Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

7 tháng 12

Mục lục 7 tháng 12

Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 135 quan hệ: Abdellatif Kechiche, Amway, Anh, Úc, Đài Bắc, Đài Loan, Đông Nam Á, Đông Timor, Đảng Bảo thủ Canada, Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc La Mã, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đế quốc Nhật Bản, Élie Ducommun, Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange, Chính thống giáo Đông phương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Cicero, Clemens Fritz, Columba, Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, Dean Ambrose, Delaware, Ferdinand de Lesseps, Gabriel Marcel, Galileo (tàu vũ trụ), Gerard Kuiper, Gian Lorenzo Bernini, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hoàng, Giáo hoàng Êutykianô, Giáo hoàng Innôcentê IV, Giáo hoàng Phaolô VI, Giải Nobel, Gilbert du Motier de La Fayette, Gustav Friedrich von Beyer, Hanyu Yuzuru, Hayley Williams, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hiến pháp Hoa Kỳ, Indonesia, Iran, Jay Van Andel, Jón Sigurðsson, John Terry, Joseph Cook, Kênh đào Suez, Lãnh thổ Hawaii, ... Mở rộng chỉ mục (85 hơn) »

  2. Tháng mười hai

Abdellatif Kechiche

Abdellatif Kechiche (عبد اللطيف كشيش, sinh 7 tháng 12 năm 1960) là diễn viên, đạo diễn và biên kịch người Pháp gốc Tunisia.

Xem 7 tháng 12 và Abdellatif Kechiche

Amway

Amway (viết tắt của American Way) là một tập đoàn áp dụng mô hình kinh doanh đa cấp để bán các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực sức khỏe, thẩm mỹ và hàng tiêu dùng.

Xem 7 tháng 12 và Amway

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem 7 tháng 12 và Anh

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem 7 tháng 12 và Úc

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Xem 7 tháng 12 và Đài Bắc

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem 7 tháng 12 và Đài Loan

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Xem 7 tháng 12 và Đông Nam Á

Đông Timor

Đông Timor (tiếng Việt: Đông Ti-mo) cũng được gọi là Timor-Leste (từ tiếng Malaysia timor và tiếng Bồ Đào Nha leste, đều có nghĩa là "phía đông", phiên âm Tiếng Việt: Ti-mo Lex-te), tên đầy đủ: Cộng hòa Dân chủ Đông Timor, là quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm nửa phía Đông của đảo Timor, những đảo lân cận gồm Atauro và Jaco và Oecussi-Ambeno, một phần nằm ở phía Tây Bắc của đảo, trong Tây Timor của Indonesia.

Xem 7 tháng 12 và Đông Timor

Đảng Bảo thủ Canada

Đảng Bảo thủ của Canada (tiếng Pháp: parti conservateur du Canada), là một đảng chính trị ở Canada đã được hình thành bởi sự hợp nhất của Liên minh Canada và Đảng Bảo thủ Tiến bộ Canada vào năm 2003.

Xem 7 tháng 12 và Đảng Bảo thủ Canada

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.

Xem 7 tháng 12 và Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Xem 7 tháng 12 và Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã Thần thánh

Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.

Xem 7 tháng 12 và Đế quốc La Mã Thần thánh

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem 7 tháng 12 và Đế quốc Nhật Bản

Élie Ducommun

Élie Ducommun Élie Ducommun (19.2.1833 – 7.12.1906) là một ký giả Thụy Sĩ và người hoạt động cho hòa bình.

Xem 7 tháng 12 và Élie Ducommun

Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange

Catharina-Amalia, công chúa xứ Orange (tên đầy đủ: Catharina-Amalia Beatrix Carmen Victoria; sinh 07 tháng 12 năm 2003) là con gái trưởng của đương kiêm hoàng đế của Hà Lan và đương nhiên là người kế thừa ngai vàng của Vương quốc Hà Lan, bao gồm cả các lãnh thổ phụ thuộc: Curaçao, Aruba, và Sint Maarten.

Xem 7 tháng 12 và Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange

Chính thống giáo Đông phương

Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 7 tháng 12 và Chính thống giáo Đông phương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 7 tháng 12 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 7 tháng 12 và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Cicero

Marcus Tullius Cicero (Latin cổ điển:; 3 tháng 1, 106 TCN – 7 tháng 12, 43 TCN) là một triết gia và nhà hùng biện, chính khách, nhà lý luận chính trị La Mã.

Xem 7 tháng 12 và Cicero

Clemens Fritz

Clemens Fritz (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1980 ở Erfurt, Tây Đức) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện đang là hậu vệ của Werder Bremen.Anh được biết đến nhiều với tốc độ và khả năng chuyển bóng.

Xem 7 tháng 12 và Clemens Fritz

Columba

Columba có thể là.

Xem 7 tháng 12 và Columba

Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Theo thứ tự mà 13 thuộc địa ban đầu thông qua bản hiến pháp, sau đó là các vùng đất khác được phép gia nhập liên bang Đây là Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, có nghĩa là ngày khi mỗi tiểu bang gia nhập vào Liên bang.

Xem 7 tháng 12 và Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Dean Ambrose

Jonathan "Jon" Good (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1985) là đô vật chuyên nghiệp và diễn viên người Mỹ.

Xem 7 tháng 12 và Dean Ambrose

Delaware

Delaware (có thể phát âm như "Đe-la-qua" hay "Đê-la-qua") là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ.

Xem 7 tháng 12 và Delaware

Ferdinand de Lesseps

Ferdinand de Lesseps (1805-1894) Ferdinand de Lesseps (1805-1894) Ferdinand Marie de Lesseps, còn được gọi là Tử tước de Lesseps, hay Ferdinand de Lesseps (1805-1894) là một nhà ngoại giao người Pháp.

Xem 7 tháng 12 và Ferdinand de Lesseps

Gabriel Marcel

Honoré Gabriel Marcel (7 tháng 12 năm 1889 - 8 tháng 10 năm 1973, Stanford Encyclopedia of Philosophy') là một nhà triết học người Pháp.

Xem 7 tháng 12 và Gabriel Marcel

Galileo (tàu vũ trụ)

''Galileo'' và Inertial Upper Stage chuẩn bị được lắp vào tàu con thoi Space Shuttle Atlantis trong phi vụ STS-34. ''Galileo'' và Inertial Upper Stage trong không gian Bốn vệ tinh lớn nhất của Sao Mộc chụp từ ''Galileo'' ''Galileo'' captures a dynamic eruption at Tvashtar Catena, a chain of volcanic bowls on Jupiter's moon Io Galileo là tàu vũ trụ tự động của NASA gửi đến thăm dò và nghiên cứu hành tinh khổng lồ Sao Mộc và các vệ tinh của nó.

Xem 7 tháng 12 và Galileo (tàu vũ trụ)

Gerard Kuiper

Gerard Peter Kuiper (khi sinh ra có tên Gerrit Pieter Kuiper) (1905-1973) là nhà thiên văn học người Mỹ gốc Hà Lan.

Xem 7 tháng 12 và Gerard Kuiper

Gian Lorenzo Bernini

Gian Lorenzo Bernini (cũng viết là Gianlorenzo hay Giovanni Lorenzo) (sinh ở Napoli ngày 7 tháng 12 năm 1598 - mất ở Roma, ngày 28 tháng 11 năm 1680) là một nghệ sĩ người Ý đã làm việc chủ yếu ở Roma.

Xem 7 tháng 12 và Gian Lorenzo Bernini

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem 7 tháng 12 và Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hoàng

Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.

Xem 7 tháng 12 và Giáo hoàng

Giáo hoàng Êutykianô

Êutykianô (Latinh: Eutychianus) là vị Giáo hoàng thứ 27 của Giáo hội Công giáo.

Xem 7 tháng 12 và Giáo hoàng Êutykianô

Giáo hoàng Innôcentê IV

Innôcentê IV (Latinh: Innocens IV) là vị giáo hoàng thứ 180 của giáo hội công giáo.

Xem 7 tháng 12 và Giáo hoàng Innôcentê IV

Giáo hoàng Phaolô VI

Giáo hoàng Phaolô VI (tiếng Latinh: Paulus PP. VI; tiếng Ý: Paolo VI, tên khai sinh: Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini; 26 tháng 9 năm 1897 – 6 tháng 8 năm 1978) là giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma từ năm 1963 đến 1978.

Xem 7 tháng 12 và Giáo hoàng Phaolô VI

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem 7 tháng 12 và Giải Nobel

Gilbert du Motier de La Fayette

Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.

Xem 7 tháng 12 và Gilbert du Motier de La Fayette

Gustav Friedrich von Beyer

Tướng Gustav von Beyer Gustav Friedrich von Beyer (26 tháng 2 năm 1812 tại Berlin – 7 tháng 12 năm 1889 tại Leipzig) là một tướng lĩnh quân đội Phổ và Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Baden.

Xem 7 tháng 12 và Gustav Friedrich von Beyer

Hanyu Yuzuru

là vận động viên trượt băng người Nhật Bản, anh thi đấu ở hạng mục đơn nam.

Xem 7 tháng 12 và Hanyu Yuzuru

Hayley Williams

Hayley Nichole Williams (sinh ngày 27 tháng 12 năm 1988 tại Meridian, Mississippi) là một ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ.

Xem 7 tháng 12 và Hayley Williams

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem 7 tháng 12 và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem 7 tháng 12 và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hiến pháp Hoa Kỳ

Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.

Xem 7 tháng 12 và Hiến pháp Hoa Kỳ

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem 7 tháng 12 và Indonesia

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem 7 tháng 12 và Iran

Jay Van Andel

Jay Van Andel (03 tháng 6 năm 1924 - ngày 07 tháng 12 năm 2004) là một doanh nhân người Mỹ nổi tiếng nhất là đồng sáng lập của Công ty Amway, cùng với Richard DeVos.

Xem 7 tháng 12 và Jay Van Andel

Jón Sigurðsson

Jón Sigurðsson (17 tháng 6 năm 1811 - 7 tháng 12 năm 1879) là nhà lãnh đạo của phong trào độc lập tại Iceland vào thế kỉ 19.

Xem 7 tháng 12 và Jón Sigurðsson

John Terry

John George Terry (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1980) là cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Aston Villa.

Xem 7 tháng 12 và John Terry

Joseph Cook

Sir Joseph Cook (7 tháng 12 năm 1860 - 30 tháng 7 năm 1947) là một nhà chính trị Úc.

Xem 7 tháng 12 và Joseph Cook

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem 7 tháng 12 và Kênh đào Suez

Lãnh thổ Hawaii

Lãnh thổ Hawaii, viết tắt chính thức là T.H., từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, được thành lập ngày 7 tháng 7 năm 1898 và giải thể ngày 21 tháng 8 năm 1959 khi Hawaii trở thành một tiểu bang của Hoa Kỳ.

Xem 7 tháng 12 và Lãnh thổ Hawaii

Lịch Gregorius

Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.

Xem 7 tháng 12 và Lịch Gregorius

Leopold Kronecker

Leopold Kronecker (7 tháng 12 năm 1823 – 29 tháng 12 năm 1891) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng với công trình về lý thuyết số và đại số.

Xem 7 tháng 12 và Leopold Kronecker

Ly giáo Đông–Tây

Đại Ly giáo hay Ly giáo Đông–Tây là sự kiện chia rẽ Kitô giáo xảy ra vào thời Trung Cổ mà kết quả là hai hệ phái Kitô giáo được hình thành: phương Đông (theo văn hóa Hy Lạp với trung tâm là Constantinopolis) và phương Tây (theo văn hóa Latinh với trung tâm là Rôma), sau này tương ứng là Chính thống giáo Đông phương và Công giáo Rôma.

Xem 7 tháng 12 và Ly giáo Đông–Tây

Marcus Antonius

Marcus Antonius (trong tiếng Latin: M·ANTONIVS·M·F·M·N) (khoảng 14 tháng 1 năm 83 TCN - 1 tháng 8 năm 30 TCN) được biết đến trong tiếng Anh là Mark Antony, là một chính trị gia và một thống chế La Mã.

Xem 7 tháng 12 và Marcus Antonius

Marie Walewska

Công nương Maria Walewska (nhũ danh: Łączyńska; sinh ngày 07 tháng 12 năm 1786 tại Kiernozia - mất ngày 11 tháng 12 năm 1817 tại Paris) là một nhà ái quốc người Ba Lan và một người tình của Hoàng đế Napoleon.

Xem 7 tháng 12 và Marie Walewska

Martin Rodbell

Martin Rodbell (1 tháng 12 năm 1925 – 7 tháng 12 năm 1998) là một nhà hóa sinh và nhà nội tiết học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1994 chung với Alfred G. Gilman cho công trình "phát hiện ra các protein G và vai trò của chúng trong việc chuyển tín hiệu di truyền ở các tế bào.".

Xem 7 tháng 12 và Martin Rodbell

Mary Fallin

Mary Fallin (sinh 9 tháng 12 năm 1954) là thống đốc thứ 27 và là đương kim tiểu bang Oklahoma, Hoa Kỳ.

Xem 7 tháng 12 và Mary Fallin

Maximilian Vogel von Falckenstein

Maximilian Eduard August Hannibal Kunz Sigismund Vogel von Fal(c)kenstein (29 tháng 4 năm 1839 – 7 tháng 12 năm 1917) là một Thượng tướng Bộ binh và chính trị gia của Phổ.

Xem 7 tháng 12 và Maximilian Vogel von Falckenstein

Mậu Ngọ

Mậu Ngọ (chữ Hán: 戊午) là kết hợp thứ 55 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 7 tháng 12 và Mậu Ngọ

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Xem 7 tháng 12 và Mặt Trăng

Michel Ney

Michel Ney, Công tước xứ Elchingen (duc d'Elchingen) và Hoàng tử Moskowa (prince de la Moskowa) (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1769, bị xử bắn ngày 7 tháng 12 năm 1815), thường được gọi là Thống chế Ney, là một quân nhân và chỉ huy quân sự trong Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoléon.

Xem 7 tháng 12 và Michel Ney

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem 7 tháng 12 và Nam Kinh

Napoléon Bonaparte

Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.

Xem 7 tháng 12 và Napoléon Bonaparte

Nội chiến Trung Quốc

Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem 7 tháng 12 và Nội chiến Trung Quốc

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 7 tháng 12 và Năm nhuận

Ngày Hàng không Dân dụng Quốc tế

Ngày Hàng không Dân dụng Quốc tế, viết tắt là ICAD (International Civil Aviation Day) là ngày 7 tháng Mười Hai, được Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc tuyên bố năm 1996 trong Nghị quyết A/RES/51/33.

Xem 7 tháng 12 và Ngày Hàng không Dân dụng Quốc tế

Nguyễn Duy (nhà thơ)

Nguyễn Duy (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1948), là một nhà thơ hiện đại Việt Nam.

Xem 7 tháng 12 và Nguyễn Duy (nhà thơ)

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Xem 7 tháng 12 và Nhà Trần

Noam Chomsky

Avram Noam Chomsky (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là nhà ngôn ngữ học, nhà triết học,, by Zoltán Gendler Szabó, in Dictionary of Modern American Philosophers, 1860–1960, ed.

Xem 7 tháng 12 và Noam Chomsky

Otto II của đế quốc La Mã Thần thánh

Otto II (955 – 7 tháng 12, 983, Roma) là một Hoàng đế đế quốc La Mã Thần thánh thuộc dòng dõi hoàng tộc nhà Liudolfinger, con trai của Otto I và Adelaide của Ý. Ông thực sự nắm quyền lúc 18 tuổi vào năm 973 khi cha mất cho đến năm 983.

Xem 7 tháng 12 và Otto II của đế quốc La Mã Thần thánh

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Xem 7 tháng 12 và Paris

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem 7 tháng 12 và Pháp

Robert Graves

Robert von Ranke Graves (24 tháng 7 năm 1895 – 7 tháng 12 năm 1985) là nhà ngôn ngữ học, nhà văn, nhà thơ Anh, tác giả của 140 đầu sách.

Xem 7 tháng 12 và Robert Graves

Sao Mộc

Sao Mộc hay Mộc tinh (chữ Hán: 木星) là hành tinh thứ năm tính từ Mặt Trời và là hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời.

Xem 7 tháng 12 và Sao Mộc

Sara Bareilles

Sara Beth Bareilles (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1979), là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác và nhạc công người Mỹ.

Xem 7 tháng 12 và Sara Bareilles

Sơn Ngọc Thành

Sơn Ngọc Thành (Khmer: សឺង ង៉ុកថាញ់) (1908 – 1977) là chính trị gia và nhà dân tộc chủ nghĩa Campuchia, từng giữ chức Bộ trưởng và Thủ tướng trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Campuchia và Cộng hòa Khmer.

Xem 7 tháng 12 và Sơn Ngọc Thành

Tàu con thoi Atlantis

Tàu con thoi Atlantis (số hiệu trạm quỹ đạo: OV-104) là một trong 2 tàu con thoi vẫn còn hoạt động trong đội tàu con thoi của NASA, cơ quan không gian của Hoa Kỳ.

Xem 7 tháng 12 và Tàu con thoi Atlantis

Tổng tuyển cử Pakistan, 1970

Tổng tuyển cử Pakistan 1971 (tiếng Bengal: পাকিস্তানের সাধারণ নির্বাচন, ১৯৭০, Pākistānēra sādhāraṇa nirbācana, 1970) là một cuộc tổng tuyển cử của Pakistan diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 1970.

Xem 7 tháng 12 và Tổng tuyển cử Pakistan, 1970

Thụy Sĩ

Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.

Xem 7 tháng 12 và Thụy Sĩ

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Xem 7 tháng 12 và Thống chế Pháp

Theodor Schwann

Theodor Schwann Theodor Schwann (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1810, Neuss, Đức; mất ngày 11 tháng 1 năm 1882, Köln, Đức), là một nhà tế bào học, mô học và sinh lý học người Đức.

Xem 7 tháng 12 và Theodor Schwann

Thượng phụ

Thượng phụ, còn được gọi là Trưởng phụ hay Mục thủ, là các giám mục bậc cao nhất trong Công giáo Rôma, Chính Thống giáo Đông phương, Chính Thống giáo Cổ Đông phương, và Cảnh giáo.

Xem 7 tháng 12 và Thượng phụ

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Xem 7 tháng 12 và Trái Đất

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem 7 tháng 12 và Trân Châu Cảng

Trần Nhân Tông

Trần Nhân Tông (chữ Hán: 陳仁宗; 7 tháng 12 năm 1258 – 14 hoặc 16 tháng 12 năm 1308), tên khai sinh Trần Khâm (陳昑), là vị hoàng đế thứ ba của hoàng triều Trần nước Đại Việt.

Xem 7 tháng 12 và Trần Nhân Tông

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 7 tháng 12 và Trận Trân Châu Cảng

Tu từ học

Tu từ học là nghệ thuật nói chuyện, nhằm mục đính tăng cường khả năng trình bày, thuyết phục và động viên những đối tượng tiếp thu nhất định của người nói và người viết trong những tình huống cụ thể.

Xem 7 tháng 12 và Tu từ học

Vạ tuyệt thông

Vạ tuyệt thông (hay dứt phép thông công, rút phép thông công) là một hình phạt của Giáo hội Công giáo Rôma dành cho những giáo sĩ và giáo dân phạm trọng tội.

Xem 7 tháng 12 và Vạ tuyệt thông

Viên bi xanh

-rập nằm kế góc đông bắc Phi châu. Hòn đảo lớn ngoài khơi châu Phi là Madagascar. Lục địa Châu Á ở đường chân trời phía đông bắc. "Hòn Bi Ve Xanh ảnh ghép của NASA, phổ biến năm 2001 (trái), và 2002 (phải) Ảnh gốc của "Viên Bi Xanh"; Nam Cực ở phía trên, nhưng ảnh được đảo ngược để phù hợp với cái nhìn truyền thống về Trái Đất.

Xem 7 tháng 12 và Viên bi xanh

Vườn Luxembourg

Vườn Luxembourg nhìn từ trên cao Vườn cùng cung điện Luxembourg là một khu vườn lớn và nổi tiếng ở Paris, còn gọi là Vườn Lục Xâm Bảo hoặc gọi ngắn là "Vườn Lục Xâm",Tuấn Thảo,, Đài phát thanh quốc tế Pháp (RFI), 04-03-2015 nằm tại Quận 6 của thành phố.

Xem 7 tháng 12 và Vườn Luxembourg

William Charles Cadman

William Charles Cadman (4 tháng 4 năm 1883 - 7 tháng 12 năm 1948) là nhà truyền giáo thuộc Hội Truyền giáo Phúc âm Liên hiệp.

Xem 7 tháng 12 và William Charles Cadman

Wolfgang Paul

Wolfgang Paul (10 tháng 8 năm 1913 - 7 tháng 12 năm 1993) là nhà vật lý Đức, người đồng phát triển bẫy ion.

Xem 7 tháng 12 và Wolfgang Paul

Xử bắn

Xử bắn ở Mexico năm 1916 Xử bắn là một hình thức tử hình được sử dụng nhiều nhất.

Xem 7 tháng 12 và Xử bắn

1054

1054 là một năm trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1054

1254

Năm 1254 là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 1254

1258

Năm 1258 là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 1258

1598

Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 7 tháng 12 và 1598

1776

1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 7 tháng 12 và 1776

1786

Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 7 tháng 12 và 1786

1787

Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 7 tháng 12 và 1787

1810

1810 (số La Mã: MDCCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1810

1815

1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1815

1823

Năm 1823 (MDCCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 1823

1860

1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1860

1879

Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 7 tháng 12 và 1879

1889

1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem 7 tháng 12 và 1889

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 7 tháng 12 và 1894

1905

1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1905

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1906

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1908

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1917

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1928

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1941

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1948

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1949

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 1954

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem 7 tháng 12 và 1960

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem 7 tháng 12 và 1965

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 7 tháng 12 và 1970

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 7 tháng 12 và 1972

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 7 tháng 12 và 1975

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 7 tháng 12 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 7 tháng 12 và 1980

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 7 tháng 12 và 1985

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem 7 tháng 12 và 1988

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 7 tháng 12 và 1993

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 7 tháng 12 và 1994

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 7 tháng 12 và 1995

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 7 tháng 12 và 1998

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 7 tháng 12 và 2004

283

Năm 283 là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 283

43 TCN

Năm 43 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 43 TCN

521

Năm 521 là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 521

983

Năm 983 là một năm trong lịch Julius.

Xem 7 tháng 12 và 983

Xem thêm

Tháng mười hai

Còn được gọi là 07 tháng 12.

, Lịch Gregorius, Leopold Kronecker, Ly giáo Đông–Tây, Marcus Antonius, Marie Walewska, Martin Rodbell, Mary Fallin, Maximilian Vogel von Falckenstein, Mậu Ngọ, Mặt Trăng, Michel Ney, Nam Kinh, Napoléon Bonaparte, Nội chiến Trung Quốc, Năm nhuận, Ngày Hàng không Dân dụng Quốc tế, Nguyễn Duy (nhà thơ), Nhà Trần, Noam Chomsky, Otto II của đế quốc La Mã Thần thánh, Paris, Pháp, Robert Graves, Sao Mộc, Sara Bareilles, Sơn Ngọc Thành, Tàu con thoi Atlantis, Tổng tuyển cử Pakistan, 1970, Thụy Sĩ, Thống chế Pháp, Theodor Schwann, Thượng phụ, Trái Đất, Trân Châu Cảng, Trần Nhân Tông, Trận Trân Châu Cảng, Tu từ học, Vạ tuyệt thông, Viên bi xanh, Vườn Luxembourg, William Charles Cadman, Wolfgang Paul, Xử bắn, 1054, 1254, 1258, 1598, 1776, 1786, 1787, 1810, 1815, 1823, 1860, 1879, 1889, 1894, 1905, 1906, 1908, 1917, 1928, 1941, 1948, 1949, 1954, 1960, 1965, 1970, 1972, 1975, 1979, 1980, 1985, 1988, 1993, 1994, 1995, 1998, 2003, 2004, 283, 43 TCN, 521, 983.