Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

Mục lục Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

150 quan hệ: Aichi E13A, Aichi E16A, Amagiri (tàu khu trục Nhật), Arashio (tàu khu trục Nhật), Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929), Asashio (tàu khu trục Nhật), Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929), Đô đốc, Đế quốc Nhật Bản, Bán đảo Đông Dương, Bán đảo Mã Lai, Biển Sulu, Boeing, Boeing B-17 Flying Fortress, Borneo, Bougainville, Brunei, Chōkai (tàu tuần dương Nhật), Chính phủ Vichy, Chiến tranh thế giới thứ hai, Douglas SBD Dauntless, Eo biển Sunda, Fusō (thiết giáp hạm Nhật), Grumman TBF Avenger, Guam, Hạm đội Liên hợp, Hải Nam, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hiyō (tàu sân bay Nhật), HMAS Perth (D29), Imamura Hitoshi, Itō Seiichi, Java, Junyō (tàu sân bay Nhật), Không kích Ấn Độ Dương (1942), Kolkata, Kota Bharu, Kuching, Kumano (tàu tuần dương Nhật), Kure, Mauritius, Máy bay ném bom, Mergui, Michishio (tàu khu trục Nhật), Midway (rạn san hô vòng), Mikuma (tàu tuần dương Nhật), Mitsubishi F1M, Mogami (lớp tàu tuần dương), Mutsu (thiết giáp hạm Nhật), Myanmar, ..., Nachi (tàu tuần dương Nhật), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Nam Kỳ, Natori (tàu tuần dương Nhật), Ngư lôi, Nhôm, Nhật Bản, Okinawa, Phó Đô đốc, Philippines, Quần đảo Andaman, Quần đảo Mariana, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Ra đa, Ryūhō (tàu sân bay Nhật), Saipan, Sarawak, Shiokaze (tàu khu trục Nhật), Singapore, Sumatra, Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng tám, Thủy phi cơ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Trận chiến biển Philippines, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, Trinh sát, Trung tướng, USS Belleau Wood (CVL-24), USS Denver (CL-58), USS Enterprise (CV-6), USS Franklin (CV-13), USS Hornet (CV-8), USS Houston (CA-30), USS Louisville (CA-28), USS Portland (CA-33), USS Saratoga (CV-3), Vịnh Bengal, Vịnh Tokyo, Vought SB2U Vindicator, Yamamoto Isoroku, Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật), Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930), Yura (tàu tuần dương Nhật), 1 tháng 12, 1 tháng 4, 10 tháng 11, 10 tháng 2, 10 tháng 4, 10 tháng 9, 13 tháng 6, 14 tháng 3, 14 tháng 4, 15 tháng 11, 15 tháng 4, 1931, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1941, 1942, 1943, 1944, 20 tháng 12, 20 tháng 4, 20 tháng 6, 22 tháng 12, 22 tháng 4, 22 tháng 5, 24 tháng 10, 25 tháng 10, 25 tháng 6, 25 tháng 8, 26 tháng 5, 27 tháng 10, 28 tháng 2, 28 tháng 7, 3 tháng 11, 30 tháng 4, 5 tháng 11, 5 tháng 6, 6 tháng 6, 8 tháng 1, 8 tháng 3, 8 tháng 6, 8 tháng 7, 9 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (100 hơn) »

Aichi E13A

Chiếc Aichi E13A là một kiểu thủy phi cơ trinh sát tầm xa được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1941 đến năm 1945.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Aichi E13A · Xem thêm »

Aichi E16A

Chiếc Aichi E16A Zuiun (瑞雲: "Mây lành") là một kiểu thủy phi cơ trinh sát hai chỗ ngồi được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Aichi E16A · Xem thêm »

Amagiri (tàu khu trục Nhật)

Amagiri (tiếng Nhật: 天霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Amagiri (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Arashio (tàu khu trục Nhật)

Arashio (tiếng Nhật: 荒潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Arashio (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929)

Asagiri (tiếng Nhật: 朝霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929) · Xem thêm »

Asashio (tàu khu trục Nhật)

Tàu khu trục ''Asashio'' Asashio (tiếng Nhật: 朝潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Asashio (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929)

Tàu khu trục ''Ayanami'' nhìn từ phía sau Ayanami (tiếng Nhật: 綾波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929) · Xem thêm »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Đô đốc · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Bán đảo Đông Dương

Không có mô tả.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Bán đảo Đông Dương · Xem thêm »

Bán đảo Mã Lai

Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Bán đảo Mã Lai · Xem thêm »

Biển Sulu

Biển Sulu Biển Sulu là một biển lớn ở phía tây nam Philippines.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Biển Sulu · Xem thêm »

Boeing

Boeing (đọc như là "Bô-inh") là hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới có tổng hành dinh tại Chicago, Illinois.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Boeing · Xem thêm »

Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Boeing B-17 Flying Fortress · Xem thêm »

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Borneo · Xem thêm »

Bougainville

Bougainville là đảo chính của Khu tự trị Bougainville tại Papua New Guinea.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Bougainville · Xem thêm »

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á. Ngoại trừ dải bờ biển giáp biển Đông, quốc gia này hoàn toàn bị bang Sarawak của Malaysia bao quanh.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Brunei · Xem thêm »

Chōkai (tàu tuần dương Nhật)

Chōkai (tiếng Nhật: 鳥海) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Chōkai (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Chính phủ Vichy

Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Chính phủ Vichy · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Douglas SBD Dauntless

Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Douglas SBD Dauntless · Xem thêm »

Eo biển Sunda

Eo biển Sunda Eo biển Sunda (tiếng Indonesia: Selat Sunda) là một eo biển nằm giữa các đảo của Indonesia là Java và Sumatra.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Eo biển Sunda · Xem thêm »

Fusō (thiết giáp hạm Nhật)

Fusō (tiếng Nhật: 扶桑, Phù Tang, một tên cũ của Nhật Bản), là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm cùng tên.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Fusō (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Grumman TBF Avenger · Xem thêm »

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Guam · Xem thêm »

Hạm đội Liên hợp

Hạm đội Liên hợp là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Hạm đội Liên hợp · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Hải Nam · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Hiyō (tàu sân bay Nhật)

Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹, Phi Ưng) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận chiến biển Philippine.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Hiyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

HMAS Perth (D29)

HMAS Perth (I29/D29), là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' cải tiến đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và HMAS Perth (D29) · Xem thêm »

Imamura Hitoshi

(1886-1968) là một tướng lĩnh Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Imamura Hitoshi · Xem thêm »

Itō Seiichi

(26 tháng 7 năm 1890 – 7 tháng 4 năm 1945) là một trong những đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Itō Seiichi · Xem thêm »

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Java · Xem thêm »

Junyō (tàu sân bay Nhật)

Junyō (kanji: 隼鷹, âm Hán-Việt: Chuẩn ưng, nghĩa là "đại bàng") là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Junyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Không kích Ấn Độ Dương (1942)

Không kích Ấn Độ Dương là cuộc tấn công bằng không lực hải quân của Hải quân Đế quốc Nhật Bản nhằm vào tàu thuyền và căn cứ của Đồng Minh ở Ấn Độ Dương từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 10 tháng 4 năm 1942.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Không kích Ấn Độ Dương (1942) · Xem thêm »

Kolkata

(Bengali: কলকাতা, nepali: कोलकाता), trước đây, trong các văn cảnh tiếng Anh,, là thủ phủ của bang Tây Bengal, Ấn Đ. Thành phố tọa lạc ở phía Đông Ấn Độ bên bờ sông Hooghly.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Kolkata · Xem thêm »

Kota Bharu

Kota Bharu là thành phố ở bang Kelantan của Malaysia.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Kota Bharu · Xem thêm »

Kuching

Kuching (chữ Jawi), gọi chính thức là Thành phố Kuching, là thủ phủ và thành phố đông dân nhất của bang Sarawak tại Malaysia.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Kuching · Xem thêm »

Kumano (tàu tuần dương Nhật)

Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kure

là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Kure · Xem thêm »

Mauritius

Cộng hòa Maurice (tiếng Pháp: République de Maurice) là đảo quốc nằm hướng tây nam Ấn Độ Dương, cách đảo Madagascar khoảng 900 km về hướng đông.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mauritius · Xem thêm »

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Máy bay ném bom · Xem thêm »

Mergui

Myeik (tiếng Miến Điện: မြိတ် မြို့; MLCTS: mrit mrui, IPA: hoặc; Mon:. ဗိက်,; cũng Mergui) là một thành phố ở Tanintharyi Division ở Myanma (Miến Điện), nằm ở cực phía nam của đất nước trên bờ biển của một hòn đảo bên biển Andaman.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mergui · Xem thêm »

Michishio (tàu khu trục Nhật)

Michishio (tiếng Nhật: 満潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Michishio (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Midway (rạn san hô vòng)

Rạn san hô vòng Midway Điểm chiếu trực giao Midway trên địa cầu Rạn san hô vòng Midway (còn gọi là đảo Midway hay quần đảo Midway; tiếng Hawaii: Pihemanu Kauihelani) là một rạn san hô vòng ở Bắc Thái Bình Dương có diện tích 2,4 dặm² (6,2 km²).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Midway (rạn san hô vòng) · Xem thêm »

Mikuma (tàu tuần dương Nhật)

Mikuma (tiếng Nhật: 三隈) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mikuma (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Mitsubishi F1M

Chiếc Mitsubishi F1M là một kiểu thủy phi cơ tuần tra trinh sát của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mitsubishi F1M · Xem thêm »

Mogami (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Mogami (tiếng Nhật: 最上型巡洋艦, Mogami-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mogami (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Mutsu (thiết giáp hạm Nhật)

Mutsu (thiết giáp hạm nhật) Mutsu (tiếng Nhật: 陸奥), được đặt tên theo tỉnh Mutsu, là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp ''Nagato'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Mutsu (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Myanmar · Xem thêm »

Nachi (tàu tuần dương Nhật)

Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nagato (thiết giáp hạm Nhật)

Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Nagato (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Nam Kỳ

Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Nam Kỳ · Xem thêm »

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Natori (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Xem thêm »

Nhôm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Nhôm · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản · Xem thêm »

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Okinawa · Xem thêm »

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Xem thêm »

Philippines

Không có mô tả.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Xem thêm »

Quần đảo Andaman

Quần đảo Andaman là một quần đảo ở vịnh Bengal nằm giữa Ấn Độ đất liền, về phía tây, và Myanmar, về phía đông và bắc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Andaman · Xem thêm »

Quần đảo Mariana

Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana Quần đảo Mariana là một quần đảo hình vòng cung tạo thành bởi 15 ngọn núi lửa ở phía tây bắc Thái Bình Dương từ 12 đến 31 độ vĩ bắc và dọc theo kinh tuyến 145 về phía đông.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Mariana · Xem thêm »

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Marshall · Xem thêm »

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon · Xem thêm »

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Ra đa · Xem thêm »

Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

  Ryūhō (tiếng Nhật: 龍鳳, Long Phụng) là một tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vốn khởi sự hoạt động như là tàu tiếp liệu tàu ngầm Taigei, và được rút khỏi hoạt động vào tháng 12 năm 1941 để được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ. Trong quá trình cải tạo tại Xưởng hải quân Yokosuka, chiếc Ryūhō gây ra sự chú ý vì là chiếc tàu chiến duy nhất bị hư hại trong trận ném bom Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942. Nó bị ném trúng một trái bom duy nhất 227 kg (500 lb) trước mũi cùng nhiều quả bom cháy nhỏ.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Saipan · Xem thêm »

Sarawak

Sarawak là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sabah).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Sarawak · Xem thêm »

Shiokaze (tàu khu trục Nhật)

Shiokaze (tiếng Nhật: 汐風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Shiokaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Singapore · Xem thêm »

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Sumatra · Xem thêm »

Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng · Xem thêm »

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười · Xem thêm »

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười một · Xem thêm »

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tám · Xem thêm »

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Xem thêm »

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Xem thêm »

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến biển Philippines · Xem thêm »

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway · Xem thêm »

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Xem thêm »

Trinh sát

Trong hoạt động quân sự do thám hoặc trinh sát là cuộc thăm dò khu vực do lực lượng đối địch chiếm đóng để thu thập thông tin về các đặc điểm tự nhiên và sự có mặt của quân địch.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Trinh sát · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Trung tướng · Xem thêm »

USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Belleau Wood (CVL-24) · Xem thêm »

USS Denver (CL-58)

USS Denver (CL-58) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Denver (CL-58) · Xem thêm »

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

USS Franklin (CV-13)

Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Franklin (CV-13) · Xem thêm »

USS Hornet (CV-8)

USS Hornet (CV-8) là chiếc tàu chiến thứ bảy trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ mang tên USS Hornet và là một tàu sân bay thuộc lớp Yorktown hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Hornet (CV-8) · Xem thêm »

USS Houston (CA-30)

USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ năm trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Houston tại Texas.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Houston (CA-30) · Xem thêm »

USS Louisville (CA-28)

USS Louisville (CA-28) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ ba trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Louisville tại Kentucky.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Louisville (CA-28) · Xem thêm »

USS Portland (CA-33)

''Fulton'' (trái) vào ngày 7 tháng 6 năm 1942 sau trận Midway. tháng 12 năm 1942, để sửa chữa những hư hại sau trận Hải chiến Guadalcanal. USS Portland (CA–33) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Indianapolis''.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Portland (CA-33) · Xem thêm »

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và USS Saratoga (CV-3) · Xem thêm »

Vịnh Bengal

Vịnh Bengal (বঙ্গোপসাগর,, बंगाल की खाड़ी) là một trong những vịnh lớn nhất thế giới, nằm ở Nam Á, phía đông bắc Ấn Độ Dương.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Vịnh Bengal · Xem thêm »

Vịnh Tokyo

Vịnh Tokyo nhìn từ không gian Vịnh Tokyo, (màu hồng) và eo biển Uraga (màu xanh) là một vịnh nước ở phía nam vùng Kantō của Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Vịnh Tokyo · Xem thêm »

Vought SB2U Vindicator

Vought SB2U Vindicator là một loại máy bay ném bom bổ nhào trên tàu sân bay của Hoa Kỳ, nó được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ vào thập niên 1930, đây là mẫu máy bay một tầng cánh đầu tiên của loại máy bay ném bom bổ nhào.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Vought SB2U Vindicator · Xem thêm »

Yamamoto Isoroku

Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Yamamoto Isoroku · Xem thêm »

Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)

Yamashiro (tiếng Nhật: 山城, Sơn Thành) là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp Fusō của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và đã bị đánh chìm năm 1944 trong Thế Chiến II.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930)

Yūgiri (tiếng Nhật: 夕霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) · Xem thêm »

Yura (tàu tuần dương Nhật)

Yura (tiếng Nhật: 由良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Yura (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12 · Xem thêm »

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4 · Xem thêm »

10 tháng 11

Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 11 · Xem thêm »

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 2 · Xem thêm »

10 tháng 4

Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 4 · Xem thêm »

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 9 · Xem thêm »

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 13 tháng 6 · Xem thêm »

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 14 tháng 3 · Xem thêm »

14 tháng 4

Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 14 tháng 4 · Xem thêm »

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11 · Xem thêm »

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 4 · Xem thêm »

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1931 · Xem thêm »

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1934 · Xem thêm »

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1935 · Xem thêm »

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1936 · Xem thêm »

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1937 · Xem thêm »

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1938 · Xem thêm »

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1939 · Xem thêm »

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1941 · Xem thêm »

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1942 · Xem thêm »

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1943 · Xem thêm »

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 1944 · Xem thêm »

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 12 · Xem thêm »

20 tháng 4

Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 4 · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 6 · Xem thêm »

22 tháng 12

Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 12 · Xem thêm »

22 tháng 4

Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 4 · Xem thêm »

22 tháng 5

Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 5 · Xem thêm »

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 10 · Xem thêm »

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 10 · Xem thêm »

25 tháng 6

Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 6 · Xem thêm »

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 8 · Xem thêm »

26 tháng 5

Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 5 · Xem thêm »

27 tháng 10

Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 27 tháng 10 · Xem thêm »

28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 2 · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 28 tháng 7 · Xem thêm »

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 11 · Xem thêm »

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 30 tháng 4 · Xem thêm »

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 11 · Xem thêm »

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 6 · Xem thêm »

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 6 · Xem thêm »

8 tháng 1

Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 1 · Xem thêm »

8 tháng 3

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ 67 trong mỗi năm thường (ngày thứ 68 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 3 · Xem thêm »

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 6 · Xem thêm »

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 7 · Xem thêm »

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Mogami (tàu tuần dương Nhật) và 9 tháng 7 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Mogami (tàu tuần dương Nhật) (1934).

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »