngôn ngữ mẹ đẻ của khoảng 4 triệu người tại vùng đông bắc Ý, hầu hết trong vùng Veneto của Ý, nơi mà hầu hết trong số năm triệu cư dân có thể hiểu nó.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Veneto · Xem thêm »

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Việt · Xem thêm »

Tiếng Wales

Tiếng Wales (Cymraeg hay y Gymraeg, phát âm) là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Britton của ngữ tộc Celt.

Mới!!: Âm mũi ngạc mềm và Tiếng Wales · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Agma, Velar nasal.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »