Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc

Nhà Nguyên vs. Niên hiệu Trung Quốc

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc. Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Những điểm tương đồng giữa Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc

Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc có 44 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Kinh, Cao Ly, Cao Xương, Danh sách vua Trung Quốc, Hàn Lâm Nhi, Hốt Tất Liệt, Hoàn Nhan Doãn Tế, Kim Ai Tông, Kim Chương Tông, Kim Hi Tông, Kim Tuyên Tông, Minh Thái Tổ, Nam Chiếu, Ngũ Đại Thập Quốc, Nguyên Anh Tông, Nguyên Chiêu Tông, Nguyên Minh Tông, Nguyên Nhân Tông, Nguyên Ninh Tông, Nguyên Thành Tông, Nguyên Thái Định Đế, Nguyên Thiên Thuận Đế, Nguyên Thuận Đế, Nguyên Vũ Tông, Nguyên Văn Tông, Nhà Đường, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Minh, Nhà Tống, ..., Nhà Thanh, Tân Cương, Tây Hạ, Tây Hạ Tương Tông, Tây Liêu, Tống Cung Đế, Tống Hoài Tông, Tống Huy Tông, Thổ Phồn, Trần Hữu Lượng, Trương Sĩ Thành, Turfan, Tư trị thông giám, Vương quốc Đại Lý. Mở rộng chỉ mục (14 hơn) »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Bắc Kinh và Nhà Nguyên · Bắc Kinh và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Cao Ly và Nhà Nguyên · Cao Ly và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Cao Xương

Không có mô tả.

Cao Xương và Nhà Nguyên · Cao Xương và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Danh sách vua Trung Quốc và Nhà Nguyên · Danh sách vua Trung Quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Hàn Lâm Nhi

Hàn Lâm Nhi (? - 1366), người Loan Thành, Triệu Châu, thủ lĩnh trên danh nghĩa của chính quyền nông dân Tống và phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền Bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.

Hàn Lâm Nhi và Nhà Nguyên · Hàn Lâm Nhi và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Hốt Tất Liệt

Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Hốt Tất Liệt và Nhà Nguyên · Hốt Tất Liệt và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Hoàn Nhan Doãn Tế

Hoàn Nhan Vĩnh Tế (chữ Hán: 完颜永济, 1168?—11 tháng 9, 1213), vốn tên là Hoàn Nhan Doãn Tế (完颜允济), tên tự là Hưng Thắng (興勝), là hoàng đế thứ 7 của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, Ông tại vị trong 5 năm (29/12/1208 – 11/9/1213).

Hoàn Nhan Doãn Tế và Nhà Nguyên · Hoàn Nhan Doãn Tế và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Kim Ai Tông

Kim Ai Tông (chữ Hán: 金哀宗, bính âm: Jin Aizong, 25 tháng 9 năm 1198 - 9 tháng 2 năm 1234), tên Hán là Hoàn Nhan Thủ Lễ (完顏守禮) hay Hoàn Nhan Thủ Tự (完顏守緒), tên Nữ Chân là Ninh Giáp Tốc (寧甲速), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Kim Ai Tông và Nhà Nguyên · Kim Ai Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Kim Chương Tông

Kim Chương Tông (1168-1208) là vị vua thứ sáu của nhà Kim.

Kim Chương Tông và Nhà Nguyên · Kim Chương Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Kim Hi Tông

Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.

Kim Hi Tông và Nhà Nguyên · Kim Hi Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Kim Tuyên Tông

Kim Tuyên Tông (chữ Hán: 金宣宗, 18 tháng 4 năm 1163Kim sử, quyển 14 - 14 tháng 1 năm 1224), tên thật là Hoàn Nhan Ngô Đô Bổ (完顏吾睹補), Hoàn Nhan Tòng Gia (完颜從嘉), Hoàn Nhan Tuân (完颜珣), là hoàng đế thứ 8 của vương triều nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Kim Tuyên Tông và Nhà Nguyên · Kim Tuyên Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Minh Thái Tổ và Nhà Nguyên · Minh Thái Tổ và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nam Chiếu

Nam Chiếu quốc (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi Đại Lễ (大禮), người Thổ Phồn gọi Khương Vực (姜域), là một vương quốc của người Bạch và người Di (người Lô Lô) đã phát triển rực rỡ ở Đông Nam Á trong các thế kỷ 8 và thế kỷ 9.

Nam Chiếu và Nhà Nguyên · Nam Chiếu và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Nguyên · Ngũ Đại Thập Quốc và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Anh Tông

Nguyên Anh Tông (1303 - 1323).

Nguyên Anh Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Anh Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Chiêu Tông

Biligtü Khan hay Nguyên Chiêu Tông (元昭宗), trước khi lên ngôi tên là Ayusiridara (愛猷識理答臘/ Ái Du Thức Lý Đạt Lạp), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Nguyên Mông Cổ, sau khi nhà Nguyên đã bị đẩy lùi bởi Chu Nguyên Chương, khôi phục địa vị thống trị Trung Hoa của người Hán.

Nguyên Chiêu Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Chiêu Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Minh Tông

Nguyên Minh Tông (1300-1329), tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Hòa Thế Lạt.

Nguyên Minh Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Minh Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Nhân Tông

Nguyên Nhân Tông (1285 - 1320) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt (Ayurbarwada Buyantu Khan).

Nguyên Nhân Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Nhân Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Ninh Tông

Rinchinbal Nguyên Ninh Tông (1326- 1332) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Ý Lân Chất Ban.

Nguyên Ninh Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Ninh Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Thành Tông

Nguyên Thành Tông (chữ Hán: 元成宗) hay Hoàn Trạch Đốc Khả hãn (ᠥᠯᠵᠡᠶᠢᠲᠦ ᠬᠠᠭᠠᠨ, Өлзийт хаан, Öljeitü qaγan, Öljeytü qaγan, Öljiyt qaγan) (1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên.

Nguyên Thành Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Thành Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Thái Định Đế

Nguyên Thái Định Đế (1293 - 1328) hay Nguyên Tấn Tông, tên thật là Borjigin Yesun Temur (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân Dã Tôn Thiết Mộc Nhi).

Nguyên Thái Định Đế và Nhà Nguyên · Nguyên Thái Định Đế và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Thiên Thuận Đế

Ragibagh Khan Nguyên Thiên Thuận Đế tên thật là Borjigit Arigabag (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân A Tốc Cát Bát) (1320-1328) là hoàng đế thứ 7 của nhà Nguyên và là đại hãn thứ 11 của đế quốc Mông Cổ là con trai của Nguyên Thái Định Đế Dã Tôn Thiết Mộc Nhi.

Nguyên Thiên Thuận Đế và Nhà Nguyên · Nguyên Thiên Thuận Đế và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Thuận Đế

Nguyên Thuận Đế (1320 - 1370), hay Nguyên Huệ Tông (chữ Hán: 元惠宗) tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ là vị hoàng đế thứ 11 và là cuối cùng của triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Nguyên Thuận Đế và Nhà Nguyên · Nguyên Thuận Đế và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Vũ Tông

Nguyên Vũ Tông (元武宗, 1281-1311), trị vì từ năm 1307 - 1311, hay Khúc Luật Hãn (Külüg Khan, хүлэг хаан), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Nguyên, đồng thời là vị Khả hãn thứ sáu của Mông Cổ.

Nguyên Vũ Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Vũ Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nguyên Văn Tông

Jayaatu Khan Nguyên Văn Tông (1304-1332), tên thật là Borjigin Töbtemür (Hán Việt: Bột Nhi Chỉ Cân Đồ Thiếp Mục Nhi) là vị hoàng đế thứ 8 và thứ 10 của triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Hoa.

Nguyên Văn Tông và Nhà Nguyên · Nguyên Văn Tông và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Nhà Nguyên và Nhà Đường · Nhà Đường và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Kim và Nhà Nguyên · Nhà Kim và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Nhà Liêu và Nhà Nguyên · Nhà Liêu và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Minh và Nhà Nguyên · Nhà Minh và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Nhà Nguyên và Nhà Tống · Nhà Tống và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Nhà Nguyên và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Niên hiệu Trung Quốc · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Nhà Nguyên và Tân Cương · Niên hiệu Trung Quốc và Tân Cương · Xem thêm »

Tây Hạ

Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.

Nhà Nguyên và Tây Hạ · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Hạ · Xem thêm »

Tây Hạ Tương Tông

Tây Hạ Tương Tông (chữ Hán: 西夏襄宗; 1170-1211), tên thật là Lý An Toàn (李安全), là vị hoàng đế thứ bảy của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1206 đến năm 1211.

Nhà Nguyên và Tây Hạ Tương Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Hạ Tương Tông · Xem thêm »

Tây Liêu

Tây Liêu (1124 hoặc 1125-1218), còn gọi là Hãn quốc Kara-Khiết Đan, là một nhà nước của người Khiết Đan ở Trung Á. Tây Liêu được thành lập bởi Da Luật Đại Thạch (耶律大石) người đã dẫn khoảng 100.000 hậu duệ người Khiết Đan sau khi thoát khỏi sự xâm lăng của người Nữ Chân vào đất nước họ tức nhà Liêu hay vương triều Khiết Đan.

Nhà Nguyên và Tây Liêu · Niên hiệu Trung Quốc và Tây Liêu · Xem thêm »

Tống Cung Đế

Tống Cung Đế (chữ Hán: 宋恭帝, 2 tháng 11 năm 1271 - tháng 5 năm 1323), hay còn gọi là Doanh Quốc công, Tống Đế Hiển (宋帝顯), tên thật là Triệu Hiển (趙㬎), là vị hoàng đế thứ 16 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông nối ngôi sau cái chết của cha Tống Độ Tông vào năm 1274. Trong thời gian Cung Tông trị vì, triều đại nhà Tống luôn bị điên đảo trước cuộc xâm lược mạnh mẽ của binh đoàn Mông - Nguyên. Lúc này, đội quân Mông Cổ đã vượt qua dòng sông Dương Tử (Trường Giang), và trên đường tiến chiếm lấy vùng Hàng Châu. Bị giặc ép buộc phải đầu hàng, Thái hoàng Thái hậu nhà Nam Tống phải buộc sang chầu Mông - Nguyên. Sau đó, tuy chính quyền Nam Tống ra sức tìm cách kháng Nguyên, nhưng trước thế mạnh đối phương, Tống Cung Tông bị bắt. Sau khi bị bắt, đối phương không giết ông, mà giáng phong ông làm Doanh quốc công, và đến năm 1289, Khả hãn Mông Cổ là Hốt Tất Liệt (Khubilai Khan, sau này là Nguyên Thế Tổ, chiếm trọn Trung Hoa) đưa Tống Cung Tông đến sống ở miền Tây Tạng, bắt ông phải cắt tóc đi tu"Tống sử" của Thoát Thoát.. Trong thời gian làm nhà sư, Cung Tông đã có nhiều đóng góp to lớn với Phật giáo Trung Quốc"Các đời đế vương Trung Hoa" của Nguyễn Khắc Thuần., đặc biệt trong nửa cuộc đời còn lại của mình, ông chuyên tâm vào con đường dịch sách kinh của Phật giáo Tây Tạng thành tiếng Hoa để truyền bá cho dân tộc Trung Hoa về những giáo lý mới trong Phật giáo Lạt Ma Tây Tạng. Nhưng, ông không bao giờ quên mình là Hoàng đế của Nam Tống, bản thân ông căm thù Mông Cổ, nhưng bất lực, nên ông tiêu khiển bằng cách làm thơ. Các bài thơ của ông thể hiện sự ước ao yên bình cho triều đại Nam Tống của mình, thể hiện ý chí căm thù Mông Nguyên, quyết không phục họ; cũng vì vậy, mà bài thơ này đã chọc tức đến Hoàng đế Mông Nguyên. Hậu quả là cái chết đã giáng xuống đầu ông vào năm 1323, lúc ông 53 tuổi.

Nhà Nguyên và Tống Cung Đế · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Cung Đế · Xem thêm »

Tống Hoài Tông

Tống Hoài Tông (chữ Hán: 宋懷宗; 12 tháng 2, 1271 - 19 tháng 3, 1279) hay Tống Đế Bính (宋帝昺), là vị hoàng đế thứ chín và là hoàng đế cuối cùng của vương triều Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Nguyên và Tống Hoài Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Hoài Tông · Xem thêm »

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Nguyên và Tống Huy Tông · Niên hiệu Trung Quốc và Tống Huy Tông · Xem thêm »

Thổ Phồn

Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.

Nhà Nguyên và Thổ Phồn · Niên hiệu Trung Quốc và Thổ Phồn · Xem thêm »

Trần Hữu Lượng

Trần Hữu Lượng (chữ Hán: 陳友諒; sinh năm 1320, mất ngày 3 tháng 10 năm 1363) là một thủ lĩnh quân phiệt thời "Nguyên mạt Minh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, là người Miện Dương, Hồ Bắc.

Nhà Nguyên và Trần Hữu Lượng · Niên hiệu Trung Quốc và Trần Hữu Lượng · Xem thêm »

Trương Sĩ Thành

Trương Sĩ Thành (1321 – 1367), tự Xác Khanh, tên lúc nhỏ là Cửu Tứ, người Bạch Câu Trường, Hưng Hóa, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên.

Nhà Nguyên và Trương Sĩ Thành · Niên hiệu Trung Quốc và Trương Sĩ Thành · Xem thêm »

Turfan

Địa khu Turfan là một địa khu thuộc Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Nhà Nguyên và Turfan · Niên hiệu Trung Quốc và Turfan · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Nhà Nguyên và Tư trị thông giám · Niên hiệu Trung Quốc và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương quốc Đại Lý

Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.

Nhà Nguyên và Vương quốc Đại Lý · Niên hiệu Trung Quốc và Vương quốc Đại Lý · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc

Nhà Nguyên có 246 mối quan hệ, trong khi Niên hiệu Trung Quốc có 1512. Khi họ có chung 44, chỉ số Jaccard là 2.50% = 44 / (246 + 1512).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Nguyên và Niên hiệu Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »