Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chōkai (tàu tuần dương Nhật)

Mục lục Chōkai (tàu tuần dương Nhật)

Chōkai (tiếng Nhật: 鳥海) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 87 quan hệ: Aichi E13A, Atago (tàu tuần dương Nhật), Đánh chìm Prince of Wales và Repulse, Đô đốc, Đông Ấn Hà Lan, Ấn Độ Dương, Bán đảo Mã Lai, Borneo, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Fujinami (tàu khu trục Nhật), Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoàng gia Anh, Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản, Maya (tàu tuần dương Nhật), Mergui, Mitsubishi, Mitsubishi F1M, Myanmar, Myōkō (lớp tàu tuần dương), Nagasaki, Ngư lôi, Phó Đô đốc, Quần đảo Andaman, Rabaul, Singapore, Sumatra, Takao (lớp tàu tuần dương), Takao (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tàu sân bay hộ tống, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười hai, Thủy phi cơ, Thiết giáp hạm, Tiếng Nhật, Trận chiến đảo Savo, Trận chiến vịnh Leyte, USS Astoria (CA-34), USS Quincy (CA-39), Vũng Tàu, Yokosuka, 1 tháng 11, 1 tháng 12, ... Mở rộng chỉ mục (37 hơn) »

  2. Tàu thủy năm 1932
  3. Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
  4. Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine

Aichi E13A

Chiếc Aichi E13A là một kiểu thủy phi cơ trinh sát tầm xa được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1941 đến năm 1945.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Aichi E13A

Atago (tàu tuần dương Nhật)

Atago (tiếng Nhật: 愛宕) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Atago (tàu tuần dương Nhật)

Đánh chìm Prince of Wales và Repulse

Việc đánh chìm Prince of Wales và Repulse là một cuộc hải chiến vào giai đoạn mở đầu của Chiến tranh Thái Bình Dương, đã minh họa cho hiệu quả của không kích chống lại các lực lượng hải quân không được che chở trên không đầy đủ, và đưa đến kết luận về tầm quan trọng phải có một tàu sân bay trong mọi hoạt động hạm đội quan trọng.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Đánh chìm Prince of Wales và Repulse

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Đô đốc

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Đông Ấn Hà Lan

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Ấn Độ Dương

Bán đảo Mã Lai

Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Bán đảo Mã Lai

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Borneo

Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Chiến dịch Guadalcanal

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Fujinami (tàu khu trục Nhật)

Fujinami (tiếng Nhật: 藤波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Fujinami (tàu khu trục Nhật)

Guadalcanal

Hammond World Travel Atlas.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Guadalcanal

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Hoàng gia Anh

Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản (kanji:海上自衛隊, rōmaji: kaijyōjieitai, Hán-Việt: Hải thượng Tự vệ đội) là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Maya (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Maya (tàu tuần dương Nhật)

Mergui

Myeik (tiếng Miến Điện: မြိတ် မြို့; MLCTS: mrit mrui, IPA: hoặc; Mon:. ဗိက်,; cũng Mergui) là một thành phố ở Tanintharyi Division ở Myanma (Miến Điện), nằm ở cực phía nam của đất nước trên bờ biển của một hòn đảo bên biển Andaman.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Mergui

Mitsubishi

Logo của Mitsubishi là ba củ ấu chụm vào nhau Mitsubishi là một tập đoàn công nghiệp lớn của Nhật Bản.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Mitsubishi

Mitsubishi F1M

Chiếc Mitsubishi F1M là một kiểu thủy phi cơ tuần tra trinh sát của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Mitsubishi F1M

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Myanmar

Myōkō (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Myōkō (tiếng Nhật: 妙高型巡洋艦 - Myōkō-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo vào cuối những năm 1920.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (lớp tàu tuần dương)

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Nagasaki

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc

Quần đảo Andaman

Quần đảo Andaman là một quần đảo ở vịnh Bengal nằm giữa Ấn Độ đất liền, về phía tây, và Myanmar, về phía đông và bắc.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Andaman

Rabaul

Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Singapore

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Sumatra

Takao (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Takao (tiếng Nhật: 高雄型巡洋艦, Takao-gata junyōkan) là một lớp bao gồm bốn tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được hạ thủy trong những năm 1930 và 1931.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Takao (lớp tàu tuần dương)

Takao (tàu tuần dương Nhật)

Takao (tiếng Nhật: 高雄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Takao (tàu tuần dương Nhật)

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay hộ tống

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tháng bảy

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười hai

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Thiết giáp hạm

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật

Trận chiến đảo Savo

Trận hải chiến tại đảo Savo theo tiếng Nhật nó có tên là Dai-ichi-ji Solomon Kaisen (第一次ソロモン海戦, だいいちじソロモンかいせん), là một trận hải chiến trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai giữa Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đồng Minh, diễn ra vào ngày 8-9 tháng 8 năm 1942 và là trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch Guadalcanal.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến đảo Savo

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Trận chiến vịnh Leyte

USS Astoria (CA-34)

USS Astoria (CA-34) (trước đó là CL-34) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và USS Astoria (CA-34)

USS Quincy (CA-39)

USS Quincy (CA-39) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Quincy thuộc tiểu bang Massachusetts.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và USS Quincy (CA-39)

Vũng Tàu

Vũng Tàu là thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Vũng Tàu

Yokosuka

Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và Yokosuka

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 3

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4

12 tháng 7

Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 12 tháng 7

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11

19 tháng 10

Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 10

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1927

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1928

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1931

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1932

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1933

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1934

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1935

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1936

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1937

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 1944

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 12

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 2

22 tháng 2

Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 2

22 tháng 4

Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 4

23 tháng 10

Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 10

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 10

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 10

25 tháng 4

Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 4

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 26 tháng 3

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 27 tháng 2

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 3 tháng 8

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 30 tháng 6

5 tháng 4

Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 4

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 4

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 6

7 tháng 8

Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Chōkai (tàu tuần dương Nhật) và 7 tháng 8

Xem thêm

Tàu thủy năm 1932

Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản

Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine

, 1 tháng 3, 1 tháng 4, 12 tháng 7, 15 tháng 11, 19 tháng 10, 1927, 1928, 1931, 1932, 1933, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 20 tháng 12, 20 tháng 2, 22 tháng 2, 22 tháng 4, 23 tháng 10, 24 tháng 10, 25 tháng 10, 25 tháng 4, 26 tháng 3, 27 tháng 2, 3 tháng 8, 30 tháng 6, 5 tháng 4, 6 tháng 4, 6 tháng 6, 7 tháng 8.