Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

13 tháng 4

Mục lục 13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Mục lục

  1. 124 quan hệ: Albania, Amritsar, Apollo 13, Arthur Fadden, Đế quốc Đông La Mã, Đức, Ba Lan, Bắc Ireland, Bắc Kinh, Boris Godunov, Bulgaria, Catherine de Médicis, Cờ vua, Cộng hòa, Cộng hòa Ireland, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chicago, Christina Aguilera, Constantinopolis, Doãn Mẫn, Dublin, Enver Hoxha, Garry Kimovich Kasparov, George Frideric Handel, Giáo hội Công giáo Rôma, Giải Nobel Văn học, Golf, Guy Fawkes, Hồng Quân, Heijō-kyō, Henri IV của Pháp, Hiệp ước Xô-Nhật, Huguenot, Hungary, Jallianwala Bagh, Jean de La Fontaine, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Krum, Lễ hội Chol Chnam Thmay, Liên Xô, Luân Đôn, Ma Cao, Messiah (Handel), Moskva, Nội chiến Hoa Kỳ, Năm nhuận, Not Myself Tonight, Peabo Bryson, Pháp, Punjab, ... Mở rộng chỉ mục (74 hơn) »

  2. Tháng tư

Albania

Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.

Xem 13 tháng 4 và Albania

Amritsar

Amritsar (ਅੰਮ੍ਰਿਤਸਰ, अमृतसर), có nghĩa "Pool of the Nectar of Immortality", là thủ phủ hành chính của quận Amritsar ở bang Punjab, Ấn Đ. Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, dân số của thành phố này hơn 1 triệu người và của toàn quận Amritsar hơn 3.096.077 người.

Xem 13 tháng 4 và Amritsar

Apollo 13

Apollo 13 là chuyến tàu không gian có người lái thứ bảy trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ và là chuyến thứ ba có ý định hạ cánh trên Mặt Trăng.

Xem 13 tháng 4 và Apollo 13

Arthur Fadden

Sir Arthur William Fadden (13 tháng 4 năm 1895 – 21 tháng 4 năm 1973) là một chính trị gia Úc và là Thủ tướng Úc thứ 13.

Xem 13 tháng 4 và Arthur Fadden

Đế quốc Đông La Mã

Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.

Xem 13 tháng 4 và Đế quốc Đông La Mã

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem 13 tháng 4 và Đức

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem 13 tháng 4 và Ba Lan

Bắc Ireland

Bắc Ireland (phiên âm tiếng Việt: Bắc Ai-len, Northern Ireland, Tuaisceart Éireann, Scot Ulster: Norlin Airlann hay Norlin Airlan) là một bộ phận của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (nước Anh) nằm ở đông bắc của đảo Ireland.

Xem 13 tháng 4 và Bắc Ireland

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem 13 tháng 4 và Bắc Kinh

Boris Godunov

Boris Godunov có thể là.

Xem 13 tháng 4 và Boris Godunov

Bulgaria

Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.

Xem 13 tháng 4 và Bulgaria

Catherine de Médicis

Catherine de' Medici (tiếng Ý: Caterina de' Medici; tiếng Pháp: Catherine de Médicis; –), là một nữ quý tộc người Ý và trở thành Vương hậu nước Pháp từ năm 1547 đến năm 1559, với tư cách là hôn thê của Quốc vương Henri II của Pháp.

Xem 13 tháng 4 và Catherine de Médicis

Cờ vua

Cờ vua, trước kia còn được gọi là Cờ quốc tế, là trò chơi quốc tế và là môn thể thao trí tuệ cho 2 người chơi.

Xem 13 tháng 4 và Cờ vua

Cộng hòa

Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.

Xem 13 tháng 4 và Cộng hòa

Cộng hòa Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.

Xem 13 tháng 4 và Cộng hòa Ireland

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem 13 tháng 4 và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chicago

Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem 13 tháng 4 và Chicago

Christina Aguilera

Christina María Aguilera (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1980) là một ca sĩ nhạc Pop/R&B, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ.

Xem 13 tháng 4 và Christina Aguilera

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Xem 13 tháng 4 và Constantinopolis

Doãn Mẫn

Doãn Mẫn có thể là tên của.

Xem 13 tháng 4 và Doãn Mẫn

Dublin

Latin: literally, "The citizens' obedience is the city's happiness" (rendered more loosely as "Happy the city where citizens obey" by the council itself) |map image.

Xem 13 tháng 4 và Dublin

Enver Hoxha

Enver Hoxha (16 tháng 10 năm 1908-11 tháng 4 năm 1985) là nhà lãnh đạo của Albania từ năm 1944 cho đến khi qua đời vào năm 1985, với vai trò Bí thư thứ nhất của Đảng Lao động Albania.

Xem 13 tháng 4 và Enver Hoxha

Garry Kimovich Kasparov

Garry Kimovich Kasparov (tiếng Nga: Га́рри Ки́мович Каспа́ров; phát âm như kas-PA-rov với trọng âm ở âm tiết thứ hai) sinh ngày 13 tháng 4 năm 1963, là siêu đại kiện tướng cờ vua người Nga và được ví là kỳ thủ mạnh nhất trong lịch s.

Xem 13 tháng 4 và Garry Kimovich Kasparov

George Frideric Handel

George Frideric Handel (tiếng Đức: Georg Friedrich Händel) (23 tháng 2 năm 1685 – 14 tháng 4 năm 1759) là nhà soạn nhạc người Anh gốc Đức thuộc thời kỳ Baroque, nổi tiếng với những dòng nhạc opera, oratorio, anthem, và concerto organ.

Xem 13 tháng 4 và George Frideric Handel

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem 13 tháng 4 và Giáo hội Công giáo Rôma

Giải Nobel Văn học

Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").

Xem 13 tháng 4 và Giải Nobel Văn học

Golf

Golf, còn được viết là gôn (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp golf /ɡɔlf/), là một môn thể thao mà người chơi sử dụng nhiều loại gậy để đánh bóng vào một lỗ nhỏ trên sân golf sao cho số lần đánh càng ít càng tốt.

Xem 13 tháng 4 và Golf

Guy Fawkes

Guy Fawkes (sinh 13 tháng 4, 1570 - 31 tháng 1 năm 1606), còn được gọi là Guido Fawkes, là một thành viên của một nhóm tín đồ công giáo của Anh thực hiện vụ âm mưu thuốc súng nhằm mưu sát Vua James I của Anh, gia đình của ông, cũng như tầng lớp quý tộc theo đạo tin lành.

Xem 13 tháng 4 và Guy Fawkes

Hồng Quân

Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.

Xem 13 tháng 4 và Hồng Quân

Heijō-kyō

Heijō-kyō ruins Heijō-kyō (Bình Thành Kinh) là trung tâm chính trị, thủ đô của Nhật Bản vào thời Nara, vì vậy cũng được gọi là kinh đô Nara.

Xem 13 tháng 4 và Heijō-kyō

Henri IV của Pháp

Henri IV của Pháp, cũng gọi là Henri III của Navarre, (13 tháng 12 năm 1553 – 14 tháng 5 năm 1610), là Vua nước Pháp từ năm 1589 đến 1610, từng là Vua Vương quốc Navare (Henri III) từ năm 1572 đến 1610.

Xem 13 tháng 4 và Henri IV của Pháp

Hiệp ước Xô-Nhật

213x213px Ngoại trưởng Nhật Bản Matsuoka ký kết Hiệp ước trung lập Nhật-Xô Hiệp ước Xô-Nhật còn được gọi là hay là bản hiệp ước giữa Liên Xô và Đế quốc Nhật Bản được ký kết vào ngày 13 tháng 4 năm 1941, hai năm sau khi kết thúc chiến tranh biên giới Xô- Nhật (năm 1939).

Xem 13 tháng 4 và Hiệp ước Xô-Nhật

Huguenot

Trong thế kỷ 16 và thế kỷ 17, danh xưng Huguenot được dùng để gọi những người thuộc Giáo hội Cải cách Kháng Cách tại Pháp, là những người Pháp chấp nhận nền thần học Calvin.

Xem 13 tháng 4 và Huguenot

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Xem 13 tháng 4 và Hungary

Jallianwala Bagh

Đài tượng niệm Jallianwala Bagh, Amritsar Jallianwala Bagh (Punjabi: ਜਲ੍ਹਿਆਂਵਾਲਾ ਬਾਗ਼, Hindi: जलियांवाला बाग़) là một công viên công cộng ở thủ phủ hành chính Amritsar thuộc bang Punjab của Ấn Độ, và là đài tưởng niệm quốc gia quan trọng, thành lập năm 1951 để tưởng nhớ những người tuần hành trong hòa bình bị thảm sát trong Ngày đầu năm mới của người Punjabi, ngày 13 tháng 4 năm 1919 tại sự kiện Thảm sát Jallianwala Bagh.

Xem 13 tháng 4 và Jallianwala Bagh

Jean de La Fontaine

Jean de La Fontaine (8 tháng 7 năm 1621 – 13 tháng 4 năm 1695) là một nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng của Pháp, những bài thơ của ông được biết đến rất rộng rãi vào thế kỷ 17.

Xem 13 tháng 4 và Jean de La Fontaine

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Xem 13 tháng 4 và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Krum

Krum (tiếng Bulgaria: Крум) là Hãn xứ Bulgaria (803-814).

Xem 13 tháng 4 và Krum

Lễ hội Chol Chnam Thmay

Chol Chnam Thmay (hoặc Chaul Chnam Thmay) là lễ hội mừng năm mới theo lịch cổ truyền của dân tộc Khmer.

Xem 13 tháng 4 và Lễ hội Chol Chnam Thmay

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem 13 tháng 4 và Liên Xô

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem 13 tháng 4 và Luân Đôn

Ma Cao

Ma Cao (Macau), cũng viết là Macao, là một trong hai đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cùng với Hồng Kông.

Xem 13 tháng 4 và Ma Cao

Messiah (Handel)

Messiah (HWV 56) là bản oratorio tiếng Anh do George Frideric Handel sáng tác năm 1741 với nội dung dẫn ý từ Kinh Thánh do Charles Jennens viết ca từ theo bản dịch King James, và những chương Thánh Vịnh trích từ Sách cầu nguyện chung của Anh giáo.

Xem 13 tháng 4 và Messiah (Handel)

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Xem 13 tháng 4 và Moskva

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 13 tháng 4 và Nội chiến Hoa Kỳ

Năm nhuận

Năm nhuận là năm.

Xem 13 tháng 4 và Năm nhuận

Not Myself Tonight

Một cảnh trong video ''Not Myself Tonight'' Not Myself Tonight là bài hát được chọn làm đĩa đơn đầu tiên và chủ đạo cho album phòng thu thứ tư Bionic của ca sĩ Christina Aguilera.

Xem 13 tháng 4 và Not Myself Tonight

Peabo Bryson

Peabo Bryson (tên khai sinh Robert Peapo Bryson vào ngày 13 tháng 4 năm 1951, sau đổi tên từ "Peapo" thành Peabo sau 1965) là một ca sĩ, người viết nhạc R&B và Soul, sinh ra ở Greenville, Nam Carolina.

Xem 13 tháng 4 và Peabo Bryson

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem 13 tháng 4 và Pháp

Punjab

Punjab có thể là một trong các địa danh sau.

Xem 13 tháng 4 và Punjab

Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là thiết chế lập pháp tối cao của Anh Quốc và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.

Xem 13 tháng 4 và Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Xem 13 tháng 4 và Ra đa

Ramiz Alia

Ramiz Alia (18 tháng 10 năm 1925 - 7 tháng 10 năm 2011) là nhà lãnh đạo cộng sản thứ hai và cuối cùng của Albania từ năm 1985 đến 1991 và Danh sách những người đứng đầu nhà nước Albania của nước này từ năm 1982 đến năm 1992.

Xem 13 tháng 4 và Ramiz Alia

Richard Trevithick

Richard Trevithick Richard Trevithick (13 tháng 4 năm 1771 – 22 tháng 4 năm 1833) là một nhà phát minh, kỹ sư khai khoáng Cornwall và là người chế tạo nên đầu máy tàu hỏa hơi nước hoạt động đầu tiên.

Xem 13 tháng 4 và Richard Trevithick

Sa hoàng

Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.

Xem 13 tháng 4 và Sa hoàng

Samuel Beckett

Samuel Barklay Beckett (13 tháng 4 năm 1906 – 22 tháng 12 năm 1989) là nhà văn, nhà viết kịch Ireland đoạt giải Nobel Văn học năm 1969.

Xem 13 tháng 4 và Samuel Beckett

Seamus Heaney

Seamus Jastin Heaney (13 tháng 4 năm 1939 - 30 tháng 8 năm 2013) là một nhà thơ người Ireland, nhận Giải Nobel Văn học năm 1995.

Xem 13 tháng 4 và Seamus Heaney

Songkran

Songkran (chữ Thái Lan: สงกรานต์) là ngày tết cổ truyền mừng năm mới của Thái Lan.

Xem 13 tháng 4 và Songkran

Tết Lào

Lễ hội té nước Tết Lào (tiếng Lào: ປີໃຫມ່ລາວ; phiên âm: Bunpimay,Pi Mai, Pee Mai, Koud Song Kane hay Bunhot Nậm) diễn ra từ 14 đến 16/4 hằng năm.

Xem 13 tháng 4 và Tết Lào

Tự do tín ngưỡng

Tự do tín ngưỡng hay tự do tôn giáo thường được coi là một nguyên tắc ủng hộ quyền tự do của cá nhân hay cộng đồng trong việc công khai hoặc bí mật thực hành, thờ phụng, rao giảng, hay tu tập một tôn giáo hay tín ngưỡng.

Xem 13 tháng 4 và Tự do tín ngưỡng

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem 13 tháng 4 và Tổng thống Hoa Kỳ

Thảm sát Jallianwala Bagh

Thảm sát Jallianwala Bagh (hay thảm sát Amritsar), xảy ra tại vườn công viên Jallianwala Bagh ở thủ phủ Amritsar phía bắc Ấn Độ ngày 13 tháng 4 năm 1919.

Xem 13 tháng 4 và Thảm sát Jallianwala Bagh

Thập tự chinh thứ tư

Cuộc Thập tự chinh lần thứ tư (1202-1204) ban đầu được dự định là để chinh phục người Hồi giáo và kiểm soát Jerusalem bằng cách tiến hành một cuộc xâm lược vào Ai Cập.

Xem 13 tháng 4 và Thập tự chinh thứ tư

Thời kỳ Nara

Thời kỳ Nara (tiếng Nhật: 奈良時代 |Nara-jidai, Nại Lương thời đại) của lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 710 đến năm 794.

Xem 13 tháng 4 và Thời kỳ Nara

Thủ tướng Úc

Thủ tướng Úc là người đứng đầu chính phủ của Úc, giữ chức này theo ủy nhiệm của quan Toàn quyền.

Xem 13 tháng 4 và Thủ tướng Úc

Thingyan

Thingyan (từ bắt nguồn từ tiếng Pali sankanta, nghĩa là sự di chuyển của mặt trời từ cung Song Ngư sang cung Dương Cưu) là Tết té nước năm mới của Miến Điện (nay là Myanmar), thường rơi vào giữa tháng tư (theo lịch Miến Điện cổ).

Xem 13 tháng 4 và Thingyan

Thomas Jefferson

Thomas Jefferson (13 tháng 4 năm 1743–4 tháng 7 năm 1826) là tổng thống thứ ba của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, người sáng lập ra Đảng Dân chủ-Cộng hòa Hoa Kỳ (Democratic-Republican Party), và là một nhà triết học chính trị có ảnh hưởng lớn, một trong những người theo chủ nghĩa tự do nhiệt thành lớn nhất thời cận đại.

Xem 13 tháng 4 và Thomas Jefferson

Tiểu hành tinh

Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.

Xem 13 tháng 4 và Tiểu hành tinh

Tiger Woods

Eldrick Tont "Tiger" Woods (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1975) là một vận động viên golf chuyên nghiệp người Mỹ, người được đánh giá là một trong những vận động viên golf thành công nhất mọi thời đại.

Xem 13 tháng 4 và Tiger Woods

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem 13 tháng 4 và Trung Quốc

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem 13 tháng 4 và Washington, D.C.

1093

Năm 1093 là một năm trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1093

1111

Năm 1111 trong lịch Julius và bắt đầu bằng ngày Thứ Hai.

Xem 13 tháng 4 và 1111

1204

Năm 1204 là một năm trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1204

1279

Năm 1279 là một năm trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1279

1519

Năm 1525 (số La Mã:MDXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1519

1570

Năm 1570 (số La Mã: MDLXX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1570

1589

Năm 1589 (số La Mã: MDLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1589

1598

Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1598

1605

Năm 1605 (số La Mã: MDCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1605

1606

Năm 1606 là một năm trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 1606

1621

Năm 1621 (số La Mã: MDCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1621

1695

Năm 1695 (Số La Mã:MDCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1695

1742

Năm 1742 (số La Mã: MDCCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1742

1743

Năm 1743 (số La Mã: MDCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1743

1747

Năm 1747 (số La Mã: MDCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1747

1769

1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 13 tháng 4 và 1769

1771

1771 (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius).

Xem 13 tháng 4 và 1771

1793

Năm 1793 (số La Mã: MDCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1793

1826

1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1826

1829

1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1829

1830

1830 (số La Mã: MDCCCXXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1830

1833

1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1833

1849

1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1849

1861

1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1861

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1885

1892

Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem 13 tháng 4 và 1892

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 13 tháng 4 và 1894

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1906

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1919

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1926

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1939

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1941

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1943

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 1951

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem 13 tháng 4 và 1960

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 13 tháng 4 và 1969

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 13 tháng 4 và 1970

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 13 tháng 4 và 1971

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 13 tháng 4 và 1973

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 13 tháng 4 và 1983

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 13 tháng 4 và 1985

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 13 tháng 4 và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 13 tháng 4 và 1989

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 13 tháng 4 và 1990

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 13 tháng 4 và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 13 tháng 4 và 1997

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 13 tháng 4 và 1999

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 2007

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem 13 tháng 4 và 2010

2029

Năm 2029 (số La Mã: MMXXI).

Xem 13 tháng 4 và 2029

710

Năm 710 trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 710

814

Năm 814 là một năm trong lịch Julius.

Xem 13 tháng 4 và 814

99942 Apophis

99942 Apophis là một tiểu hành tinh có quỹ đạo gần với quỹ đạo của Trái Đất, và theo dự đoán của các nhà khoa học thì đây là thiên thể có khả năng (xác suất) cao nhất va chạm với hành tinh xanh trong thời gian tới.

Xem 13 tháng 4 và 99942 Apophis

Xem thêm

Tháng tư

Còn được gọi là 13 tháng 04.

, Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Ra đa, Ramiz Alia, Richard Trevithick, Sa hoàng, Samuel Beckett, Seamus Heaney, Songkran, Tết Lào, Tự do tín ngưỡng, Tổng thống Hoa Kỳ, Thảm sát Jallianwala Bagh, Thập tự chinh thứ tư, Thời kỳ Nara, Thủ tướng Úc, Thingyan, Thomas Jefferson, Tiểu hành tinh, Tiger Woods, Trung Quốc, Washington, D.C., 1093, 1111, 1204, 1279, 1519, 1570, 1589, 1598, 1605, 1606, 1621, 1695, 1742, 1743, 1747, 1769, 1771, 1793, 1826, 1829, 1830, 1833, 1849, 1861, 1885, 1892, 1894, 1906, 1919, 1926, 1939, 1941, 1943, 1951, 1960, 1969, 1970, 1971, 1973, 1983, 1985, 1987, 1989, 1990, 1995, 1997, 1999, 2007, 2010, 2029, 710, 814, 99942 Apophis.