Mục lục
72 quan hệ: Đức Hoành, Ban Thi (huyện), Bính âm Hán ngữ, Các sắc tộc Thái, Cảnh Hồng, Cảnh Mã, Chiang Kham (huyện), Chiang Khong, Chiang Klang (huyện), Chiang Mai (tỉnh), Chiang Muan (huyện), Chiang Rai (tỉnh), Chiang Saen, Dứa, Doi Saket (huyện), Dương lịch, Hán Vũ Đế, Lampang (tỉnh), Lamphun (tỉnh), Lào, Lâm Thương, Lúa, Lịch Julius, Luangprabang, Mae Sai, Mae Tha, Lampang, Mê Kông, Mạnh Liên, Mueang Lampang (huyện), Mueang Lamphun (huyện), Myanmar, Nan (tỉnh), Ngữ chi Thái, Ngữ hệ Tai-Kadai, Người Dao, Người Thái, Người Thái (Thái Lan), Người Thái (Việt Nam), Người Tráng, Nhà Đường, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Nhà Thanh, Phayao (tỉnh), Phật giáo, Phật giáo Thượng tọa bộ, Phật lịch, Pua (huyện), Samoeng (huyện), ... Mở rộng chỉ mục (22 hơn) »
- Các sắc tộc Thái
- Nhóm sắc tộc ở Lào
- Nhóm sắc tộc ở Myanmar
- Nhóm sắc tộc ở Thái Lan
Đức Hoành
Châu tự trị dân tộc Thái, Cảnh Pha Đức Hoành (德宏傣族景颇族自治州; Hán Việt: Đức Hoành Thái tộc Cảnh Pha tộc Tự trị châu), là một châu tự trị tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Đức Hoành
Ban Thi (huyện)
Ban Thi (บ้านธิ) là huyện (amphoe) cực bắc của tỉnh Lamphun, miền bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Ban Thi (huyện)
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Bính âm Hán ngữ
Các sắc tộc Thái
Các sắc tộc Thái hay các sắc tộc Thái-Kadai là cụm từ được sử dụng để nói một cách tổng thể về một số các nhóm sắc tộc ở miền nam Trung Quốc và Đông Nam Á, trải dài từ đảo Hải Nam tới miền đông Ấn Độ và từ miền nam Tứ Xuyên tới Lào, Thái Lan, một phần Việt Nam, với ngôn ngữ sử dụng thuộc ngữ hệ Thái-Kadai và chia sẻ một số các truyền thống cùng lễ hội tương tự, bao gồm cả Songkran (Lễ đón năm mới của các sắc tộc Thái).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Các sắc tộc Thái
Cảnh Hồng
Cảnh Hồng (tiếng Trung: 景洪; bính âm: Jǐnghóng; tiếng Thái Lự: phát âm; tiếng Thái: เชียงรุ่ง, chuyển ngữ Việt: Chiềng Hưng; trước đây cũng Latinh hóa thành chiang rung, chiang hung, chengrung, cheng hung, jinghung và muangjinghung) là huyện cấp thị, thủ phủ của Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp, Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là kinh đô lịch sử của vương quốc Tây Song Bản Nạp của người Thái.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Cảnh Hồng
Cảnh Mã
Huyện tự trị người Thái, người Ngõa Cảnh Mã (chữ Hán giản thể: 耿马傣族佤族自治县) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Thương, tỉnh Vân Nam.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Cảnh Mã
Chiang Kham (huyện)
Chiang Kham (เชียงคำ) là một huyện (amphoe) ở đông bắc của tỉnh Phayao, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Kham (huyện)
Chiang Khong
Chiang Khong (เชียงของ) là một huyện (amphoe) ở khu vực đông bắc tỉnh Chiang Rai, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Khong
Chiang Klang (huyện)
Chiang Klang (เชียงกลาง) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Klang (huyện)
Chiang Mai (tỉnh)
Tỉnh Chiang Mai (tiếng Thái) là tỉnh (changwat) lớn thứ hai của Thái Lan, tọa lạc phía bắc của nước này.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Mai (tỉnh)
Chiang Muan (huyện)
Chiang Muan (เชียงม่วน) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Phayao, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Muan (huyện)
Chiang Rai (tỉnh)
Tỉnh Chiang Rai (tiếng Thái: เชียงราย)là một tỉnh thuộc cực Bắc Thái Lan (changwat).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Rai (tỉnh)
Chiang Saen
Chiang Saen (tiếng Thái: เชียงแสน) là một huyện biên giới và là một trung tâm du lịch của tỉnh Chiang Rai - một tỉnh miền Bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Chiang Saen
Dứa
Dứa, thơm hay khóm (có nơi gọi là khớm) hay gai (miền Trung) hoặc trái huyền nương, tên khoa học Ananas comosus, là một loại quả nhiệt đới.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Dứa
Doi Saket (huyện)
Doi Saket (ดอยสะเก็ด) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía đông tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Doi Saket (huyện)
Dương lịch
Dương lịch là loại lịch mà ngày tháng của nó chỉ ra vị trí của Trái Đất trong chuyển động của nó xung quanh Mặt Trời (hay nói tương đương là vị trí biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Dương lịch
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Hán Vũ Đế
Lampang (tỉnh)
Tỉnh Lampang (tiếng Thái: ลำปาง) là một tỉnh (changwat) miền bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lampang (tỉnh)
Lamphun (tỉnh)
Lamphun (tiếng Thái: ลำพูน) là một tỉnh (changwat) phía Bắc của Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lamphun (tỉnh)
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lào
Lâm Thương
Lâm Thương (临沧市) Hán Việt: Lâm Thương thị), là một địa cấp thị thuộc tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lâm Thương
Lúa
Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (Zea Mays L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lúa
Lịch Julius
Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Lịch Julius
Luangprabang
Luangprabang có thể là.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Luangprabang
Mae Sai
Mae Sai là huyện (‘‘amphoe’’) cực bắc của tỉnh Chiang Rai ở phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mae Sai
Mae Tha, Lampang
Mae Tha (แม่ทะ) là một huyện (amphoe) của tỉnh Lampang, miền bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mae Tha, Lampang
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mê Kông
Mạnh Liên
Huyện tự trị dân tộc Thái-Lạp Hỗ-Ngõa Mạnh Liên (chữ Hán giản thể: 孟连傣族拉祜族佤族自治县, âm Hán Việt: Mạnh Liên Thái tộc Lạp Hỗ tộc Ngõa tộc tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Phổ Nhị, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mạnh Liên
Mueang Lampang (huyện)
Mueang Lampang (เมืองลำปาง) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Lampang, miền bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mueang Lampang (huyện)
Mueang Lamphun (huyện)
Mueang Lamphun (เมืองลำพูน) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Lamphun, miền bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Mueang Lamphun (huyện)
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Myanmar
Nan (tỉnh)
Nan (Thai น่าน) là tỉnh (changwat) phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nan (tỉnh)
Ngữ chi Thái
Ngữ chi Thái (Tai) (còn gọi là ngữ chi Tráng-Thái) là một ngữ chi thuộc ngữ hệ Tai-Kadai.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Ngữ chi Thái
Ngữ hệ Tai-Kadai
Ngữ hệ Tai-Kadai, (các tên gọi khác bao gồm: họ ngôn ngữ Tai-Kadai, ngữ hệ Kradai, họ ngôn ngữ Kradai, ngữ hệ Kra-Dai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Tráng-Đồng, ngữ hệ Thái-Tạp Đại v.v), là một ngữ hệ bao gồm khoảng 70 ngôn ngữ tập trung tại Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Ngữ hệ Tai-Kadai
Người Dao
Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Người Dao
Người Thái
Trong tiếng Việt, người Thái có thể là.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Người Thái
Người Thái (Thái Lan)
Người Thái, hay còn gọi là người Xiêm trước kia, một dân tộc phân nhóm của nhóm sắc tộc Thái, là dân tộc chiếm đa số sống tại lãnh thổ Thái Lan và một số khu vực miền nam Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Người Thái (Thái Lan)
Người Thái (Việt Nam)
Người Thái ไทย còn được gọi là ไทขาว Tày Khao (Thái Trắng), ไทดำ Tày Đăm (Thái Đen), Tày Đeng (Thái Đỏ), ไทยโยว Tày Mười, Tày Thanh (Man Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Thổ Đà Bắc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Người Thái (Việt Nam)
Người Tráng
Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Người Tráng
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nhà Đường
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nhà Minh
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nhà Nguyên
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nhà Tống
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Nhà Thanh
Phayao (tỉnh)
Tỉnh Phayao (Thai พะเยา) là một tỉnh (changwat) phía Đông-Bắc của Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Phayao (tỉnh)
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Phật giáo
Phật giáo Thượng tọa bộ
Thượng tọa bộ Phật giáo hay Phật giáo Theravada, Phật giáo Nam truyền, Phật giáo Nam tông là một nhánh của Phật giáo Tiểu thừa, xuất hiện đầu tiên ở Sri Lanka, rồi sau đó được truyền rộng rãi ra nhiều xứ ở Đông Nam Á.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Phật giáo Thượng tọa bộ
Phật lịch
Phật lịch là loại lịch được sử dụng tại Đông Nam Á đại lục, tại các quốc gia như Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanma, Việt Nam, Sri Lanka trong một vài dạng có liên quan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Phật lịch
Pua (huyện)
Pua (ปัว) là một huyện (amphoe) ở trung bộ của tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Pua (huyện)
Samoeng (huyện)
Samoeng (สะเมิง) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Samoeng (huyện)
Sông Hồng
Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Sông Hồng
Sắc tộc
Sắc tộc hay nhóm sắc tộc (tiếng Anh: ethnic group hay ethnicity), hiện nay nhiều khi thường gọi là dân tộc, là một nhóm được định nghĩa theo đặc tính xã hội.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Sắc tộc
Shan
Shan là một bang của Myanma, lấy tên từ người Shan, một trong những dân tộc sống ở khu vực này.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Shan
Tây Song Bản Nạp
Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp, ngắn gọn là Tây Song Bản Nạp hay Sipsong Panna (tiếng Trung: 西双版纳, Xishuangbanna) là châu tự trị dân tộc Thái ở cực nam tỉnh Vân Nam, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, giáp giới với Phongsaly, Oudomxay, Luangnamtha (Lào) và bang Shan (Myanma).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tây Song Bản Nạp
Tha Wang Pha (huyện)
Tha Wang Pha (ท่าวังผา) là một huyện (amphoe) ở trung bộ của tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tha Wang Pha (huyện)
Thành phố Chiang Rai
Thành phố Chiang Rai (tiếng Thái: เชียงราย, Chiềng Rai), tiếng địa phương cũng gọi Chiềng Hai) là thành phố ở của tỉnh Chiang Rai ở phía Bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Thành phố Chiang Rai
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Thái Lan
Thụy Lệ
Thụy Lệ (giản thể: 瑞丽市, phồn thể: 瑞麗市, bính âm: Ruìlì Shì) là một thị xã thuộc châu tự trị dân tộc Thái, Cảnh Pha Đức Hoành, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Thụy Lệ
Thổ dân Đài Loan
Thổ dân Đài Loan Thổ dân Đài Loan (Hán Việt: Nguyên trú dân) là thuật ngữ thường dùng để chỉ người bản địa của Đài Loan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Thổ dân Đài Loan
Thung Chang (huyện)
Thung Chang (ทุ่งช้าง) là một huyện (amphoe) ở phía bắc của tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Thung Chang (huyện)
Tiếng Lào
Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tiếng Lào
Tiếng Thái
Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tiếng Thái
Tiếng Tráng
Tiếng Tráng (Chữ Tráng Chuẩn:Vahcuengh/Vaƅcueŋƅ; Chữ Nôm Tráng: 話僮; chữ Hán giản thể: 壮语; phồn thể: 壯語; bính âm: Zhuàngyǔ) là ngôn ngữ bản địa của người Tráng được nói chủ yếu tại tỉnh Quảng Tây và vùng giáp ranh với Quảng Tây thuộc tỉnh Vân Nam và Quảng Đông.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tiếng Tráng
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tiếng Trung Quốc
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tiếng Việt
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Trung Quốc
Tư Mao
Tư Mao (tiếng Trung: 思茅区), Hán Việt: Tư Mao khu là một quận nội thành thuộc địa cấp thị Phổ Nhị, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Tư Mao
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Vân Nam
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Việt Nam
Vương quốc Ayutthaya
Vương quốc Ayutthaya (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: A-dút-tha-da) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Vương quốc Ayutthaya
Wiang Chiang Rung (huyện)
Wiang Chiang Rung (เวียงเชียงรุ้ง) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Rai, phía bắc Thái Lan.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Wiang Chiang Rung (huyện)
Xayabury
Xayabury (Tiếng Lào viết là ໄຊຍະບູລີ; à một tỉnh của Lào, nằm ở phía tây bắc của đất nước. Tỉnh Xayabury có diện tích 16.389 km2. Tỉnh có các tỉnh Bokeo và Oudomxai phía bắc, Luang Prabang và Vientiane về phía đông, và (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là các tỉnh của Thái Lan gồm các tỉnh Loei, Phitsanulok, Uttaradit, Nan và Phayao.
Xem Người Thái (Trung Quốc) và Xayabury
Xem thêm
Các sắc tộc Thái
- Âu Việt
- Bách Việt
- Các sắc tộc Thái
- Khởi nghĩa Lương Long
- Người Bố Y
- Người Khorat Thai
- Người Lào
- Người Lự
- Người Nùng
- Người Shan
- Người Tày
- Người Thái (Thái Lan)
- Người Thái (Trung Quốc)
- Người Thái (Việt Nam)
- Người Tráng
- Tòng Thị Phóng
- Thái Trắng
- Thái Đen
- Thái Đỏ
- Đèo Văn Long
Nhóm sắc tộc ở Lào
- Các dân tộc Lào
- H'Mông
- Lào Lùm
- Lào Sủng
- Lào Thơng
- Người Bru - Vân Kiều
- Người Chứt
- Người Cơ Tu
- Người Cống
- Người Hà Nhì
- Người Katang
- Người Kháng
- Người Khơ Mú
- Người Kuy
- Người Lào
- Người Lào gốc Hoa
- Người Môn
- Người Pa Kô
- Người Si La
- Người Tà Ôi
- Người Thái (Trung Quốc)
- Người Việt tại Lào
- Người Động
- Thái Trắng
- Thái Đen
- Thái Đỏ
Nhóm sắc tộc ở Myanmar
- Kayan
- Moken
- Người A Xương
- Người Kachin
- Người Khơ Mú
- Người La Hủ
- Người Lật Túc
- Người Môn
- Người Miến
- Người Rakhine
- Người Rohingya
- Người Shan
- Người Thái (Trung Quốc)
- Người Va
Nhóm sắc tộc ở Thái Lan
- H'Mông
- Lào Lùm
- Moken
- Người Bru - Vân Kiều
- Người Chăm
- Người Khorat Thai
- Người Kuy
- Người Lào
- Người Lô Lô
- Người La Hủ
- Người Lật Túc
- Người Lự
- Người Môn
- Người Miến
- Người Negrito
- Người Shan
- Người Thái (Thái Lan)
- Người Thái (Trung Quốc)
- Người Thái gốc Hoa
- Thái hóa
- Thái Đen
- Thái Đỏ
- Urak Lawoi