Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán)

Lưu Bị vs. Trần Cung (Đông Hán)

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trần Cung (chữ Hán: giản thể 陈宫 - phồn thể 陳宮; ?-198), tên tự là Công Đài (公臺), là mưu sĩ cho Lã Bố đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán)

Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán) có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Biểu tự, Hạ Hầu Uyên, La Quán Trung, Lã Bố, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Chương (lãnh chúa), Sơn Đông, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tào Tung, Trần Thọ (định hướng), Trận Xích Bích, Trương Tùng, Viên Thiệu, Viên Thuật.

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Đào Khiêm · Trần Cung (Đông Hán) và Đào Khiêm · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Lưu Bị · Biểu tự và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hạ Hầu Uyên và Lưu Bị · Hạ Hầu Uyên và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Lưu Bị · La Quán Trung và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Bố và Lưu Bị · Lã Bố và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lưu Bị và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Lưu Chương (lãnh chúa)

Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Lưu Chương (lãnh chúa) · Lưu Chương (lãnh chúa) và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Lưu Bị và Sơn Đông · Sơn Đông và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tam Quốc · Tam Quốc và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Lưu Bị và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tào Tháo · Tào Tháo và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Tào Tung

Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Tào Tung · Tào Tung và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Lưu Bị và Trần Thọ (định hướng) · Trần Cung (Đông Hán) và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Lưu Bị và Trận Xích Bích · Trần Cung (Đông Hán) và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Trương Tùng

Trương Tùng (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213) là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Trương Tùng · Trương Tùng và Trần Cung (Đông Hán) · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Viên Thiệu · Trần Cung (Đông Hán) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Lưu Bị và Viên Thuật · Trần Cung (Đông Hán) và Viên Thuật · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán)

Lưu Bị có 205 mối quan hệ, trong khi Trần Cung (Đông Hán) có 35. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 7.50% = 18 / (205 + 35).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Bị và Trần Cung (Đông Hán). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »