Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Gia Khánh

Mục lục Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Mục lục

  1. 83 quan hệ: Ái Tân Giác La, Đông Thanh Mộ, Đạo Quang, Đức Thành, Bát Kỳ, Bạch Liên giáo, Bắc Kinh, Bột Nhi Chỉ Cân, Càn Long, Cách cách, Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa, Chữ Hán, Cung Thuận Hoàng quý phi, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàm Phong, Hòa Thân, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu, Hoà Dụ Hoàng quý phi, Hoàng đế, Hoàng hậu, Horqin, Kế Hoàng hậu, Khang Hi, Khánh Cung Hoàng quý phi, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Trung Quốc, Mãn Châu, Miên Du, Miên Hân, Miên Khải, Miếu hiệu, Ngũ kinh, Người Hán, Nhà Thanh, Nhân Tông, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Niên hiệu, Phúc Lâm, Phúc tấn, Quý phi, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tây Tạng, Tây Thanh Mộ, Tên gọi Trung Quốc, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Tị Thử Sơn Trang, Thái tử, ... Mở rộng chỉ mục (33 hơn) »

  2. Áp bức tín hữu Kitô giáo
  3. Hoàng đế nhà Thanh
  4. Mất năm 1820
  5. Sinh năm 1760

Ái Tân Giác La

Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.

Xem Gia Khánh và Ái Tân Giác La

Đông Thanh Mộ

Thanh Đông Lăng (chữ Hán: 清東陵; z) là một khu vực chôn cất thuộc núi Mã Lan, thị xã Tuân Hóa, địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, gần thủ đô Bắc Kinh, của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Gia Khánh và Đông Thanh Mộ

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Xem Gia Khánh và Đạo Quang

Đức Thành

Đức Thành có thể là.

Xem Gia Khánh và Đức Thành

Bát Kỳ

Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.

Xem Gia Khánh và Bát Kỳ

Bạch Liên giáo

Bạch Liên giáo (chữ Hán: 白蓮教, bính âm: báiliánjiào, phiên âm Wade-Giles: Pai-lien chiao) có nghĩa là giáo phái thờ Bông sen trắng, là một giáo phái chịu ảnh hưởng của Phật giáo được cho là hình thành từ thời kỳ nhà Nguyên khi người Mông Cổ đang thống trị ở Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Bạch Liên giáo

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Gia Khánh và Bắc Kinh

Bột Nhi Chỉ Cân

Bột Nhi Chỉ Cân thị (chữ Mông Cổ: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, Боржигин; phiên âm: Borǰigin; phồn thể: 孛兒只斤氏, giản thể: 孛儿只斤氏, bính âm Bóérjìjǐn), đời Thanh phiên thành Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Mãn Châu: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chữ Hán: 博爾濟吉特氏) hoặc Bác Nhĩ Tề Cẩm thị (chữ Hán: 博尔济锦氏), là tên một bộ tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ.

Xem Gia Khánh và Bột Nhi Chỉ Cân

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Xem Gia Khánh và Càn Long

Cách cách

Hai em gái của Phổ Nghi: Nhị cách cách và Tam cách cách. Cách cách là một tước hiệu được ban cho con gái quý tộc của tộc Mãn Châu và nhà Thanh.

Xem Gia Khánh và Cách cách

Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa

Cố Luân Hoà Hiếu Công chúa (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2, 1775 - 13 tháng 10, 1823), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Chữ Hán

Cung Thuận Hoàng quý phi

Cung Thuận hoàng quý phi (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông.

Xem Gia Khánh và Cung Thuận Hoàng quý phi

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Hàm Phong

Hòa Thân

Hòa Thân (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; tiếng Mãn: 20px Hešen) tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc Nữu Hỗ Lộc của Mãn Châu.

Xem Gia Khánh và Hòa Thân

Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Xem Gia Khánh và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu

Hiếu Huệ Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝惠章皇后, a, 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), hay còn gọi Nhân Hiến hoàng thái hậu (仁宪皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của hoàng đế Thanh Thế Tổ Thuận Trị hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu

Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu

Hiếu Thục Duệ hoàng hậu (a, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là Hoàng hậu thứ nhất của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế, mẹ đẻ của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu

Hoà Dụ Hoàng quý phi

Hòa Dụ Hoàng quý phi (chữ Hán: 和裕皇贵妃; 9 tháng 1, năm 1761 - 27 tháng 4, năm 1834), Lưu Giai thị (刘佳氏), Mãn châu Thượng tam kỳ Bao y, là 1 phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.

Xem Gia Khánh và Hoà Dụ Hoàng quý phi

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Gia Khánh và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Gia Khánh và Hoàng hậu

Horqin

Horqin (âm Hán Việt: Khoa Nhĩ Thấm) có thể là.

Xem Gia Khánh và Horqin

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Kế Hoàng hậu

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Xem Gia Khánh và Khang Hi

Khánh Cung Hoàng quý phi

Khánh Cung Hoàng quý phi (chữ Hán: 庆恭皇贵妃; 24 tháng 6 năm 1724 - 15 tháng 7 năm 1774) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Khánh Cung Hoàng quý phi

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Xem Gia Khánh và Lệnh Ý Hoàng quý phi

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Gia Khánh và Lịch sử Trung Quốc

Mãn Châu

Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.

Xem Gia Khánh và Mãn Châu

Miên Du

Miên Du (绵愉; 8 tháng 3 năm 1814 - 9 tháng 1 năm 1865) là vị hoàng tử thứ 5, cũng là con trai út của Gia Khánh, mẹ là Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (恭顺皇贵妃钮祜禄氏).

Xem Gia Khánh và Miên Du

Miên Hân

Miên Hân (綿忻; 9 tháng 2 năm 1805 - 19 tháng 8 năm 1820) là vị hoàng tử thứ tư của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Xem Gia Khánh và Miên Hân

Miên Khải

Miên Khải (绵恺: 6 tháng 8, 1795 - 18 tháng 1, 1838) là vị hoàng tử thứ ba của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Xem Gia Khánh và Miên Khải

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Gia Khánh và Miếu hiệu

Ngũ kinh

Ngũ Kinh (五經 Wǔjīng) là năm quyển kinh điển trong văn học Trung Hoa dùng làm nền tảng trong Nho giáo.

Xem Gia Khánh và Ngũ kinh

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Xem Gia Khánh và Người Hán

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Gia Khánh và Nhà Thanh

Nhân Tông

Nhân Tông (chữ Hán: 仁宗) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc, và Triều Tiên.

Xem Gia Khánh và Nhân Tông

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Xem Gia Khánh và Niên hiệu

Phúc Lâm

Phúc Lâm có thể là tên gọi của.

Xem Gia Khánh và Phúc Lâm

Phúc tấn

Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.

Xem Gia Khánh và Phúc tấn

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Quý phi

Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.

Xem Gia Khánh và Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Tây Tạng

Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.

Xem Gia Khánh và Tây Tạng

Tây Thanh Mộ

Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.

Xem Gia Khánh và Tây Thanh Mộ

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Xem Gia Khánh và Tên gọi Trung Quốc

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Từ Hòa Hoàng thái hậu

Tị Thử Sơn Trang

Tị Thử Sơn Trang (避暑山庄 nghĩa đen là "trang trại trên núi để tránh nóng") là một lâm viên danh tiếng của đế vương còn lại đến nay, toạ lạc ở huyện Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Tị Thử Sơn Trang

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Thái tử

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Thái thượng hoàng

Tháng giêng

Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.

Xem Gia Khánh và Tháng giêng

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Gia Khánh và Thụy hiệu

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Xem Gia Khánh và Thiện nhượng

Thuốc phiện

Thuốc phiện hay á phiện, a phiến, nha phiến được chiết suất từ các hạt trong vỏ mầm cây anh túc hay cây thẩu (tên khoa học là Papaver somniferum L., còn gọi là P. paeoniflorum thuộc họ Anh túc (Papaveraceae).

Xem Gia Khánh và Thuốc phiện

Trần Đức

Trần Đức (chữ Hán: 陈德, ? – 1378), tự Chí Thiện, người phủ Hào Châu, hành tỉnh Giang Chiết, tướng lãnh đầu đời Minh.

Xem Gia Khánh và Trần Đức

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Xem Gia Khánh và Trữ quân

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Xem Gia Khánh và Trung Quốc (khu vực)

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Xem Gia Khánh và Ung Chính

Vĩnh Chương

Ái Tân Giác La·Vĩnh Chương (chữ Hán: 愛新覺羅·永璋; 15 tháng 7, năm 1735 - 26 tháng 8, năm 1760) là hoàng tử thứ 3 Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Chương

Vĩnh Cơ

Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Cơ

Vĩnh Dung

Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Dung

Vĩnh Hòa (định hướng)

Vĩnh Hòa có thể là.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Hòa (định hướng)

Vĩnh Hoàng

Ái Tân Giác La·Vĩnh Hoàng (chữ Hán: 爱新觉罗·永璜; z; 5 tháng 7, 1728 - 21 tháng 4, 1750) là hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Hoàng

Vĩnh Kỳ

Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Kỳ

Vĩnh Thành (định hướng)

Vĩnh Thành có thể là.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Thành (định hướng)

Vĩnh Tinh

Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Tinh

Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Gia Khánh và Vĩnh Tuyền

Vinh tần

Vinh tần Lương thị (荣嫔 梁氏, ? - ?) là một phi tử của Thanh Nhân Tông Gia Khánh.

Xem Gia Khánh và Vinh tần

Vườn Viên Minh

Các khu Ngự Viên xưa kia Vườn Viên Minh, ban đầu được gọi là Ngự Viên, là một tổ hợp các cung điện và vườn nằm cách thành Bắc Kinh 8 km về phía tây bắc, được xây vào thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, là nơi các hoàng đế của nhà Thanh ở và cai quản triều chính (Tử Cấm Thành bên trong thành Bắc Kinh chỉ được sử dụng trong các cuộc lễ chính thức).

Xem Gia Khánh và Vườn Viên Minh

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem Gia Khánh và 13 tháng 11

1760

Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Gia Khánh và 1760

1773

1773 (MDCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem Gia Khánh và 1773

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem Gia Khánh và 1789

1795

1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Gia Khánh và 1795

1796

Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Gia Khánh và 1796

1799

Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Gia Khánh và 1799

1803

Dân số thế giới: hơn 1 tỷ người Năm 1803 (MDCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Xem Gia Khánh và 1803

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Gia Khánh và 1813

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Gia Khánh và 1820

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem Gia Khánh và 2 tháng 9

6 tháng 10

Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Gia Khánh và 6 tháng 10

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Xem Gia Khánh và 9 tháng 2

Xem thêm

Áp bức tín hữu Kitô giáo

Hoàng đế nhà Thanh

Mất năm 1820

Sinh năm 1760

Còn được gọi là Gia Khánh hoàng đế, Gia Khánh Đế, Hoàng đế Gia Khánh, Ngung Diễm, Thanh Nhân Tông, Vĩnh Diễm, Ái Thân Giác La Vĩnh Diễm, Ái Tân Giác La Vĩnh Diễm.

, Thái thượng hoàng, Tháng giêng, Thụy hiệu, Thiện nhượng, Thuốc phiện, Trần Đức, Trữ quân, Trung Quốc (khu vực), Ung Chính, Vĩnh Chương, Vĩnh Cơ, Vĩnh Dung, Vĩnh Hòa (định hướng), Vĩnh Hoàng, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Thành (định hướng), Vĩnh Tinh, Vĩnh Tuyền, Vinh tần, Vườn Viên Minh, 13 tháng 11, 1760, 1773, 1789, 1795, 1796, 1799, 1803, 1813, 1820, 2 tháng 9, 6 tháng 10, 9 tháng 2.