Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hàn Kiến và Nhà Đường

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hàn Kiến và Nhà Đường

Hàn Kiến vs. Nhà Đường

Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương. Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hàn Kiến và Nhà Đường

Hàn Kiến và Nhà Đường có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Đồng Quan, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Đường Tuyên Tông, Cam Túc, Cựu Đường thư, Dương Phục Cung, Hà Nam (Trung Quốc), Hán Trung, Hậu Lương Thái Tổ, Hồ Bắc, Hoàng Hà, Hoàng Sào, Khai Phong, Lý Khắc Dụng, Quan Trung, Sơn Đông, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thiểm Tây, Tư trị thông giám.

Đồng Quan

Đồng Quan (潼关), nằm ở phía đông của Quan Trung, phía bắc Tần Lĩnh, nam sông Vị và sông Lạc, đông của núi Hoa Sơn và giữa 3 tỉnh Sơn Tây, Thiểm Tây và Hà Nam, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Đồng Quan · Nhà Đường và Đồng Quan · Xem thêm »

Đường Ai Đế

Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.

Hàn Kiến và Đường Ai Đế · Nhà Đường và Đường Ai Đế · Xem thêm »

Đường Chiêu Tông

Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.

Hàn Kiến và Đường Chiêu Tông · Nhà Đường và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »

Đường Tuyên Tông

Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Kiến và Đường Tuyên Tông · Nhà Đường và Đường Tuyên Tông · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Cam Túc và Hàn Kiến · Cam Túc và Nhà Đường · Xem thêm »

Cựu Đường thư

Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.

Cựu Đường thư và Hàn Kiến · Cựu Đường thư và Nhà Đường · Xem thêm »

Dương Phục Cung

Dương Phục Cung (? - 894), tên tự Tử Khác (子恪), là một hoạn quan nhà Đường.

Dương Phục Cung và Hàn Kiến · Dương Phục Cung và Nhà Đường · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hàn Kiến · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Đường · Xem thêm »

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Hán Trung và Hàn Kiến · Hán Trung và Nhà Đường · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ · Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Đường · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàn Kiến và Hồ Bắc · Hồ Bắc và Nhà Đường · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hàn Kiến và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Nhà Đường · Xem thêm »

Hoàng Sào

Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.

Hàn Kiến và Hoàng Sào · Hoàng Sào và Nhà Đường · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Khai Phong · Khai Phong và Nhà Đường · Xem thêm »

Lý Khắc Dụng

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).

Hàn Kiến và Lý Khắc Dụng · Lý Khắc Dụng và Nhà Đường · Xem thêm »

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Hàn Kiến và Quan Trung · Nhà Đường và Quan Trung · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Hàn Kiến và Sơn Đông · Nhà Đường và Sơn Đông · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Thái Nguyên, Sơn Tây · Nhà Đường và Thái Nguyên, Sơn Tây · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hàn Kiến và Thiểm Tây · Nhà Đường và Thiểm Tây · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Hàn Kiến và Tư trị thông giám · Nhà Đường và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hàn Kiến và Nhà Đường

Hàn Kiến có 54 mối quan hệ, trong khi Nhà Đường có 646. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 2.86% = 20 / (54 + 646).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hàn Kiến và Nhà Đường. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »