Mục lục
36 quan hệ: Đôn Huệ hoàng quý phi, Đồng Trị, Đổng Ngạc phi, Định Lăng (nhà Minh), Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu, Càn Long, Danh sách di sản thế giới tại Trung Quốc, Dự phi, Du Quý phi, Dung phi, Gia Khánh, Hàm Phong, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Mục Thành Hoàng hậu, Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu, Huệ phi (Khang Hy), Khang Hi, Nghi phi (Khang Hy), Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Phổ Nghi, Tây Thanh Mộ, Từ An Thái Hậu, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Từ Hi Thái hậu, Thắng cảnh loại AAAAA, Thục Gia Hoàng quý phi, Thục Thận Hoàng quý phi, Thuận quý nhân, Thuận Trị, Triết Mẫn Hoàng quý phi, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Vinh phi (Khang Hy).
Đôn Huệ hoàng quý phi
Đôn Huệ Hoàng quý phi Tây Lâm Giác La thị (荣惠皇贵妃西林覺羅氏; 6 tháng 9 năm 1856 - 18 tháng 5 năm 1933), là 1 phi tần của Đồng Trị đế nhà Thanh.
Xem Đông Thanh Mộ và Đôn Huệ hoàng quý phi
Đồng Trị
Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Đổng Ngạc phi
Hiếu Hiến Đoan Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; Mông Cổ:; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), thường được gọi là Đổng Ngạc phi (董鄂妃) hay Đổng Ngạc hoàng quý phi (董鄂皇貴妃), là một sủng phi của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Đổng Ngạc phi
Định Lăng (nhà Minh)
Định Lăng là một lăng mộ ở Trung Quốc, nơi hoàng đế Vạn Lịch, cùng với hai hoàng hậu của Vạn Lịch, Vương Hỉ Thư và Vương Cung phi, đã được chôn cất.
Xem Đông Thanh Mộ và Định Lăng (nhà Minh)
Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu
Thanh Thế Tổ Phế hậu (chữ Hán: 清世祖废后; không rõ năm sinh năm mất), Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, hay còn gọi là Phế hậu Tĩnh phi (废后静妃) là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Danh sách di sản thế giới tại Trung Quốc
Kể từ khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tham gia Công ước về Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới vào ngày 22 tháng 11 năm 1985 đến nay, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã phê chuẩn đưa 52 di sản của Trung Quốc vào danh mục Di sản thế giới.
Xem Đông Thanh Mộ và Danh sách di sản thế giới tại Trung Quốc
Dự phi
Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
Du Quý phi
Du quý phi Kha Lý Diệp Đặc thị (chữ Hán: 愉贵妃珂里叶特氏; 16 tháng 6, năm 1714 - 9 tháng 7, năm 1792) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Du Quý phi
Dung phi
Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Khánh
Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.
Xem Đông Thanh Mộ và Gia Khánh
Hàm Phong
Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Thanh Mộ và Hàm Phong
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭仁皇后, a, 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu
Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu
Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu
Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu
Hiếu Huệ Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝惠章皇后, a, 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), hay còn gọi Nhân Hiến hoàng thái hậu (仁宪皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của hoàng đế Thanh Thế Tổ Thuận Trị hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu
Hiếu Mục Thành Hoàng hậu
Hiếu Mục Thành Hoàng hậu (chữ Hán: 孝穆成皇后; a; 1781 - 17 tháng 2, năm 1808), là Phúc tấn nguyên phối của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế khi ông chưa lên ngôi.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Mục Thành Hoàng hậu
Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu
Hiếu Thành Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 孝誠仁皇后, a; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), là hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, mẹ đẻ của Phế thái tử Dận Nhưng.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu
Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu
Hiếu Triết Nghị hoàng hậu (chữ Hán: 孝哲毅皇后; a; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu
Huệ phi (Khang Hy)
Huệ phi Ná Lạp thị (chữ Hán: 惠妃那拉氏; ? - 7 tháng 4, 1732), Mãn quân Chính hoàng kỳ xuất thân, là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Huệ phi (Khang Hy)
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Nghi phi (Khang Hy)
Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Nghi phi (Khang Hy)
Nhân Thọ Hoàng thái hậu
Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Nhân Thọ Hoàng thái hậu
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Tây Thanh Mộ
Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.
Xem Đông Thanh Mộ và Tây Thanh Mộ
Từ An Thái Hậu
Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.
Xem Đông Thanh Mộ và Từ An Thái Hậu
Từ Hòa Hoàng thái hậu
Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Thanh Mộ và Từ Hòa Hoàng thái hậu
Từ Hi Thái hậu
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Từ Hi Thái hậu
Thắng cảnh loại AAAAA
Thắng cảnh loại AAAAA (chữ Hán giản thể: 国家5A旅游景区, Quốc gia 5A lữ du cảnh khu) là các thắng cảnh, khu du lịch tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được Cơ quan Du lịch Quốc gia Trung Quốc xếp hạng cao nhất AAAAA (5A).
Xem Đông Thanh Mộ và Thắng cảnh loại AAAAA
Thục Gia Hoàng quý phi
Thục Gia Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑嘉皇贵妃, 25 tháng 7, 1713 - 15 tháng 11, 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Mãn quân Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần người gốc Triều Tiên của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Thục Gia Hoàng quý phi
Thục Thận Hoàng quý phi
Thục Thận Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12 năm 1859 - 13 tháng 4 năm 1904) là một phi tần của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Thục Thận Hoàng quý phi
Thuận quý nhân
Thuận Quý nhân Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 順貴人鈕祜祿氏, 25 tháng 11 năm 1748 - 1788) là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Thuận quý nhân
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Xem Đông Thanh Mộ và Thuận Trị
Triết Mẫn Hoàng quý phi
Triết Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 哲憫皇貴妃, ? - 20 tháng 8, năm 1735), Phú Sát thị (富察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Thanh Mộ và Triết Mẫn Hoàng quý phi
Tuệ Hiền Hoàng quý phi
Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Tuệ Hiền Hoàng quý phi
Vinh phi (Khang Hy)
Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Đông Thanh Mộ và Vinh phi (Khang Hy)
Còn được gọi là Thanh Đông lăng.