Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu

Mục lục Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu

Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu (?-59), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Hãn", là con trai của Ô Châu Lưu Nhược Đê thiền vu của Hung Nô.

Mục lục

  1. 4 quan hệ: Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Khâu Phù Vưu Đê thiền vu, Nam Hung Nô, Thiền vu.

Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Hải Đồng Thi Trục Hầu Dê thiền vu (thuộc Luyên Đê thị, danh là "Quát", là con trai của Hải Lạc Thi Trục Đê thiền vu của Nam Hung Nô. Vào năm Vĩnh Bình thứ 2 (59) thời Đông Hán, Y Phạt Vu Lự thiền vu mất, Quát nối ngôi trở thành Hải Đồng Thi Trục Đầu Đê thiền vu.

Xem Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu và Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu

Khâu Phù Vưu Đê thiền vu

Khâu Phù Vưu Dê thiền vu (?-57, cai trị 56-57), thuộc Luyên Đê thị, tên là "Mạc", là con trai của Ô Châu Lưu Nhược Đê thiền vu của Hung Nô, ban đầu là Tả Hiền Vương.

Xem Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu và Khâu Phù Vưu Đê thiền vu

Nam Hung Nô

Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.

Xem Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu và Nam Hung Nô

Thiền vu

Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN.

Xem Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu và Thiền vu

Còn được gọi là Y Phạt Vu Lự Đê.