97 quan hệ: Áo, Đế quốc Áo, Đế quốc Đức, Đức, Đệ Nhị Đế chế Pháp, Bộ binh, Berlin, Binh chủng, Các cuộc chiến tranh của Napoléon, Công binh, Châu Âu, Chỉ huy quân sự, Chiến thắng, Chiến thuật, Chiến tranh, Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Krym, Chiến tranh Pháp-Phổ, Dresden, Giáo dục, Hồi ký, Hoàng đế Đức, Kaiser, Khoa học, Lục quân, Lữ đoàn, Napoléon Bonaparte, Người Đức, Người lính, Paris, Pháo, Pháo binh, Pháo dã chiến, Pháp, Phổ (quốc gia), Quân đội Pháp, Quân đội Phổ, Quân chủng, Quân sự, Sĩ quan, Súng trường, Sedan, Sư đoàn, Thắng lợi quyết định, Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Thượng tá, Thượng tướng, Transilvania, ..., Trận Gravelotte, Trận Königgrätz, Trận Sedan, Trung đoàn, Trung tướng, Viên, Vua, Vương quốc Phổ, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, Xã hội, 1 tháng 9, 16 tháng 1, 1746, 1797, 18 tháng 3, 18 tháng 8, 1806, 1818, 1827, 1845, 1846, 1848, 1850, 1853, 1854, 1856, 1862, 1864, 1865, 1866, 1868, 1870, 1871, 1873, 1877, 1879, 1883, 1887, 1888, 1889, 1892, 1897, 1898, 2 tháng 1, 24 tháng 4, 3 tháng 7, 5 tháng 1. Mở rộng chỉ mục (47 hơn) »
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Áo · Xem thêm »
Đế quốc Áo
Đế quốc Áo (Kaisertum Österreich) là một quốc gia tồn tại trong thế kỷ 19, được tập trung phần lớn tại Áo ngày nay và được chính thức kéo dài từ 1804-1867.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Đế quốc Áo · Xem thêm »
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Đế quốc Đức · Xem thêm »
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Đức · Xem thêm »
Đệ Nhị Đế chế Pháp
Đế quốc thứ Hai hay Đệ Nhị đế quốc là vương triều Bonaparte được cai trị bởi Napoléon III từ 1852 đến 1870 tại Pháp.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Đệ Nhị Đế chế Pháp · Xem thêm »
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Bộ binh · Xem thêm »
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Berlin · Xem thêm »
Binh chủng
Binh chủng là một bộ phận của quân chủng, làm chức năng trực tiếp chiến đấu, hoặc bảo đảm chiến đấu có vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương pháp tác chiến và hoạt động đặc thù.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Binh chủng · Xem thêm »
Các cuộc chiến tranh của Napoléon
Các cuộc chiến tranh của Napoléon, hay thường được gọi tắt là Chiến tranh Napoléon là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các khối liên minh các nước châu Âu chống lại Đế chế thứ nhất.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Các cuộc chiến tranh của Napoléon · Xem thêm »
Công binh
Công binh là một binh chủng trong quân đội, có chuyên môn kỹ thuật với chức năng bảo đảm công binh trong chiến đấu và xây dựng, có thể trực tiếp chiến đấu bằng vũ khí công binh.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Công binh · Xem thêm »
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Châu Âu · Xem thêm »
Chỉ huy quân sự
Chỉ huy quân sự hay còn gọi đơn giản là chỉ huy, viên chỉ huy là một quân nhân trong quân đội hoặc một thành viên trong lực lượng vũ trang được đảm nhận một chức vụ, quyền hạn nhất định nào đó và có quyền uy, điều khiển, ra lệnh cho một lực lượng quân sự hoặc một đơn vị quân đội, một bộ phận quân đội nhất định.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chỉ huy quân sự · Xem thêm »
Chiến thắng
Nữ thần Chiến thắng tại Khải hoàn môn Wellington, thủ đô Luân Đôn. Chiến thắng, còn gọi là thắng lợi, là một thuật ngữ, vốn được áp dụng cho chiến tranh, để chỉ thành đạt trong một trận giao đấu tay đôi, trong các chiến dịch quân sự, hoặc có thể hiểu rộng ra là trong bất kỳ một cuộc thi đấu nào.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến thắng · Xem thêm »
Chiến thuật
Chiến thuật là phương pháp sử dụng để đạt mục đích cụ thể.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến thuật · Xem thêm »
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến tranh · Xem thêm »
Chiến tranh Áo-Phổ
Chiến tranh Áo-Phổ (hay còn gọi là Chiến tranh bảy tuần, Nội chiến Đức hoặc Chiến tranh Phổ-Đức) là cuộc chiến tranh diễn ra vào năm 1866 giữa 2 cường quốc Châu Âu là đế quốc Áo và vương quốc Phổ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến tranh Áo-Phổ · Xem thêm »
Chiến tranh Krym
Chiến tranh Krym (tiếng Nga: Крымская война hoặc Восточная война, chuyển tự: Krymskaja wojna hoặc Wostotschnaja wojna, tiếng Anh: Crimean War) bắt đầu từ năm 1853 và chấm dứt năm 1856, giữa hai lực lượng quân sự châu Âu, phe đồng minh gồm Đế quốc Pháp, Đế quốc Anh, Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ và Sardegna chống lại Đế quốc Nga.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến tranh Krym · Xem thêm »
Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Chiến tranh Pháp-Phổ · Xem thêm »
Dresden
Dresden (Drježdźany) là thành phố thủ phủ của Bang tự do Sachsen tại Đức.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Dresden · Xem thêm »
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Giáo dục · Xem thêm »
Hồi ký
Hồi ký là sáng tác thuộc nhóm thể tài ký, là một thiên trần thuật từ ngôi tác giảMục từ "Hồi ký" trên Từ điển văn học (bộ mới), Nhà xuất bản Thế giới, H.2003, trang 646-647, kể về những sự kiện có thực xảy ra trong quá khứ mà tác giả đã chứng kiến.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Hồi ký · Xem thêm »
Hoàng đế Đức
Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức - tức "Đế chế thứ hai" của người ĐứcPeter Viereck, Metapolitics: From Wagner and the German Romantics to Hitler, trang 126, mở đầu với sự đăng quang của Hoàng đế Wilhelm I (còn gọi là Wilhelm Đại Đế) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại cung điện Versailles, và kết thúc với sự kiện Hoàng đế Wilhelm II chính thức thoái vị vào ngày 18 tháng 11 năm 1918.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Hoàng đế Đức · Xem thêm »
Kaiser
tự do.Society for the Study of Midwestern Literature (U.S.), Michigan State University. Center for the Study of Midwestern Literature, ''Midamerica'', Tập 27, trang 69 Kaiser là tước hiệu tiếng Đức có nghĩa là "Hoàng đế", với Kaiserin có nghĩa là "Nữ hoàng/Hoàng hậu".
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Kaiser · Xem thêm »
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Khoa học · Xem thêm »
Lục quân
Lục quân là một quân chủng trong quân đội hoạt động chủ yếu trên mặt đất, thường có số quân đông nhất, có trang bị và phương thức tác chiến đa dạng, phong phú.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Lục quân · Xem thêm »
Lữ đoàn
Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Lữ đoàn · Xem thêm »
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Napoléon Bonaparte · Xem thêm »
Người Đức
Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Người Đức · Xem thêm »
Người lính
Hình chụp một binh lính quân Cờ Đen Bosnia. Người lính hay còn gọi bằng nhiều tên khác là binh sĩ, binh lính, quân lính, lính, lính tráng, sĩ tốt, quân nhân, chiến sĩ...
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Người lính · Xem thêm »
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Paris · Xem thêm »
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Pháo · Xem thêm »
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Pháo binh · Xem thêm »
Pháo dã chiến
Một khẩu pháo dã chiến của Đức sử dụng trong thế chiến thứ Nhất Pháo dã chiến là các loại pháo nhỏ có thể di chuyển nhanh chóng bởi một nhóm các pháo thủ hay với sự trợ giúp của các phương tiện cơ giới hạng nhẹ để đi xung quanh hay trong vùng chiến sự để hỗ trợ cho việc tấn công và phòng thủ của các lực lượng đồng minh.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Pháo dã chiến · Xem thêm »
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Pháp · Xem thêm »
Phổ (quốc gia)
Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Phổ (quốc gia) · Xem thêm »
Quân đội Pháp
Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử Thế giới.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Quân đội Pháp · Xem thêm »
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Quân đội Phổ · Xem thêm »
Quân chủng
Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Quân chủng · Xem thêm »
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Quân sự · Xem thêm »
Sĩ quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Sĩ quan · Xem thêm »
Súng trường
Mosin Nagant M44 Súng trường (tiếng Anh: Rifle), là loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có báng súng và ốp lót tay hoàn chỉnh để phục vụ mục đích bắn điểm xạ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Súng trường · Xem thêm »
Sedan
Danh từ Sedan có thể chỉ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Sedan · Xem thêm »
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Sư đoàn · Xem thêm »
Thắng lợi quyết định
Chiến thắng quyết định là một chiến thắng quân sự xác định kết quả không thể tranh cãi của một cuộc chiến hoặc ảnh hưởng đáng kể kết quả cuối cùng của một cuộc xung đột.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thắng lợi quyết định · Xem thêm »
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thiếu úy · Xem thêm »
Thiếu tá
Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thiếu tá · Xem thêm »
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thiếu tướng · Xem thêm »
Thượng tá
Thượng tá là cấp sĩ quan, cao hơn cấp trung tá và thấp hơn cấp đại tá.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thượng tá · Xem thêm »
Thượng tướng
Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Thượng tướng · Xem thêm »
Transilvania
Transilvania (tiếng România: Transilvania hoặc Ardeal; Erdély; Siebenbürgen) là một vùng đất lịch sử ở trung bộ nước România.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Transilvania · Xem thêm »
Trận Gravelotte
Trận Gravelotte (theo cách gọi của người Đức) hay Trận St.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Trận Gravelotte · Xem thêm »
Trận Königgrätz
Trận Königgrätz, còn gọi là Trận Sadowa hay Trận Sadová theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm dứt bằng việc quân đội Phổ do Vua Wilhelm I và Tổng tham mưu trưởng Helmuth von Moltke chỉ huy đánh bại hoàn toàn liên quân Áo-Sachsen do tướng Ludwig von Benedeck chỉ huy.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 387 Với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813, đây được xem là cuộc đọ sức lớn nhất của các lực lượng quân sự trong thế giới phương Tây trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, các trang 245-246.John Gooch, Armies in Europe, các trang 91-93. Kết quả trận này đã xác định hoàn toàn phần thắng của Phổ trong cuộc chiến, dù đây là diều trái ngược với dự đoán của đa số dư luận trước chiến tranh.Paul M. Kennedy, The rise and fall of the great powers: economic change and military conflict from 1500 to 2000, trang 260 Trận Königgrätz còn được giới sử học đánh giá là một kiệt tác chiến trận khẳng định ưu thế vượt trội về tổ chức và trang bị của quân đội Phổ so với các nước khắc ở Bắc Đức.Michael Detlef Krause, R. Cody Phillips, Historical Perspectives of the Operational Art, trang 113Albert Seaton, Michael Youens, The Army of the German Empire, 1870-1888, trang 11 Trận đánh xuất phát từ một kế hoạch của Bộ Tổng tham mưu Phổ, đứng đầu là Moltke, nhằm huy động ba tập đoàn quân lớn hành quân độc lập từ nhiều hướng, tập kết về Königgrätz để bao vây, tiêu diệt quân đội Áo-Sachsen. Sau nhiều thắng lợi ban đầu, quân Phổ áp sát phòng tuyến chính của quân Áo gần Königgrätz. Trận đánh bùng nổ khi quân Phổ thuộc Tập đoàn quân số 1 (Thân vương Friedrich Karl chỉ huy) và Tập đoàn quân Elbe (tướng Herwarth von Bittenfeld chỉ huy) xông lên phá trận. Do tuyến điện báo bị hỏng, Tập đoàn quân số 2 (Phổ) do Thái tử Friedrich Wilhelm chỉ huy còn xa chiến trường mà lại không nhận được lệnh tiến công. Đến trưa, quân Áo với ưu thế về quân số và pháo binh đã bẻ gãy cá mũi tấn công của địch. Cùng lúc đó, các sứ giả của Moltke cuối cùng đã đưa được lệnh tới Tập đoàn quân số 2, khiến cánh quân này phải hành quân gấp qua những đoạn đường lầy lội và vào chiều, họ đã nhập trận và đánh tan cánh phải mỏng manh của địch. Pháo binh dự bị của Quân đoàn Vệ binh Phổ do Vương tước Hohenhole chỉ huy cũng nghiền nát trung quân Áo. Thừa thắng, vua Phổ Wilhelm I hạ lệnh tổng tấn công trên mọi hướng.Geoffrey Wawro, Warfare and Society in Europe, 1792-1914, các 87-trang 89. Bị thiệt hại gấp 6 lần địch và buộc phải hy sinh lực lượng pháo binh và đoàn xe tiếp tế của mình trên trận tuyến, quân chủ lực Áo-Sachsen tháo chạy về pháo đài Königgrätz trong tình trạng vô cùng hỗn loạn và không còn sức kháng cự hiệu quả. Thắng lợi mau lẹ của quân đội Phổ trước Áo gây cho cả châu Âu hết sức choáng ngợp. Mặc dù sự tồi tệ của giới chỉ huy quân sự Áo đã là một nhân tố quan trọng dẫn đến sự thất trận của họ, điều mà mọi quan sát viên đều chú ý trong chiến dịch Königgrätz là hiệu quả đáng gờm của súng trường Dreyse, loại súng tối tân có tốc độ bắn vượt xa súng trường nạp trước của Áo và thuận lợi cho phía Phổ cả khi công lẫn thủ.Siegfried Herrmann, Time and history, trang 13Joseph Howard Tyson, Hitler's Mentor: Dietrich Eckart, His Life, Times, & Milieu, trang 62 Trong khi đó, phương pháp tác chiến theo các toán quân lẻ của Moltke đã phần nào làm giảm ưu thế về pháo lực của đối phương. Giờ đây, con đường đến đã rộng mở cho người Phổ đánh chiếm đế đô Viên, đẩy triều đại nhà Habsburg đến bờ vực diệt vong. Song, vì mục đích chính trị lâu dài của mình, Thủ tướng Bismarck đã khuyên giải vua Phổ chấm dứt cuộc tiến công và khai mạc đàm phán với chính quyền Viên – vốn cũng không còn cách nào khác ngoài nhượng bộ. Hòa ước được ký kết ở Praha đầu tháng 8, dẫn đến sự thành lập Liên bang Bắc Đức với minh chủ là Vương triều Phổ. Bằng việc xác lập vai trò của nước Phổ dưới trào Bismarck như một trong những cường quốc hàng châu Âu và kết liễu sự bá quyền của nước Áo tại Đức, trận chến Königgrätz đã đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử.Geoffrey Wawro, The Franco-Prussian War: The German Conquest of France in 1870-1871, trang 16.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Trận Königgrätz · Xem thêm »
Trận Sedan
Trận Sedan là tên gọi của hai trận đánh quan trọng trong lịch sử các cuộc chiến tranh Pháp-Đức.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Trận Sedan · Xem thêm »
Trung đoàn
Một trung đoàn của Anh Trung đoàn (tiếng Anh: Regiment) là một đơn vị trong quân đội có quy mô nhỏ hơn sư đoàn nhưng lớn hơn tiểu đoàn, thường gồm hai đến năm tiểu đoàn, được chỉ huy bởi một đại tá hay trung tá.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Trung đoàn · Xem thêm »
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Trung tướng · Xem thêm »
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Viên · Xem thêm »
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Vua · Xem thêm »
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Vương quốc Phổ · Xem thêm »
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Xem thêm »
Xã hội
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và Xã hội · Xem thêm »
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1 tháng 9 · Xem thêm »
16 tháng 1
Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 16 tháng 1 · Xem thêm »
1746
Năm 1746 (số La Mã: MDCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1746 · Xem thêm »
1797
Không có mô tả.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1797 · Xem thêm »
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 18 tháng 3 · Xem thêm »
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 18 tháng 8 · Xem thêm »
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1806 · Xem thêm »
1818
1818 (số La Mã: MDCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1818 · Xem thêm »
1827
1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1827 · Xem thêm »
1845
1845 (số La Mã: MDCCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1845 · Xem thêm »
1846
1846 (số La Mã: MDCCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1846 · Xem thêm »
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1848 · Xem thêm »
1850
1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1850 · Xem thêm »
1853
1853 (số La Mã: MDCCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1853 · Xem thêm »
1854
1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1854 · Xem thêm »
1856
1856 (số La Mã: MDCCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1856 · Xem thêm »
1862
Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1862 · Xem thêm »
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1864 · Xem thêm »
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1865 · Xem thêm »
1866
1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1866 · Xem thêm »
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1868 · Xem thêm »
1870
1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1870 · Xem thêm »
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1871 · Xem thêm »
1873
1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1873 · Xem thêm »
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1877 · Xem thêm »
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1879 · Xem thêm »
1883
Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1883 · Xem thêm »
1887
1887 (số La Mã: MDCCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Bảy trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Năm theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1887 · Xem thêm »
1888
Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1888 · Xem thêm »
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1889 · Xem thêm »
1892
Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1892 · Xem thêm »
1897
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1897 · Xem thêm »
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 1898 · Xem thêm »
2 tháng 1
Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 2 tháng 1 · Xem thêm »
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 24 tháng 4 · Xem thêm »
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 3 tháng 7 · Xem thêm »
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
Mới!!: Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen và 5 tháng 1 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Kraft Karl August zu Hohenlohe-Ingelfingen, Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen.