Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống)

Lưu Tống Văn Đế vs. Phạm Thái (Lưu Tống)

Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Phạm Thái (chữ Hán: 范泰, 355 – 428), tên tự là Bá Luân, người huyện Sơn Âm, quận Thuận Dương, là học giả, quan viên cuối đời Đông Tấn, đầu đời Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống)

Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống) có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hà Nam (Trung Quốc), Lư Tuần, Lưu Nghĩa Chân, Lưu Nghĩa Cung, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Tống, Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Vũ Đế, Nam sử, Nhà Tấn, Phạm Diệp, Tống thư.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lưu Tống Văn Đế · Chữ Hán và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Tống Văn Đế · Hà Nam (Trung Quốc) và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lư Tuần

Lư Tuần (chữ Hán: 卢循, ? – 411), tên tự là Vu Tiên, tên lúc nhỏ là Nguyên Long, người huyện Trác, Phạm Dương.

Lư Tuần và Lưu Tống Văn Đế · Lư Tuần và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Chân

Lưu Nghĩa Chân (chữ Hán: 刘义真, 407 - 15 tháng 7 năm 424), tức Lư Lăng Hiếu Hiến vương (庐陵孝献王), là tông thất nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Nghĩa Chân và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Nghĩa Chân và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Cung

Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.

Lưu Nghĩa Cung và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Nghĩa Cung và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Khang

Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Nghĩa Khang và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Nghĩa Khang và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Lưu Tống và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Tống và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Tống Thiếu Đế

Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống Thiếu Đế và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Tống Thiếu Đế và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Lưu Tống Vũ Đế

Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Tống Văn Đế và Lưu Tống Vũ Đế · Lưu Tống Vũ Đế và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Nam sử

Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.

Lưu Tống Văn Đế và Nam sử · Nam sử và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Lưu Tống Văn Đế và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Phạm Diệp

Phạm Diệp (chữ Hán giản thể: 范晔; chữ Hán phồn thể: 范曄; bính âm: Fan Ye) (398 – 445 hoặc 446) tự Úy Tông, là nhà chính trị, nhà sử học, nhà văn thời Lưu Tống Nam Triều (Trung Quốc), tác giả bộ chính sử Hậu Hán thư, tổ tiên xuất thân từ Thuận Dương (nay thuộc Tích Xuyên, Hà Nam), sinh tại Sơn Âm (nay thuộc Thiệu Hưng Chiết Giang).

Lưu Tống Văn Đế và Phạm Diệp · Phạm Diệp và Phạm Thái (Lưu Tống) · Xem thêm »

Tống thư

Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.

Lưu Tống Văn Đế và Tống thư · Phạm Thái (Lưu Tống) và Tống thư · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống)

Lưu Tống Văn Đế có 96 mối quan hệ, trong khi Phạm Thái (Lưu Tống) có 38. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 9.70% = 13 / (96 + 38).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Tống Văn Đế và Phạm Thái (Lưu Tống). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »