Những điểm tương đồng giữa HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) có 65 điểm chung (trong Unionpedia): Úc, Đô đốc, Đế quốc Anh, Địa Trung Hải, Ấn Độ, Bắc Hải (định hướng), Canada, Cộng hòa Nam Phi, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Giờ chuẩn Trung Âu, Hải quân Hoàng gia Anh, HMAS Australia (1911), HMS Castor (1915), HMS Indefatigable (1909), HMS Inflexible (1907), HMS Lion (1910), HMS Princess Royal (1911), HMS Tiger (1913), Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương), New Zealand, Ngư lôi, Phó Đô đốc, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), SMS Blücher, SMS Moltke (1910), SMS Prinzregent Luitpold, SMS Roon, SMS Seydlitz, SMS Von der Tann, Soái hạm, ..., Sydney, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Thái Bình Dương, Tháng ba, Tháng chín, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháp pháo, Thủy lôi, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 6, 1 tháng 7, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 19 tháng 12, 20 tháng 6, 22 tháng 4, 23 tháng 1, 24 tháng 1, 28 tháng 8, 3 tháng 11, 31 tháng 5, 8 tháng 11, 9 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (35 hơn) »
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Úc và HMS New Zealand (1911) · Úc và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
HMS New Zealand (1911) và Đô đốc · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc ·
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
HMS New Zealand (1911) và Đế quốc Anh · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Anh ·
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).
HMS New Zealand (1911) và Địa Trung Hải · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
HMS New Zealand (1911) và Ấn Độ · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ấn Độ ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và HMS New Zealand (1911) · Bắc Hải (định hướng) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Canada và HMS New Zealand (1911) · Canada và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Cộng hòa Nam Phi và HMS New Zealand (1911) · Cộng hòa Nam Phi và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và HMS New Zealand (1911) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Giờ chuẩn Trung Âu
Giờ chuẩn Trung Âu (viết tắt theo tên tiếng Anh Central European Standard Time là CEST) là tên gọi của múi giờ UTC+1 (sớm hơn 1 giờ so với giờ UTC) được một số nước châu Âu áp dụng vào mùa Đông.
Giờ chuẩn Trung Âu và HMS New Zealand (1911) · Giờ chuẩn Trung Âu và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
HMS New Zealand (1911) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMAS Australia (1911)
HMAS Australia là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.
HMAS Australia (1911) và HMS New Zealand (1911) · HMAS Australia (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Castor (1915)
HMS Castor là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và thuộc về lớp phụ ''Cambrian''.
HMS Castor (1915) và HMS New Zealand (1911) · HMS Castor (1915) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Indefatigable (1909)
HMS Indefatigable là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Indefatigable'', một phiên bản mở rộng so với lớp ''Invincible'' dẫn trước, được cải thiện cách sắp xếp bảo vệ và kéo dài thân tàu để hai tháp pháo giữa tàu có thể bắn được cả hai bên mạn.
HMS Indefatigable (1909) và HMS New Zealand (1911) · HMS Indefatigable (1909) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Inflexible (1907)
HMS Inflexible là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.
HMS Inflexible (1907) và HMS New Zealand (1911) · HMS Inflexible (1907) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Lion (1910)
HMS Lion là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, vốn được đặt tên lóng là những "Con mèo Tráng lệ" (Splendid Cats).
HMS Lion (1910) và HMS New Zealand (1911) · HMS Lion (1910) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Princess Royal (1911)
HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
HMS New Zealand (1911) và HMS Princess Royal (1911) · HMS Princess Royal (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
HMS Tiger (1913)
HMS Tiger (1913) là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
HMS New Zealand (1911) và HMS Tiger (1913) · HMS Tiger (1913) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Invincible bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên trên thế giới.
HMS New Zealand (1911) và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương) · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
HMS New Zealand (1911) và New Zealand · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và New Zealand ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
HMS New Zealand (1911) và Ngư lôi · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
HMS New Zealand (1911) và Phó Đô đốc · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Phó Đô đốc ·
Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.
HMS New Zealand (1911) và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) ·
SMS Blücher
SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS New Zealand (1911) và SMS Blücher · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Blücher ·
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS New Zealand (1911) và SMS Moltke (1910) · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910) ·
SMS Prinzregent Luitpold
SMS Prinzregent Luitpold, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Kaiser'' của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
HMS New Zealand (1911) và SMS Prinzregent Luitpold · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Prinzregent Luitpold ·
SMS Roon
SMS Roon"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS New Zealand (1911) và SMS Roon · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Roon ·
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS New Zealand (1911) và SMS Seydlitz · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz ·
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS New Zealand (1911) và SMS Von der Tann · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Von der Tann ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
HMS New Zealand (1911) và Soái hạm · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm ·
Sydney
Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.
HMS New Zealand (1911) và Sydney · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Sydney ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
HMS New Zealand (1911) và Tàu chiến-tuần dương · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
HMS New Zealand (1911) và Tàu khu trục · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu khu trục ·
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
HMS New Zealand (1911) và Tàu phóng lôi · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu phóng lôi ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
HMS New Zealand (1911) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
HMS New Zealand (1911) và Thái Bình Dương · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thái Bình Dương ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng ba · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng ba ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng chín · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng chín ·
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
HMS New Zealand (1911) và Tháng hai · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng hai ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng mười · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng mười hai · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười hai ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng mười một · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng năm · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
HMS New Zealand (1911) và Tháng sáu · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng sáu ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
HMS New Zealand (1911) và Tháp pháo · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháp pháo ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
HMS New Zealand (1911) và Thủy lôi · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
HMS New Zealand (1911) và Thiết giáp hạm · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
HMS New Zealand (1911) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
HMS New Zealand (1911) và Trận Jutland · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland ·
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
HMS New Zealand (1911) và Tuốc bin hơi nước · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
HMS New Zealand (1911) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và HMS New Zealand (1911) · 1 tháng 6 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 7 và HMS New Zealand (1911) · 1 tháng 7 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 12 và HMS New Zealand (1911) · 15 tháng 12 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 3 và HMS New Zealand (1911) · 15 tháng 3 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 12 và HMS New Zealand (1911) · 19 tháng 12 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
20 tháng 6 và HMS New Zealand (1911) · 20 tháng 6 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
22 tháng 4
Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).
22 tháng 4 và HMS New Zealand (1911) · 22 tháng 4 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
23 tháng 1
Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.
23 tháng 1 và HMS New Zealand (1911) · 23 tháng 1 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
24 tháng 1 và HMS New Zealand (1911) · 24 tháng 1 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
28 tháng 8
Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
28 tháng 8 và HMS New Zealand (1911) · 28 tháng 8 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 11 và HMS New Zealand (1911) · 3 tháng 11 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 5 và HMS New Zealand (1911) · 31 tháng 5 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
8 tháng 11
Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 11 và HMS New Zealand (1911) · 8 tháng 11 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
9 tháng 6
Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 6 và HMS New Zealand (1911) · 9 tháng 6 và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Những gì họ có trong HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) chung
- Những điểm tương đồng giữa HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
So sánh giữa HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
HMS New Zealand (1911) có 137 mối quan hệ, trong khi Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương) có 142. Khi họ có chung 65, chỉ số Jaccard là 23.30% = 65 / (137 + 142).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa HMS New Zealand (1911) và Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: