Những điểm tương đồng giữa Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Ameenah Gurib, Andorra, Bidhya Devi Bhandari, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Dalia Grybauskaitė, Doris Leuthard, Elizabeth II, Hilda Heine, Kersti Kaljulaid, Kolinda Grabar-Kitarović, Patsy Reddy, Pháp, Simonetta Sommaruga, Tổng thống Argentina, Tổng thống Áo, Tổng thống Ấn Độ, Tổng thống Brasil, Tổng thống Chile, Tổng thống Croatia, Tổng thống Hàn Quốc, Tổng thống Indonesia, Tổng thống Israel, Tổng thống Kyrgyzstan, Tổng thống Liberia, Tổng thống Phần Lan, Tổng thống Philippines, Tổng thống Quần đảo Marshall, Tổng thống Serbia, Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, Thái Anh Văn, ..., Thủ tướng, Toàn quyền, Toàn quyền Canada, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Ameenah Gurib
Bibi Ameenah Firdaus Gurib-Fakim (phát âm tiếng Việt: A-mê-na Gu-ríp Pha-kim), (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1959) là chính trị gia, nhà khoa học và sinh vật học người Mauritius, giữ chức Tổng thống Mauritius từ ngày 5 tháng 6 năm 2015.
Ameenah Gurib và Danh sách lãnh tụ quốc gia · Ameenah Gurib và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia ·
Andorra
Andorra (phiên âm tiếng Việt: An-đô-ra), gọi chính thức là Thân vương quốc Andorra (Principat d'Andorra), cũng dịch thành Công quốc Andorra, là một quốc gia nội lục có diện tích nhỏ tại Tây Nam Âu.
Andorra và Danh sách lãnh tụ quốc gia · Andorra và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia ·
Bidhya Devi Bhandari
Bidhya Devi Bhandari (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1961) là chính trị gia Nepal, giữ chức Tổng thống Nepal và là người phụ nữ đầu tiên giữ chức vụ này.
Bidhya Devi Bhandari và Danh sách lãnh tụ quốc gia · Bidhya Devi Bhandari và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia ·
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国主席, phanh âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Zhǔxí, âm Hán Việt: Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chủ tịch), gọi tắt là Chủ tịch nước Trung Quốc (中国国家主席 Trung Quốc quốc gia chủ tịch) hoặc Chủ tịch nước (国家主席 quốc gia chủ tịch), là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Danh sách lãnh tụ quốc gia · Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia ·
Dalia Grybauskaitė
Dalia Grybauskaite là đương kim tổng thống Tổng thống Lithuania, bà được mệnh danh là Bà đầm thép vùng Baltic.
Dalia Grybauskaitė và Danh sách lãnh tụ quốc gia · Dalia Grybauskaitė và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia ·
Doris Leuthard
Doris Leuthard (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1963) là chính trị gia và luật sư người Thuỵ Sĩ.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Doris Leuthard · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Doris Leuthard ·
Elizabeth II
Elizabeth II (Elizabeth Alexandra Mary) hay Elizabeth Đệ Nhị, sinh vào ngày 21 tháng 4 năm 1926 là đương kim Nữ vương của 16 Vương quốc Thịnh vượng chung bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Úc, New Zealand, Jamaica, Barbados, Bahamas, Grenada, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadies, Antigua và Barbuda, Belize và Saint Kitts và Nevis.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Elizabeth II · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Elizabeth II ·
Hilda Heine
Hilda C. Heine (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1951) là một nhà giáo dục Marshall và chính trị gia, hiện đang là Tổng thống thứ 8 của Quần đảo Marshall, người phụ nữ đầu tiên nắm giữ chức vụ này.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hilda Heine · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Hilda Heine ·
Kersti Kaljulaid
Kersti Kaljulaid (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1969 -) là Tổng thống Estonia giai đoạn 2016.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kersti Kaljulaid · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Kersti Kaljulaid ·
Kolinda Grabar-Kitarović
Kolinda Grabar-Kitarović (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1968) là một chính trị gia người Croatia.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kolinda Grabar-Kitarović · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Kolinda Grabar-Kitarović ·
Patsy Reddy
Dame Patricia Patsy Reddy (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1954) là nữ chính trị gia người New Zealand.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Patsy Reddy · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Patsy Reddy ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pháp · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Pháp ·
Simonetta Sommaruga
Simonetta Sommaruga (14 tháng 5 năm 1960) là chính khách người Thụy Sĩ.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Simonetta Sommaruga · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Simonetta Sommaruga ·
Tổng thống Argentina
Tổng thống Argentina (đầy đủ: Tổng thống quốc gia Argentina, tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la Nación Argentina) là nguyên thủ quốc gia của Argentina.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Argentina · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Argentina ·
Tổng thống Áo
Tổng thống Áo (Tiếng Đức: Österreichischer Bundespräsident, lit. "Tổng thống Liên bang Áo") là nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Áo.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Áo · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Áo ·
Tổng thống Ấn Độ
Tổng thống Ấn Độ là nguyên thủ quốc gia, là đệ nhất công dân của Ấn Độ và là Tư lệnh tối cao của các lực lượng vũ trang. Vai trò của tổng thống phần lớn là mang tính lễ nghi, với quyền hành pháp thực sự được trao cho Hội đồng Bộ trưởng, do thủ tướng đứng đầu. Quyền hạn của tổng thống Ấn Độ có thể so sánh với quyền lực của quốc vương, vua hay nữ hoàng của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Tổng thống cũng được gọi là Rashtrapati. Tổng thống Ấn Độ trú ngụ tại một dinh được gọi là Rashtrapati Bhavan, tạm dịch là Nhà Tổng thống. Tổng thống được bầu bởi các thành viên của các Vidhan Sabha, Lok Sabha, và Rajya Sabha, và có nhiệm kỳ cầm quyền 5 năm (mặc dù tổng thống có thể ra tái tranh cử). Một thể thức được sử dụng để phân bổ phiếu bầu và vì thế có một cách cân bằng giữa dân số của mỗi bang và số lượng phiếu bầu mà các nghị sĩ từ mỗi bang có thể bỏ và đưa ra một cân bằng ngang bằng giữa số lượng nghị sĩ quốc hội bang và Quốc hội Ấn Độ. Nếu không có ứng cử viên nào nhận được đa số phiếu bầu thì có một chế độ mà theo đó các ứng cử viên thất bại được loại trừ khỏi cuộc chạy đua và phiếu bầu bỏ cho những ứng cử viên này được chuyển cho các ứng cử viên khác cho đến khi một người đạt đa số. Phó Tổng thống được bầu chọn bằng cuộc bỏ phiếu trực tiếp của tất cả các nghị sĩ được bầu cử và được chỉ định của Lưỡng viện quốc hội là Lok Sabha và Rajya Sabha.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Ấn Độ · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Ấn Độ ·
Tổng thống Brasil
Tổng thống Brasil, danh xưng chính thức là Tổng thống Cộng hòa Liên bang Brazil (Presidente da República Federativa do Brasil) hoặc đơn giản là Tổng thống Cộng hòa (Presidente da República), là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ Brasil.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Brasil · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Brasil ·
Tổng thống Chile
200px Tổng thống Chile (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la República de Chile) là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Chile.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Chile · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Chile ·
Tổng thống Croatia
Tổng thống Croatia (Predsjednik Hrvatske), chức danh chính thức là Tổng thống Cộng hòa (Predsjednik Republike), là nguyên thủ quốc gia, tổng tư lệnh của quân đội và đại diện cho Cộng hoà Croatia trong và ngoài nước.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Croatia · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Croatia ·
Tổng thống Hàn Quốc
Đại thống lĩnh Đại Hàn Dân quốc, hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng thống Hàn Quốc, theo hiến pháp của nước này, là người đứng đầu nhà nước, điều hành chính quyền, và là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của đất nước.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Hàn Quốc · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Hàn Quốc ·
Tổng thống Indonesia
Tổng thống Indonesia (Presiden Republik Indonesia) là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Indonesia và cũng là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Indonesia.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Indonesia · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Indonesia ·
Tổng thống Israel
Tổng thống Israel (נְשִׂיא הַמְּדִינָה, Nesi HaMedina, nghĩa là Tổng thống Quốc gia) là Nguyên thủ quốc gia Israel, người đứng đầu Nhà nước.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Israel · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Israel ·
Tổng thống Kyrgyzstan
Tổng thống Kyrgyzstan là người đứng đầu nhà nước và là quan chức cao nhất của Kyrgyzstan.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Kyrgyzstan · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Kyrgyzstan ·
Tổng thống Liberia
Tổng thống Cộng hòa Liberia là người đứng đầu nhà nước và chính phủ Liberia.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Liberia · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Liberia ·
Tổng thống Phần Lan
Tổng thống Cộng hoà Phần Lan (Suomen tasavallan presidentti, Republiken Finlands president) Nguyên thủ quốc gia của Phần Lan.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Phần Lan · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Phần Lan ·
Tổng thống Philippines
Huy hiệu Tổng thống Philipines Tổng thống Philippines (thường được viết thành Presidente ng Pilipinas hoặc trong) là người đứng đầu quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Philippines.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Philippines · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Philippines ·
Tổng thống Quần đảo Marshall
Tổng thống Quần đảo Marshall là người đứng đầu chính phủ và nguyên thủ quốc gia của Quần đảo Marshall.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Quần đảo Marshall · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Quần đảo Marshall ·
Tổng thống Serbia
Tổng thống Serbia (Председник Србијe / Predsednik Srbije), tên gọi chính thức Tổng thống Cộng hoà, là nguyên thủ quốc gia của Serbia.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Serbia · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Serbia ·
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc (chữ Hán: 中華民國總統, phiên âm Hán Việt: Trung Hoa Dân quốc Tổng thống, còn gọi là Tổng thống Đài Loan) là nguyên thủ quốc gia của chính quyền Trung Hoa Dân quốc, chịu trách nhiệm chính trị tối cao về mặt đối ngoại và đối nội, động thời là Tổng tư lệnh tối cao Quốc quân Trung Hoa Dân quốc.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc ·
Thái Anh Văn
Thái Anh Văn sinh ngày 31 tháng 8 năm 1956 ở huyện Bình Đông, Đài Loan). Bà hiện là Chủ tịch của Đảng Dân Tiến (DPP). Ngày 16 tháng 1 năm 2016 trong cuộc tổng tuyển cử Đài Loan 2016, với 56,1% số phiếu, bà trở thành ứng cử viên thứ hai của Đảng Dân Tiến thắng cử Tổng thống sau người đầu tiên là ông Trần Thủy Biển và trở thành nữ Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc sau khi nhậm chức ngày 20 tháng 5 năm 2016.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thái Anh Văn · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Thái Anh Văn ·
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Thủ tướng ·
Toàn quyền
Toàn quyền là một chức danh để chỉ một chính trị gia có thẩm quyền đứng đầu một nước thuộc địa hoặc vùng lãnh thổ.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Toàn quyền · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Toàn quyền ·
Toàn quyền Canada
Toàn quyền Canada là chức vụ đại diện cho vua hay nữ hoàng của Canada trong việc thi hành các nhiệm vụ của người trị vì này trên toàn lãnh thổ của liên bang Canada.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Toàn quyền Canada · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Toàn quyền Canada ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
- Những gì họ có trong Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia chung
- Những điểm tương đồng giữa Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
So sánh giữa Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
Danh sách lãnh tụ quốc gia có 532 mối quan hệ, trong khi Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia có 68. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 5.67% = 34 / (532 + 68).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: