Những điểm tương đồng giữa Càn Long và Gia Khánh
Càn Long và Gia Khánh có 38 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Thanh Mộ, Đạo Quang, Bát Kỳ, Bắc Kinh, Bột Nhi Chỉ Cân, Cách cách, Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa, Chữ Hán, Hà Bắc (Trung Quốc), Hòa Thân, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hoàng đế, Hoàng hậu, Kế Hoàng hậu, Khang Hi, Khánh Cung Hoàng quý phi, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Trung Quốc, Người Hán, Nhà Thanh, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Niên hiệu, Quý phi, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tây Tạng, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Thái thượng hoàng, Trữ quân, Trung Quốc (khu vực), Ung Chính, ..., Vĩnh Chương, Vĩnh Cơ, Vĩnh Dung, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Tinh, Vĩnh Tuyền, 9 tháng 2. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Đông Thanh Mộ
Thanh Đông Lăng (chữ Hán: 清東陵; z) là một khu vực chôn cất thuộc núi Mã Lan, thị xã Tuân Hóa, địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, gần thủ đô Bắc Kinh, của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Càn Long và Đông Thanh Mộ · Gia Khánh và Đông Thanh Mộ ·
Đạo Quang
Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.
Càn Long và Đạo Quang · Gia Khánh và Đạo Quang ·
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Bát Kỳ và Càn Long · Bát Kỳ và Gia Khánh ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Càn Long · Bắc Kinh và Gia Khánh ·
Bột Nhi Chỉ Cân
Bột Nhi Chỉ Cân thị (chữ Mông Cổ: ᠪᠣᠷᠵᠢᠭᠢᠨ, Боржигин; phiên âm: Borǰigin; phồn thể: 孛兒只斤氏, giản thể: 孛儿只斤氏, bính âm Bóérjìjǐn), đời Thanh phiên thành Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Mãn Châu: ᠪᠣᡵᠵᡳᡤᡳᡨ, chữ Hán: 博爾濟吉特氏) hoặc Bác Nhĩ Tề Cẩm thị (chữ Hán: 博尔济锦氏), là tên một bộ tộc hùng mạnh đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ.
Bột Nhi Chỉ Cân và Càn Long · Bột Nhi Chỉ Cân và Gia Khánh ·
Cách cách
Hai em gái của Phổ Nghi: Nhị cách cách và Tam cách cách. Cách cách là một tước hiệu được ban cho con gái quý tộc của tộc Mãn Châu và nhà Thanh.
Cách cách và Càn Long · Cách cách và Gia Khánh ·
Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa
Cố Luân Hoà Hiếu Công chúa (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2, 1775 - 13 tháng 10, 1823), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Càn Long và Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa · Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa và Gia Khánh ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Càn Long và Chữ Hán · Chữ Hán và Gia Khánh ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Càn Long và Hà Bắc (Trung Quốc) · Gia Khánh và Hà Bắc (Trung Quốc) ·
Hòa Thân
Hòa Thân (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; tiếng Mãn: 20px Hešen) tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc Nữu Hỗ Lộc của Mãn Châu.
Càn Long và Hòa Thân · Gia Khánh và Hòa Thân ·
Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu
Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
Càn Long và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu · Gia Khánh và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Càn Long và Hoàng đế · Gia Khánh và Hoàng đế ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Càn Long và Hoàng hậu · Gia Khánh và Hoàng hậu ·
Kế Hoàng hậu
Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Kế Hoàng hậu · Gia Khánh và Kế Hoàng hậu ·
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Càn Long và Khang Hi · Gia Khánh và Khang Hi ·
Khánh Cung Hoàng quý phi
Khánh Cung Hoàng quý phi (chữ Hán: 庆恭皇贵妃; 24 tháng 6 năm 1724 - 15 tháng 7 năm 1774) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Khánh Cung Hoàng quý phi · Gia Khánh và Khánh Cung Hoàng quý phi ·
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Càn Long và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Gia Khánh và Lệnh Ý Hoàng quý phi ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Càn Long và Lịch sử Trung Quốc · Gia Khánh và Lịch sử Trung Quốc ·
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Càn Long và Người Hán · Gia Khánh và Người Hán ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Càn Long và Nhà Thanh · Gia Khánh và Nhà Thanh ·
Nhân Thọ Hoàng thái hậu
Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Càn Long và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Gia Khánh và Nhân Thọ Hoàng thái hậu ·
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Càn Long và Niên hiệu · Gia Khánh và Niên hiệu ·
Quý phi
Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.
Càn Long và Quý phi · Gia Khánh và Quý phi ·
Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.
Càn Long và Sùng Khánh Hoàng thái hậu · Gia Khánh và Sùng Khánh Hoàng thái hậu ·
Tây Tạng
Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.
Càn Long và Tây Tạng · Gia Khánh và Tây Tạng ·
Từ Hòa Hoàng thái hậu
Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Càn Long và Từ Hòa Hoàng thái hậu · Gia Khánh và Từ Hòa Hoàng thái hậu ·
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Càn Long và Thái thượng hoàng · Gia Khánh và Thái thượng hoàng ·
Trữ quân
Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.
Càn Long và Trữ quân · Gia Khánh và Trữ quân ·
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Càn Long và Trung Quốc (khu vực) · Gia Khánh và Trung Quốc (khu vực) ·
Ung Chính
Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.
Càn Long và Ung Chính · Gia Khánh và Ung Chính ·
Vĩnh Chương
Ái Tân Giác La·Vĩnh Chương (chữ Hán: 愛新覺羅·永璋; 15 tháng 7, năm 1735 - 26 tháng 8, năm 1760) là hoàng tử thứ 3 Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Chương · Gia Khánh và Vĩnh Chương ·
Vĩnh Cơ
Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Cơ · Gia Khánh và Vĩnh Cơ ·
Vĩnh Dung
Vĩnh Dung (chữ Hán: 永瑢; 28 tháng 1, 1744 - 13 tháng 6, 1790) là hoàng tử thứ sáu của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Dung · Gia Khánh và Vĩnh Dung ·
Vĩnh Hoàng
Ái Tân Giác La·Vĩnh Hoàng (chữ Hán: 爱新觉罗·永璜; z; 5 tháng 7, 1728 - 21 tháng 4, 1750) là hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Hoàng · Gia Khánh và Vĩnh Hoàng ·
Vĩnh Kỳ
Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Kỳ · Gia Khánh và Vĩnh Kỳ ·
Vĩnh Tinh
Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Tinh · Gia Khánh và Vĩnh Tinh ·
Vĩnh Tuyền
Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Càn Long và Vĩnh Tuyền · Gia Khánh và Vĩnh Tuyền ·
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Càn Long và Gia Khánh
- Những gì họ có trong Càn Long và Gia Khánh chung
- Những điểm tương đồng giữa Càn Long và Gia Khánh
So sánh giữa Càn Long và Gia Khánh
Càn Long có 173 mối quan hệ, trong khi Gia Khánh có 83. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 14.84% = 38 / (173 + 83).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Càn Long và Gia Khánh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: