Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Naka (tàu tuần dương Nhật)

Mục lục Naka (tàu tuần dương Nhật)

Naka (tiếng Nhật: 那珂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.

135 quan hệ: Agano (tàu tuần dương Nhật), Amatsukaze (tàu khu trục Nhật), Đông Ấn Hà Lan, Balikpapan, Biển Hoa Đông, Boeing, Boeing B-17 Flying Fortress, Borneo, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Consolidated B-24 Liberator, Curtiss SB2C Helldiver, Grumman TBF Avenger, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hatsukaze (tàu khu trục Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, HMAS Perth (D29), HMS Electra (H27), HMS Encounter (H10), HMS Exeter (68), HMS Jupiter (F85), Inazuma (tàu khu trục Nhật), Isuzu (tàu tuần dương Nhật), Java, Jintsū (tàu tuần dương Nhật), Kawakaze (tàu khu trục Nhật), Makassar, Minegumo (tàu khu trục Nhật), Nachi (tàu tuần dương Nhật), Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nagumo Chūichi, Natori (tàu tuần dương Nhật), Nauru, Ngư lôi, Nhật Bản, Phó Đô đốc, Philippines, Pohnpei, Quần đảo Marshall, Rabaul, Samidare (tàu khu trục Nhật), Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Sendai (lớp tàu tuần dương), Singapore, Soái hạm, Sulawesi, Tarawa, Tàu khu trục, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nhẹ, ..., Tháng ba, Tháng hai, Tháng một, Tháng sáu, Tháng tư, Thủy lôi, Thủy phi cơ, Thượng Hải, Tiếng Nhật, Tochigi, Tokitsukaze (tàu khu trục Nhật), Trận Trân Châu Cảng, USS Alden (DD-211), USS Bunker Hill (CV-17), USS Cowpens (CVL-25), USS Houston (CA-30), USS John D. Edwards (DD-216), USS John D. Ford (DD-228), USS Parrott (DD-218), USS Paul Jones (DD-230), USS Pope (DD-225), USS Princeton (CVL-23), USS Saratoga (CV-3), Yamakaze (tàu khu trục Nhật), Yūdachi (tàu khu trục Nhật), Yokohama, Yukikaze (tàu khu trục Nhật), 1 tháng 10, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 4, 10 tháng 12, 10 tháng 6, 11 tháng 8, 14 tháng 3, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 15 tháng 12, 15 tháng 4, 17 tháng 2, 18 tháng 2, 1920, 1922, 1923, 1924, 1925, 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1932, 1933, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 2 tháng 8, 21 tháng 10, 23 tháng 10, 23 tháng 11, 24 tháng 1, 24 tháng 3, 24 tháng 5, 25 tháng 2, 25 tháng 5, 26 tháng 11, 27 tháng 2, 28 tháng 2, 3 tháng 11, 30 tháng 11, 30 tháng 4, 31 tháng 3, 5 tháng 11, 5 tháng 4, 7 tháng 1, 7 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (85 hơn) »

Agano (tàu tuần dương Nhật)

Agano (tiếng Nhật: 阿賀野) là một tàu tuần dương hạng nhẹ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc đã phục vụ cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Agano (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Amatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Amatsukaze (tiếng Nhật: 天津風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Amatsukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800. Trong thế kỷ 19, sự chiếm hữu và quyền bá chủ của Hà Lan được mở rộng, đạt được kích thước lãnh thổ lớn nhất mà họ từng có vào đầu thế kỷ 20. Đông Ấn Hà Lan là một trong số các thuộc địa có giá trị lớn nhất của người châu Âu, và đã đóng góp cho sự nổi bật trên quy mô toàn cầu của người Hà Lan trong lĩnh vực giao thương gia vị và hoa lợi trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Thứ hạng trong xã hội thuộc địa dựa trên các cấu trúc cứng nhắc về chủng tộc với một tầng lớp thượng lưu người Hà Lan sống riêng biệt nhưng vẫn có mối liên hệ với người dân của họ. Cuộc xâm lược trong Chiến tranh thế giới thứ hai của Nhật Bản đã phá hủy phần lớn chính quyền và nền kinh tế thuộc địa của người Hà Lan tại thuộc địa. Sau khi Nhật Bản đầu hàng vào tháng 8 năm 1945, những người quốc gia chủ nghĩa Indonesia đã tuyên bố độc lập và sau đó họ đã phải chiến đấu để bảo vệ nền độc lập này trong Cách mạng Quốc gia Indonesia. Người Hà Lan chính thức công nhận chủ quyền của Indonesian trong Hội nghị bàn tròn Hà Lan–Indonesia năm 1949 với ngoại lệ là New Guinea thuộc Hà Lan (Tây New Guinea), vùng này được nhượng lại cho Indonesia vào năm 1963 theo các điều khoản của Thỏa thuận New York.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Đông Ấn Hà Lan · Xem thêm »

Balikpapan

Balikpapan là thành phố ở tỉnh Kalimantan Timur.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Balikpapan · Xem thêm »

Biển Hoa Đông

Biển Hoa Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương và nằm về phía đông của Trung Quốc đại lục.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Biển Hoa Đông · Xem thêm »

Boeing

Boeing (đọc như là "Bô-inh") là hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới có tổng hành dinh tại Chicago, Illinois.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Boeing · Xem thêm »

Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Boeing B-17 Flying Fortress · Xem thêm »

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Borneo · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Chuẩn Đô đốc · Xem thêm »

Consolidated B-24 Liberator

Chiếc Consolidated B-24 Liberator (Người giải phóng) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ Hoa Kỳ do hãng Consolidated Aircraft chế tạo.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Consolidated B-24 Liberator · Xem thêm »

Curtiss SB2C Helldiver

Chiếc Curtiss-Wright SB2C Helldiver là kiểu máy bay ném bom bổ nhào hoạt động trên tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Curtiss SB2C Helldiver · Xem thêm »

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Grumman TBF Avenger · Xem thêm »

Haguro (tàu tuần dương Nhật)

Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Haguro (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Hatsukaze (tiếng Nhật: 初風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Hatsukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

HMAS Perth (D29)

HMAS Perth (I29/D29), là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' cải tiến đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và HMAS Perth (D29) · Xem thêm »

HMS Electra (H27)

HMS Electra (H27) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và HMS Electra (H27) · Xem thêm »

HMS Encounter (H10)

HMS Encounter (H10) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và HMS Encounter (H10) · Xem thêm »

HMS Exeter (68)

HMS Exeter (68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''York''.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và HMS Exeter (68) · Xem thêm »

HMS Jupiter (F85)

HMS Jupiter (F85) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và HMS Jupiter (F85) · Xem thêm »

Inazuma (tàu khu trục Nhật)

Inazuma (tiếng Nhật: 電) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc cuối cùng của lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Inazuma (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Isuzu (tàu tuần dương Nhật)

Isuzu (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Isuzu (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Java · Xem thêm »

Jintsū (tàu tuần dương Nhật)

Jintsū (tiếng Nhật: 神通) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kawakaze (tàu khu trục Nhật)

Kawakaze (tiếng Nhật: 江風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Kawakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Makassar

Makassar là thành phố ở miền trung Indonesia, thủ phủ của tỉnh Sulawesi Selantan ở khu vực tây nam của đảo Sulawesi (Celebes), bên eo biển Makassar.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Makassar · Xem thêm »

Minegumo (tàu khu trục Nhật)

Minegumo (tiếng Nhật: 峯雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Minegumo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Nachi (tàu tuần dương Nhật)

Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nagara (tàu tuần dương Nhật)

Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Nagara (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nagumo Chūichi

Nagumo Chūichi (25 tháng 3 năm 1887 - 6 tháng 7 năm 1944) là đại tướng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tướng tiên phong hàng đầu trong Hạm đội Liên hợp của Nhật Bản và từng tham gia các trận đánh lớn của chiến trường Thái Bình Dương như Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Nagumo Chūichi · Xem thêm »

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Natori (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nauru

Không có mô tả.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Nauru · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản · Xem thêm »

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Xem thêm »

Philippines

Không có mô tả.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Xem thêm »

Pohnpei

Cờ của Pohnpei Pohnpei trong Liên bang Micronesia Bản đồ Hành chính của Pohnpei Thị trấn Kolonia nhìn từ đỉnh Sokehs Pohnpei (từng được gọi là Ponape) là một trong 4 bang của Liên bang Micronesia, nằm trên Quần đảo Senyavin thuộc Quần đảo Caroline lớn hơn.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Pohnpei · Xem thêm »

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Marshall · Xem thêm »

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul · Xem thêm »

Samidare (tàu khu trục Nhật)

''Shigure'' và ''Samidare'' hoạt động ngoài khơi bờ biển Bougainville trong quần đảo Solomon, vài giờ trước trận Hải chiến Vella Lavella vào ngày 7 tháng 10 năm 1943. Samidare (tiếng Nhật: 五月雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Samidare (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Satsuki (tiếng Nhật: 皐月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925) · Xem thêm »

Sendai (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Sendai (tiếng Nhật: 川内型軽巡洋艦, Sendai-gata keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm ba chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Sendai (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Singapore · Xem thêm »

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm · Xem thêm »

Sulawesi

Sulawesi, còn gọi là Celebes, là một đảo lớn của Indonesia.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Sulawesi · Xem thêm »

Tarawa

Tarawa là một đảo san hô ở trung tâm Thái Bình Dương, trước đây thủ phủ của cựu người Anh thuộc địa của quần đảo Gilbert và Ellice.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tarawa · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một · Xem thêm »

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tư · Xem thêm »

Thủy lôi

Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Thủy lôi · Xem thêm »

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Xem thêm »

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Thượng Hải · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tochigi

là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Kantō trên đảo Honshū.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tochigi · Xem thêm »

Tokitsukaze (tàu khu trục Nhật)

Tokitsukaze (tiếng Nhật: 時津風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tokitsukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Xem thêm »

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Alden (DD-211) · Xem thêm »

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Bunker Hill (CV-17) · Xem thêm »

USS Cowpens (CVL-25)

USS Cowpens (CV-25/CVL-25/AVT-1), tên lóng The Mighty Moo, là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã hoạt động từ năm 1943 đến năm 1947.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Cowpens (CVL-25) · Xem thêm »

USS Houston (CA-30)

USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ năm trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Houston tại Texas.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Houston (CA-30) · Xem thêm »

USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Edwards (DD-216) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS John D. Edwards (DD-216) · Xem thêm »

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS John D. Ford (DD-228) · Xem thêm »

USS Parrott (DD-218)

USS Parrott (DD-218) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại do va chạm vào năm 1944.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Parrott (DD-218) · Xem thêm »

USS Paul Jones (DD-230)

USS Paul Jones (DD-230/AG–120) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Paul Jones (DD-230) · Xem thêm »

USS Pope (DD-225)

USS Pope (DD-225) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận chiến biển Java thứ hai vào ngày 1 tháng 3 1942.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Pope (DD-225) · Xem thêm »

USS Princeton (CVL-23)

USS Princeton (CVL-23) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Princeton (CVL-23) · Xem thêm »

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và USS Saratoga (CV-3) · Xem thêm »

Yamakaze (tàu khu trục Nhật)

Yamakaze (tiếng Nhật: 山風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Yamakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Yūdachi (tàu khu trục Nhật)

Yudachi (tiếng Nhật: 夕立) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Yūdachi (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Yokohama

là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Yokohama · Xem thêm »

Yukikaze (tàu khu trục Nhật)

Yukikaze (tiếng Nhật: 雪風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và Yukikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 10 · Xem thêm »

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11 · Xem thêm »

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12 · Xem thêm »

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4 · Xem thêm »

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 12 · Xem thêm »

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 6 · Xem thêm »

11 tháng 8

Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 8 · Xem thêm »

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 14 tháng 3 · Xem thêm »

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 10 · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 12 · Xem thêm »

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 4 · Xem thêm »

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 17 tháng 2 · Xem thêm »

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 18 tháng 2 · Xem thêm »

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1920 · Xem thêm »

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1922 · Xem thêm »

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1923 · Xem thêm »

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1924 · Xem thêm »

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1925 · Xem thêm »

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1926 · Xem thêm »

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1927 · Xem thêm »

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1928 · Xem thêm »

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1929 · Xem thêm »

1930

1991.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1930 · Xem thêm »

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1931 · Xem thêm »

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1932 · Xem thêm »

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1933 · Xem thêm »

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1934 · Xem thêm »

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1935 · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1936 · Xem thêm »

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1937 · Xem thêm »

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1938 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1939 · Xem thêm »

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1940 · Xem thêm »

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1941 · Xem thêm »

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1942 · Xem thêm »

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1943 · Xem thêm »

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 1944 · Xem thêm »

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 2 tháng 8 · Xem thêm »

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 10 · Xem thêm »

23 tháng 10

Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 10 · Xem thêm »

23 tháng 11

Ngày 23 tháng 11 là ngày thứ 327 trong mỗi năm thường (thứ 328 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 11 · Xem thêm »

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 1 · Xem thêm »

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 3 · Xem thêm »

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 5 · Xem thêm »

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 2 · Xem thêm »

25 tháng 5

Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 5 · Xem thêm »

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 11 · Xem thêm »

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 27 tháng 2 · Xem thêm »

28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 2 · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 11 · Xem thêm »

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 30 tháng 11 · Xem thêm »

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 30 tháng 4 · Xem thêm »

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 3 · Xem thêm »

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 11 · Xem thêm »

5 tháng 4

Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 4 · Xem thêm »

7 tháng 1

Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 1 · Xem thêm »

7 tháng 7

Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Naka (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 7 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »