Mục lục
14 quan hệ: Đá, Đá cacbonat, Địa chất Sao Hỏa, Biến chất (địa chất), Cao nguyên Nam Cameroon, Chu trình thạch học, Danh sách các loại đá, Danh sách kiểu núi, Dãy núi Sayan, Hải dương học vật lý, Ngọc lưu ly, Nhiệt dịch, Tan (khoáng vật), Thạch luận.
Đá
đá biến chất ở Bắc Mỹ. Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa chất có lịch sử hình thành riêng biệt.
Đá cacbonat
Những hạt ooid cacbonat trên bề mặt của đá vôi; hệ Carmel (giữa kỷ Jura) miền nam Utah, Mỹ. Đường kính lớn nhất là 1.0 mm. Đá cacbonat là một loại đá trầm tích, bao gồm chủ yếu là khoáng vật cacbonat. Hai loại chính là đá vôi, bao gồm canxit hay aragonit (khác nhau cấu hình tinh thể của CaCO3) và dolostone, cấu tạo từ khoáng chất dolomite (CaMg(CO3)2).
Xem Đá biến chất và Đá cacbonat
Địa chất Sao Hỏa
Generalised geological map of MarsP. Zasada (2013) Generalised Geological Map of Mars, 1:140.000.000, Darmstadt. Mars as seen by the Hubble Space Telescope Địa chất của Sao Hỏa là nghiên cứu bề mặt, lớp vỏ, và lõi bên trong hành tinh Sao Hỏa.
Xem Đá biến chất và Địa chất Sao Hỏa
Biến chất (địa chất)
fenspat-K. Phản ứng này diễn ra trong tự nhiên khi một đá biến đổi từ tướng amphibolit thành tướng phiến lục. Biến chất là sự tái kết tinh ở trạng thái rắn của một đá có trước do các biến đổi về các điều kiện vật lý và hóa học, cụ thể là nhiệt độ, áp suất và các dung dịch hoạt động hóa học.
Xem Đá biến chất và Biến chất (địa chất)
Cao nguyên Nam Cameroon
Savanna Guinean ở tỉnh Đông của Cameroon Cao nguyên Nam Cameroon hoặc Cao nguyên miền Nam Cameroon (tiếng Pháp: Plateau Sud-Camerounais) là đặc điểm địa lý chi phối của Cameroon.
Xem Đá biến chất và Cao nguyên Nam Cameroon
Chu trình thạch học
bào mòn; 5.
Xem Đá biến chất và Chu trình thạch học
Danh sách các loại đá
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạnh học.
Xem Đá biến chất và Danh sách các loại đá
Danh sách kiểu núi
Núi có thể được biểu thị đặc điểm theo một số cách khác nhau.
Xem Đá biến chất và Danh sách kiểu núi
Dãy núi Sayan
Các dãy núi tại Nga, Mông Cổ, Kazakhstan và Trung Quốc Đá Treo cổ, Tây Sayan Dãy núi Sayan (Саяны; Соёоны нуруу; dãy núi Kokmen vào thời Đột Quyết) nằm giữa tây bắc Mông Cổ và miền nam Siberi, Nga.
Xem Đá biến chất và Dãy núi Sayan
Hải dương học vật lý
Phép đo sâu các đại dương trên thế giới. Hải dương học vật lý, hay còn gọi là vật lý biển là bộ môn nghiên cứu các điều kiện vật lý và các chu trình vật lý trong lòng đại dương, đặc biệt là các chuyển động và thuộc tính vật lý của nước biển.
Xem Đá biến chất và Hải dương học vật lý
Ngọc lưu ly
Lapis lazuli, hay ngọc lapis, ngọc lưu ly, là một đá biến chất màu xanh lam được sử dụng như một viên đá bán quý được đánh giá cao từ thời cổ đại vì màu sắc rực rỡ của nó.
Xem Đá biến chất và Ngọc lưu ly
Nhiệt dịch
Nhiệt dịch (tiếng Anh là hydrothermal), trong hầu hết các trường hợp là sự tuần hoàn của nước nóng; trong tiếng Hy Lạp 'hydros' nghĩa là nước và 'thermos' là nhiệt.
Xem Đá biến chất và Nhiệt dịch
Tan (khoáng vật)
Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.
Xem Đá biến chất và Tan (khoáng vật)
Thạch luận
Thạch luận là bộ môn khoa học nằm trong địa chất học nghiên cứu đá (thạch học mô tả) và điều kiện hình thành nên đá.