Những điểm tương đồng giữa Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên
Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Aju, Ariq Qaya, Bá Nhan (Bát Lân bộ), Chữ Hán, Giả Tự Đạo, Hốt Tất Liệt, Sử Thiên Trạch, Tạ Đạo Thanh, Tống sử, Toa Đô, Trường Giang.
Aju
Aju (chữ Mông Cổ: ᠠᠵᠦ, Ажу, Ачу; 1227-1287), gọi được chép trong các sử liệu chữ Hán là A Truật (阿朮) hoặc A Thuật (阿術), là một tướng lĩnh người Mông Cổ nổi bật, đóng góp vai trò quan trọng trong các chiến dịch quân sự lập nên nhà Nguyên, đặc biệt với các chiến dịch viễn chinh Đại Lý, Đại Việt và chiến dịch Tương Phàn dẫn đến sự diệt vong của nhà Nam Tống.
Aju và Lữ Văn Hoán · Aju và Nhà Nguyên ·
Ariq Qaya
A Lý Hải Nha (chữ Hán: 阿里海牙; 1227-1286), còn phiên thành Ariq Qaya, A Lạt Hải Nha, A Lực Hải Nha hoặc A Nhĩ Cáp Nhã, là viên tướng lĩnh cao cấp nhất của quân đội nhà Nguyên chỉ sau Trấn Nam vương Thoát Hoan trong lần xâm lược Đại Việt lần thứ hai vào năm 1285.
Ariq Qaya và Lữ Văn Hoán · Ariq Qaya và Nhà Nguyên ·
Bá Nhan (Bát Lân bộ)
Bá Nhan (chữ Hán: 伯颜, chữ Mông Cổ: ᠪᠠᠶᠠᠨ, chuyển ngữ Poppe: Bayan, chữ Kirin: Баян, 1236 – 11/01/1295), người Bát Lân bộ (Baarin tribe), dân tộc Mông Cổ, là tướng lĩnh nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Bá Nhan (Bát Lân bộ) và Lữ Văn Hoán · Bá Nhan (Bát Lân bộ) và Nhà Nguyên ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lữ Văn Hoán · Chữ Hán và Nhà Nguyên ·
Giả Tự Đạo
Giả Tự Đạo (chữ Hán: 賈似道, 1213 - 1275), tên tự là Sư Hiến (師憲), nguyên quán ở Thai châu là tể thần nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, người đã góp một phần lớn vào sự diệt vong của Nam Tống.
Giả Tự Đạo và Lữ Văn Hoán · Giả Tự Đạo và Nhà Nguyên ·
Hốt Tất Liệt
Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Hốt Tất Liệt và Lữ Văn Hoán · Hốt Tất Liệt và Nhà Nguyên ·
Sử Thiên Trạch
Hà Bắc, Trung Quốc. Sử Thiên Trạch (1202-1275), (tiếng Trung: 史天泽), tự Nhuận Phủ, người Vĩnh Thanh (nay là huyện Vĩnh Thanh, tỉnh Hà Bắc), là một võ tướng thời nhà Nguyên.
Lữ Văn Hoán và Sử Thiên Trạch · Nhà Nguyên và Sử Thiên Trạch ·
Tạ Đạo Thanh
Tạ Đạo Thanh (chữ Hán: 謝道清; 1210 - 1283), thông gọi Thọ Hòa Thái hậu (寿和太后), là Hoàng hậu chính thức duy nhất của Tống Lý Tông Triệu Quân.
Lữ Văn Hoán và Tạ Đạo Thanh · Nhà Nguyên và Tạ Đạo Thanh ·
Tống sử
Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.
Lữ Văn Hoán và Tống sử · Nhà Nguyên và Tống sử ·
Toa Đô
Toa Đô (/ Söghetei; ?–1285) là một viên tướng Mông Cổ dưới triều nhà Nguyên thế kỷ 13.
Lữ Văn Hoán và Toa Đô · Nhà Nguyên và Toa Đô ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên
- Những gì họ có trong Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên chung
- Những điểm tương đồng giữa Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên
So sánh giữa Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên
Lữ Văn Hoán có 21 mối quan hệ, trong khi Nhà Nguyên có 246. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 4.12% = 11 / (21 + 246).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lữ Văn Hoán và Nhà Nguyên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: