Những điểm tương đồng giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) có 36 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ hai, Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Chuẩn Đô đốc, Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Java, Kumano (tàu tuần dương Nhật), Kure, Nagumo Chūichi, Ngư lôi, Nhật Bản, Philippines, Quần đảo Solomon, Ryūjō (tàu sân bay Nhật), Saipan, Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Tàu khu trục, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng mười, Tháng mười hai, Thủy phi cơ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Tiếng Nhật, Tone (tàu tuần dương Nhật), Trận chiến Đông Solomon, Trận Midway, Trận Trân Châu Cảng, USS Saratoga (CV-3), Yamamoto Isoroku, ..., Zuikaku (tàu sân bay Nhật), 1 tháng 11, 1 tháng 12, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 24 tháng 8. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.
Chikuma (tàu tuần dương Nhật) và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Chikuma (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Chuẩn Đô đốc và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Guadalcanal và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Guadalcanal và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Java
Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.
Java và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · Java và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Kumano (tàu tuần dương Nhật)
Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Kumano (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Kure
là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Kure · Kure và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Nagumo Chūichi
Nagumo Chūichi (25 tháng 3 năm 1887 - 6 tháng 7 năm 1944) là đại tướng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tướng tiên phong hàng đầu trong Hạm đội Liên hợp của Nhật Bản và từng tham gia các trận đánh lớn của chiến trường Thái Bình Dương như Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Nagumo Chūichi · Nagumo Chūichi và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Ngư lôi và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Nhật Bản · Nhật Bản và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Philippines
Không có mô tả.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Philippines và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon · Quần đảo Solomon và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Ryūjō (tàu sân bay Nhật)
Ryūjō (rồng phi lên) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị máy bay Mỹ đánh đắm trong trận chiến Đông Solomons năm 1942.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Ryūjō (tàu sân bay Nhật) · Ryūjō (tàu sân bay Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Saipan · Saipan và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật) · Shōkaku (tàu sân bay Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ ·
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật ·
Tone (tàu tuần dương Nhật)
Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Tone (tàu tuần dương Nhật) · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Tone (tàu tuần dương Nhật) ·
Trận chiến Đông Solomon
Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến Đông Solomon · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến Đông Solomon ·
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Trận Midway ·
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng ·
USS Saratoga (CV-3)
USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và USS Saratoga (CV-3) · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và USS Saratoga (CV-3) ·
Yamamoto Isoroku
Yamamoto lúc trẻ và Curtis D. Wilbur, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ Yamamoto Isoroku (kanji: 山本五十六, Hán Việt: Sơn Bản Ngũ Thập Lục; 4 tháng 4 năm 1884 - 18 tháng 4 năm 1943) là một đô đốc tài ba của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Yamamoto Isoroku · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Yamamoto Isoroku ·
Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Suzuya (tàu tuần dương Nhật) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) ·
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 11 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 11 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 12 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
15 tháng 10 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 10 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
24 tháng 8
Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
24 tháng 8 và Jintsū (tàu tuần dương Nhật) · 24 tháng 8 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) có 152 mối quan hệ, trong khi Suzuya (tàu tuần dương Nhật) có 157. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 11.65% = 36 / (152 + 157).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: