Mục lục
867 quan hệ: Aage Niels Bohr, Abdus Salam, Ahmed Zewail, Ai Cập dưới thời nhà Muhammad Ali, Alan J. Heeger, Albert Abraham Michelson, Albert Einstein, Albert Fert, Aleksandr Mikhailovich Prokhorov, Alessandro Volta, Alexandre Yersin, Alfred Kastler, Alhazen, Amedeo Avogadro, Anaximandros, André-Marie Ampère, Andrei Dmitrievich Sakharov, Andrius Baltuska, Anh em nhà Montgolfier, Archimedes, Aristoteles, Armand Léon von Ardenne, Arno Allan Penzias, Arnold Sommerfeld, Arnold Zellner, Arthur Winfree, ArXiv, Ête (định hướng), Ête (vật lý), Augustin-Jean Fresnel, Averroes, Avicenna, Áp suất, Áp suất nén, Đa thức Legendre, Đômen từ, Đông, Đại học Aarhus, Đại học Barcelona, Đại học California tại Berkeley, Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg, Đại học Firenze, Đại học Hanover, Đại học Heidelberg, Đại học Kỹ thuật Đan Mạch, Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman, Đại học La Habana, Đại học Leipzig, Đại học Ludwig Maximilian München, Đại học Oxford, ... Mở rộng chỉ mục (817 hơn) »
Aage Niels Bohr
Aage Niels Bohr (19.6.1922 – 8.9.2009) là nhà vật lý người Đan Mạch, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1975.
Xem Vật lý học và Aage Niels Bohr
Abdus Salam
Mohammad Abdus Salam (tiếng Punjab: محمد عبد السلام), KBE là nhà vật lý người Pakistan.
Ahmed Zewail
Ahmed Hassan Zewail (tiếng Ả Rập: أحمد حسن زويل) (s 26 tháng 2 năm 1946 – 2 tháng 8 năm 2016) là nhà hóa học người Mỹ gốc Ai Cập.
Xem Vật lý học và Ahmed Zewail
Ai Cập dưới thời nhà Muhammad Ali
Muhammad Ali Pasha Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập trở nên một trong những nước phát triển nhất thế giới bên ngoài châu Âu.
Xem Vật lý học và Ai Cập dưới thời nhà Muhammad Ali
Alan J. Heeger
Alan Jay Heeger sinh ngày 22.1.1936, là nhà vật lý học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học.
Xem Vật lý học và Alan J. Heeger
Albert Abraham Michelson
Albert Michelson (19 tháng 12 năm 1852 - 9 tháng 5 năm 1931) là nhà vật lý học người Mỹ gốc Phổ, được biết đến với nghiên cứu về cách đo tốc độ ánh sáng và đặc biệt là với Thí nghiệm Michelson-Morley.
Xem Vật lý học và Albert Abraham Michelson
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Xem Vật lý học và Albert Einstein
Albert Fert
Albert Fert (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1938) là một nhà vật lý người Pháp.
Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
Aleksandr Mikhailovich Prokhorov (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Про́хоров) (1916-2002) là nhà vật lý người Nga có quốc tịch Liên Xô.
Xem Vật lý học và Aleksandr Mikhailovich Prokhorov
Alessandro Volta
Bá tước Alessandro Giuseppe Antonio Anastasio Volta (18 tháng 2 năm 1745 - 5 tháng 5 năm 1827) là một nhà vật lý người Ý. Ông là người đã có công phát minh ra pin điện và tên của ông được đặt cho đơn vị điện thế volt (ký hiệu V, thường đọc là vôn).
Xem Vật lý học và Alessandro Volta
Alexandre Yersin
Alexandre Émile Jean Yersin (22 tháng 9 năm 1863 tại Aubonne, Tổng Vaud, Thụy Sĩ - 1 tháng 3 năm 1943 tại Nha Trang, Việt Nam) là bác sĩ y khoa, nhà vi khuẩn học, và nhà thám hiểm người Pháp gốc Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Alexandre Yersin
Alfred Kastler
Alfred Kastler (3.5.1902 – 7.1.1984) là nhà vật lý người Pháp đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1966.
Xem Vật lý học và Alfred Kastler
Alhazen
Abū ʿ Ali al-Hasan ibn al-Hasan ibn al-Haytham (tiếng Ả Rập: أبو علي, الحسن بن الحسن بن الهيثم), thường được biết đến là ibn al-Haytham (tiếng Ả Rập: ابن الهيثم), được Latin hóa là Alhazen hoặc Alhacen là nhà toán học, nhà thiên văn học, nhà triết học Ả Rập.
Amedeo Avogadro
Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro di Quaregna e di Cerreto, Bá tước của Quaregna và Cerreto (sinh ngày 9 tháng 8 năm 1776 tại Turin, Piedmont - mất 1856) là nhà hóa học, nhà vật lý người Ý. Ông là người đã phát minh ra số Avogadro.
Xem Vật lý học và Amedeo Avogadro
Anaximandros
Anaximandros (tiếng Hy Lạp: Ἀναξίμανδρος, Anaximandros; 610 – khoảng 546 TCN) là một nhà triết học thời kỳ tiền Socrates người Hy Lạp.
Xem Vật lý học và Anaximandros
André-Marie Ampère
André-Marie Ampère André-Marie Ampère (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định luật mang tên ông (định luật Ampere).
Xem Vật lý học và André-Marie Ampère
Andrei Dmitrievich Sakharov
Andrei Dmitrievich Sakharov (tiếng Nga: Андре́й Дми́триевич Са́харов; 21 tháng 5 năm 1921 – 14 tháng 12 năm 1989) là một nhà vật lý Liên Xô, nhà hoạt động xã hội, viện sĩ Viện Hàn lâm Liên Xô (1953).
Xem Vật lý học và Andrei Dmitrievich Sakharov
Andrius Baltuska
Andrius Baltuska là một nhà vật lý học đã đoạt giải Lieben năm 2006.
Xem Vật lý học và Andrius Baltuska
Anh em nhà Montgolfier
Anh em nhà Montgolfier, Joseph (1740-1810) và Étienne (1745-1799) Anh em nhà Montgolfier gồm Joseph Montgolfier (1740-1810) và Étienne Montgolfier (1745-1799) là những nhà phát minh ra khí cầu.
Xem Vật lý học và Anh em nhà Montgolfier
Archimedes
Archimedes thành Syracuse (tiếng Hy Lạp) phiên âm tiếng Việt: Ác-si-mét; (khoảng 287 trước Công Nguyên – khoảng 212 trước Công Nguyên) là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát minh, và một nhà thiên văn học người Hy Lạp.
Aristoteles
Aristoteles (Ἀριστοτέλης, Aristotélēs; phiên âm trong tiếng Việt là Aritxtốt; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học thời Hy Lạp cổ đại, học trò của Platon và thầy dạy của Alexandros Đại đế.
Armand Léon von Ardenne
Armand Léon Baron von Ardenne (26 tháng 8 năm 1848 tại Leipzig – 20 tháng 5 năm 1919 tại Groß-Lichterfelde) là một Trung tướng và nhà sử học quân sự Phổ, người gốc Bỉ.
Xem Vật lý học và Armand Léon von Ardenne
Arno Allan Penzias
Arno Allan Penzias (sinh 26 tháng 4 năm 1933 -) là nhà vật lý người Mỹ, người nhận Giải Nobel vật lý năm 1978 cùng Robert Woodrow Wilson nhờ công trình khám phá bức xạ phông vi sóng vũ trụ.
Xem Vật lý học và Arno Allan Penzias
Arnold Sommerfeld
Arnold Johannes Wilhelm Sommerfeld (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1868 – mất ngày 26 tháng 4 năm 1951) là nhà vật lý lý thuyết người Đức có đóng góp tiên phong trong ngành vật lý nguyên tử và vật lý lượng tử, là người đã đào tạo rất nhiều nhà khoa học cho thời đại mới của ngành vật lý lý thuyết.
Xem Vật lý học và Arnold Sommerfeld
Arnold Zellner
Arnold Zellner sinh ngày 2 tháng 1 năm 1927 là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và người làm thống kê chuyên trong các lĩnh vực xác suất Bayes và kinh tế lượng.
Xem Vật lý học và Arnold Zellner
Arthur Winfree
Arthur Taylor Winfree (15.5.1942 - 5.11.2002) là nhà Sinh học lý thuyết ở Đại học Arizona.
Xem Vật lý học và Arthur Winfree
ArXiv
Trang web arXiv (phát âm a-kai từ chữ archive (nghĩa là lưu trữ), nếu như "X" là chữ cái Hy Lạp Chi, χ) là một cơ sở dữ liệu lưu trữ điện tử dạng tiền in ấn (hoặc nháp) của các bài báo khoa học trong các lĩnh vực toán học, vật lý, khoa học máy tính, sinh học định lượng và thống kê mà mọi người có thể truy cập miễn phí (phi thương mại) trên world wide web.
Ête (định hướng)
Ête hay ê-te, ê te, ete có thể là.
Xem Vật lý học và Ête (định hướng)
Ête (vật lý)
Ête là một khái niệm thuộc vật lý học đã từng được coi như là một môi trường vật chất không khối lượng lấp đầy toàn bộ không gian.
Xem Vật lý học và Ête (vật lý)
Augustin-Jean Fresnel
Augustin-Jean Fresnel (1788-1827) là nhà vật lý và kỹ sư người Pháp.
Xem Vật lý học và Augustin-Jean Fresnel
Averroes
Averroës (dạng Latinh hóa phổ biến bên ngoài thế giới Ả Rập của Ibn Rushd (ابن رشد), tên đầy đủ) là một nhà triết học, thầy thuốc và nhà thông thái người Al-Andalus-Ả Rập, một nhà thông thái về triết học, thần học, luật học, luật Maliki, thiên văn học, địa lý học, toán học, y học, vật lý, tâm lý và khoa học.
Avicenna
Avicenna là dạng Latinh hóa của, hay gọi tắt là Abu Ali Sina Balkhi (İbni Sina) (ابوعلی سینا بلخى) hay Ibn Sina (ابن سینا), (Aβιτζιανός., Abitzianos), (kh. 980 - 1037) là một học giả người Turk và cũng là thầy thuốc và nhà triết học đầu tiên ở thời ấy.
Áp suất
Trong vật lý học, áp suất (thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể.
Áp suất nén
Trong vật lý, áp suất nén là một áp lực tác dụng trên một vật thể di chuyển qua chất lỏng.
Đa thức Legendre
Trong toán học, các hàm Legendre là các hàm số thỏa mãn phương trình vi phân Legendre: Phương trình vi phân này được đặt tên theo nhà toán học Pháp Adrien-Marie Legendre, và thường hay gặp trong vật lý học hay các ngành kỹ thuật.
Xem Vật lý học và Đa thức Legendre
Đômen từ
Sự phân chia thành các đômen từ trong màng mỏng hợp kim NiFe quan sát trên kính hiển vi điện tử truyền qua Lorentz ở chế độ Fresnel. Các đường đen, trắng là các vách đômen, mũi tên chỉ chiều của mômen từ trong các đômen.
Đông
Trong tiếng Việt, Đông có nhiều nghĩa.
Đại học Aarhus
Lối vào chính với cây tượng trưng 5 phân khoa Đại học Aarhus được thành lập năm 1928 tại thành phố Aarhus.
Xem Vật lý học và Đại học Aarhus
Đại học Barcelona
Trường Đại học Barcelona (tên chính thức trong tiếng Catalan: Universität de Barcelona, UB; tiếng Tây Ban Nha: Universidad de Barcelona) là một trường đại học công lập nằm ở thành phố Barcelona, Catalonia ở Tây Ban Nha.
Xem Vật lý học và Đại học Barcelona
Đại học California tại Berkeley
Viện Đại học California-Berkeley (tiếng Anh: University of California, Berkeley; gọi tắt là Cal, UCB, UC Berkeley, hay Berkeley), còn gọi là Đại học California-Berkeley, là một viện đại học công lập uy tín hàng đầu nằm trong khu vực vịnh San Francisco, tại thành phố Berkeley, California.
Xem Vật lý học và Đại học California tại Berkeley
Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg
Phát âm tên trường đầy đủ theo tiếng Đức: ''"Carl von Ossietzky Universität Oldenburg"''. Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg (Carl von Ossietzky Universität Oldenburg) là một trường đại học tổng hợp, nằm ở thành phố Oldenburg, thuộc bang Niedersachsen (hay Hạ Saxony), Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Vật lý học và Đại học Carl von Ossietzky Oldenburg
Đại học Firenze
Đại học Firenze (Università degli Studi di Firenze UNIFI) là một trong những trường đại học lớn và cổ nhất Ý. Trường có 12 khoa và có khoảng 60.000 sinh viên theo học.
Xem Vật lý học và Đại học Firenze
Đại học Hanover
Đại học Hanover, chính thức là Gottfried Wilhelm Leibniz Universität Hannover hoặc Luh, là một trường đại học nằm ở Hanover, Đức.
Xem Vật lý học và Đại học Hanover
Đại học Heidelberg
Đại học Heidelberg là một trường đại học nghiên cứu nằm ở thành phố đại học Heidelberg, Baden-Württemberg, Cộng hoà liên bang Đức được thành lập năm 1386 dưới tên Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg.
Xem Vật lý học và Đại học Heidelberg
Đại học Kỹ thuật Đan Mạch
Đại học Kỹ thuật Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmarks Tekniske Universitet, viết tắt là DTU) là một đại học nghiên cứu và đào tạo các cấp kỹ sư cùng thạc sĩ khoa học kỹ sư (Master of Science in Engineering) của Đan Mạch.
Xem Vật lý học và Đại học Kỹ thuật Đan Mạch
Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman
Trường Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman (tiếng Nga: Московский государственный технический университет им. Н. Э. Баумана) là trường đại học kỹ thuật số một nước Nga, nơi đây là cái nôi đào tạo nên các nhà bác học, các tổng công trình sư, các kỹ sư trưởng và kỹ sư nổi tiếng về kỹ thuật vũ trụ, hàng không, kỹ thuật quân sự, công nghiệp quốc phòng (tên lửa, máy bay chiến đấu, xe tăng, xe thiết giáp, lò phản ứng hạt nhân, siêu máy tính, vũ khí công nghệ cao) và các ngành công nghệ cao.
Xem Vật lý học và Đại học Kỹ thuật Quốc gia Moskva Bauman
Đại học La Habana
Đại học La Habana hay UH (trong tiếng Tây Ban Nha, Universidad de La Habana) là một trường đại học nằm ở ở quận Vedado của thủ đô La Habana, Cuba.
Xem Vật lý học và Đại học La Habana
Đại học Leipzig
Viện Đại học Leipzig hay Đại học Leipzig (tiếng Đức: Universität Leipzig), là một viện đại học nằm ở Leipzig ở bang tự do Sachsen (trước đây là vương quốc Sachsen), Đức, là một trong những viện đại học cổ nhất ở châu Âu.
Xem Vật lý học và Đại học Leipzig
Đại học Ludwig Maximilian München
Tòa nhà chính của Đại học Ludwig Maximilian München Đại học Ludwig Maximilian München (tiếng Đức: Ludwig-Maximilians-Universität München), thường được gọi là Đại học München hoặc LMU, là một trường đại học ở München, Đức.
Xem Vật lý học và Đại học Ludwig Maximilian München
Đại học Oxford
Viện Đại học Oxford (tiếng Anh: University of Oxford, thường gọi là Oxford University hay Oxford), còn gọi là Đại học Oxford, là một viện đại học nghiên cứu liên hợp ở Oxford, Anh.
Xem Vật lý học và Đại học Oxford
Đại học Pavia
Đại học Pavia (tiếng Ý: Università degli Studi di Pavia, UNIPV) là một trường đại học nằm ở Pavia, Lombardia, Italia.
Xem Vật lý học và Đại học Pavia
Đại học Princeton
Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Xem Vật lý học và Đại học Princeton
Đại học Quốc gia Kharkiv
Đại học Quốc gia Kharkiv, cũng được gọi Đại học Quốc gia Karazin Kharkiv, (tiếng Ukrainia: Харківський національний університет імені Каразіна) là trường đại học tại Kharkiv, một trong những trường đại học lớn ở Ukraina và sớm được thành lập dưới thời Đế quốc Nga và Liên Xô.
Xem Vật lý học và Đại học Quốc gia Kharkiv
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Vietnam National University, Ho Chi Minh City) là một trong 750 trường / nhóm trường đại học tốt nhất thế giới của Việt Nam.
Xem Vật lý học và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học tin học và vô tuyến điện tử Belarus
Đại học tin học và vô tuyến điện tử Belarus (trước năm 1993 – viện kĩ thuật vô tuyến Minsk) – trường đại học hàng đầu tại Cộng hòa Belarus trong lĩnh vực công nghệ thông tin, kĩ thuật vô tuyến, điện tử viễn thông, có danh tiếng ở Châu Âu, các nước SNG và trên thế giới.
Xem Vật lý học và Đại học tin học và vô tuyến điện tử Belarus
Đại lượng mở rộng và đại lượng bổ sung
Trong vật lý học, đại lượng bổ sung (hay còn gọi là đại lượng cơ bản, hay đại lượng cường tính), là một đại lượng vật lý mà khi đo trên một hệ vật lý (phổ biến nhất là các hệ nhiệt động) giá trị đo không phụ thuộc vào kích cỡ (kích thước, thể tích, số hạt,...) của hệ.
Xem Vật lý học và Đại lượng mở rộng và đại lượng bổ sung
Đại lượng vô hướng
Trong vật lý, một đại lượng vô hướng là một đại lượng vật lý không thay đổi khi xoay hoặc chuyển dịch hệ tọa độ (trong cơ học Newton), hoặc phép biến đổi Lorentz hoặc chuyển dịch không-thời gian (thuyết tương đối).
Xem Vật lý học và Đại lượng vô hướng
Đại lượng vật lý
Đại lượng vật lý là các thể hiện về mặt định lượng bản chất vật lý có thể đo lường được của một vật thể hay hiện tượng tự nhiên, như khối lượng, trọng lượng, thể tích, vận tốc, lực, v.v.
Xem Vật lý học và Đại lượng vật lý
Đại số tuyến tính
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Xem Vật lý học và Đại số tuyến tính
Đạo hàm
Trong giải tích toán học, đạo hàm của một hàm số thực là sự mô tả sự biến thiên của hàm số tại một điểm nào đó.
Đảo ngược mật độ
Trong vật lý, đặc biệt là trong cơ học thống kê, đảo ngược mật độ xảy ra khi một hệ thống (chẳng hạn như một nhóm nguyên tử hoặc phân tử) tồn tại ở một trạng thái mà số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) ở trạng thái năng lượng kích thích nhiều hơn số hạt ở trạng thái năng lượng cơ bản.
Xem Vật lý học và Đảo ngược mật độ
Đất (định hướng)
Đất hiểu theo nghĩa thông thường nhất là phần mỏng nằm trên bề mặt của Trái Đất mà không bị nước bao phủ.
Xem Vật lý học và Đất (định hướng)
Đồng hồ
Đồng hồ treo tường Đồng hồ là một dụng cụ đo khoảng thời gian dưới một ngày; khác với lịch, là một dụng cụ đo thời gian một ngày trở lên.
Đỉnh Ibn Sina
Đỉnh Lenin (tiếng Nga: Пик Ленина), nguyên thủy được biết đến là núi Kaufmann, là ngọn núi cao nhất trong dãy núi xuyên Altai của khu vực trung tâm châu Á và là đỉnh cao thứ hai trong dãy núi Pamir (7.134 m hay 23.406 ft), chỉ thua đỉnh Ismail Samani.
Xem Vật lý học và Đỉnh Ibn Sina
Địa chất thủy văn
Địa chất thủy văn là một ngành khoa học nghiên cứu về nguồn gốc thành tạo, quy luật phân bố, tính chất vật lý và thành phần hóa học, động lực và động thái của nước dưới đất trong lịch sử của Trái Đất, nhằm sử dụng hợp lý những mặt hữu ích của chúng trong nền kinh tế quốc dân và khắc phục có hiệu quả những mặt có hại của chúng trong hoạt động kinh tế của con người.
Xem Vật lý học và Địa chất thủy văn
Địa hóa học
Địa hóa học, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các vấn đề địa chất.
Địa vật lý
Địa vật lý là một ngành của khoa học Trái Đất nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó.
Địa vật lý thăm dò
Địa vật lý thăm dò (Exploration Geophysics), đôi khi gọi là vật lý địa chất, là chi nhánh của địa vật lý ứng dụng (Applied Geophysics), sử dụng các trường hoặc quá trình vật lý có nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo để nghiên cứu địa - thủy quyển, nhằm mục đích xác định thành phần, tính chất, trạng thái vật chất ở đó.
Xem Vật lý học và Địa vật lý thăm dò
Định lý Birkhoff (định hướng)
Thuật ngữ định lý Birkhoff có thể được dùng cho nhiều lãnh vực của toán học và vật lý học bao gồm.
Xem Vật lý học và Định lý Birkhoff (định hướng)
Định luật bảo toàn
Trong vật lý, định luật bảo toàn là các định luật có nội dung: đại lượng vật lý trong hệ kín qua các quá trình khác nhau hay tác động tương tác không thay đổi.
Xem Vật lý học và Định luật bảo toàn
Định luật Dalton
Trong hóa học và vật lý, định luật Dalton là tổng áp suất của hỗn hợp khí không phản ứng bằng tổng các áp suất từng phần của các khí riêng r. Xét một hỗn hợp khí gồm nhiều chất khí không phản ứng với nhau, có định luật Dalton: Ở một nhiệt độ xác định, áp suất toàn phần của một hỗn hợp khí bằng tổng số áp suất riêng phần của các cấu tử của hỗn hợp.
Xem Vật lý học và Định luật Dalton
Định luật Gauss
Trong vật lý và giải tích toán học, định luật Gauss là một ứng dụng của định lý Gauss cho các trường véctơ tuân theo luật bình phương nghịch đảo với khoảng cách.
Xem Vật lý học và Định luật Gauss
Định luật vật lý
Một định luật vật lý là một sự khái quát hóa một cách khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm.
Xem Vật lý học và Định luật vật lý
Định vị (định hướng)
Định vị là xác định một vị trí, có thể là.
Xem Vật lý học và Định vị (định hướng)
Độ cảm từ
Độ cảm từ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng từ hóa của vật liệu, hay nói lên khả năng phản ứng của chất dưới tác dụng của từ trường ngoài.
Độ phân cực spin
Độ phân cực spin (tiếng Anh: Spin polarization) là đại lượng được xác định bằng mức độ định hướng theo một chiều nhất định của spin trong các hạt cơ bản.
Xem Vật lý học và Độ phân cực spin
Động lực học
Trong vật lý học, động lực học là một ngành trong cơ học chuyên nghiên cứu chuyển động của các vật thể và mối liên hệ giữa chúng với tương tác giữa các vật.
Xem Vật lý học và Động lực học
Động lực học chất lưu
Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày của đường màu đen lớn đồng nghĩa với áp suất lớn và ngược lại), và vận tốc trong lớp biên bằng các tam giác màu tím.
Xem Vật lý học và Động lực học chất lưu
Động lượng
Động lượng tịnh tiến (thường gọi là động lượng, tiếng Anh: Momentum) của một vật là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự truyền tương tác giữa vật đó với các vật khác.
Đột biến nhân tạo
Đột biến nhân tạo là các dạng đột biến do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học tác động vào một thời điểm xác định, kiểu gen nhất định nhằm gây ra một đột biến theo ý muốn.
Xem Vật lý học và Đột biến nhân tạo
Đột biến sinh học
Một con hươu bị bạch tạng và trở thành hươu trắng do đột biến Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
Xem Vật lý học và Đột biến sinh học
Điểm
Điểm có thể là.
Điểm ba trạng thái
Trong vật lý, điểm ba trạng thái của một chất là nhiệt độ và áp suất mà ở đó ba pha của chất đó (khí, lỏng, rắn) có thể cùng tồn tại trong cân bằng nhiệt động lực học.
Xem Vật lý học và Điểm ba trạng thái
Điểm kỳ dị công nghệ
Điểm kỳ dị kỹ thuật là điểm quy chiếu giả định xảy ra khi nền công nghệ phát triển gia tốc tạo ra hiệu ứng phi mã khiến cho trí thông minh nhân tạo sẽ vượt qua trí tuệ và khả năng khống chế của con người.
Xem Vật lý học và Điểm kỳ dị công nghệ
Điện động lực học lượng tử
Trong vật lý hạt, điện động lực học lượng tử (QED) là lý thuyết trường lượng tử tương đối tính của điện động lực học.
Xem Vật lý học và Điện động lực học lượng tử
Điện từ học
Điện từ học là ngành vật lý nghiên cứu và giải thích các hiện tượng điện và hiện tượng từ, và mối quan hệ giữa chúng.
Điện tử học
Hai Vôn kế điện tử Điện tử học, gọi tắt là khoa điện tử, là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu và sử dụng các thiết bị điện hoạt động theo sự điều khiển của các dòng điện tử hoặc các hạt tích điện trong các thiết bị như đèn điện tử hay bán dẫn.
Đinh Triệu Trung
Đinh Triệu Trung (pinyin: Dīng Zhàozhōng; Wade-Giles: Tin Chao-chung), tên tiếng Anh Samuel Chao Chung Ting sinh ngày 27.1.1936 là nhà vật lý người Mỹ gốc Trung Quốc đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1976 (chung với Burton Richter) cho công trình phát hiện hạt hạ nguyên tử meson J/ψ.
Xem Vật lý học và Đinh Triệu Trung
Đo lường
Một cách tổng quát, đo lường là việc xác định độ lớn của không chỉ các đại lượng vật lý mà có thể là bất cứ khái niệm gì có thể so sánh được với nhau.
Đơn vị đo chiều dài
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Xem Vật lý học và Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị quốc tế
Trong dược học, đơn vị quốc tế (Từ Tiếng Anh:International Unit) viết tắt là IU hoặc UI, là một đơn vị đo lường cho các giá trị của một chất, dựa trên hoạt động sinh học có hiệu lực.
Xem Vật lý học và Đơn vị quốc tế
Ý thức (triết học Marx-Lenin)
Ý thức theo định nghĩa của triết học Mác - Lenin là một phạm trù song song với phạm trù vật chất, theo đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cải biến và sáng tạo.
Xem Vật lý học và Ý thức (triết học Marx-Lenin)
Âm học
Âm học là một nhánh của vật lý học, nghiên cứu về sự lan truyền của sóng âm thanh trong các loại môi trường và sự tác động qua lại của nó với vật chất.
Âm học kiến trúc
Nhà hát Lớn Hà Nội, công trình phải được xây dựng theo các nguyên tắc âm học kiến trúc Âm học kiến trúc là bộ môn khoa học vật lý nghiên cứu tác động của âm thanh tới môi trường kiến trúc, để tìm ra các giải pháp kiến trúc hướng đến kết quả như chống ồn, đảm bảo nghe đều, nghe rõ ở các vị trí khác nhau.
Xem Vật lý học và Âm học kiến trúc
Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm không khí từ các nhà máy trong thời kỳ chiến tranh thế giới lần 2 Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất Vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác.
Xem Vật lý học và Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm tiếng ồn
Ô nhiễm tiếng ồn (Tiếng Anh: Noise pollution hoặc noise disturbance) là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.
Xem Vật lý học và Ô nhiễm tiếng ồn
École Militaire
École Militaire nhìn từ tháp Eiffel École Militaire, có nghĩa Trường quân sự, là một công trình ở Quận 8 thành phố Paris.
Xem Vật lý học và École Militaire
Étienne-Louis Malus
Étienne-Louis Malus (1775-1812) là nhà vật lý người Pháp.
Xem Vật lý học và Étienne-Louis Malus
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và B
Bí tích Thánh Thể
Bí tích Thánh Thể là một trong bảy bí tích của Kitô giáo, còn gọi là Bí tích Cực Thánh được cử hành trong phần Phụng vụ Thánh Thể của Thánh lễ.
Xem Vật lý học và Bí tích Thánh Thể
Bắt giữ electron
Bắt giữ electron Bắt giữ electron điện tử là một quá trình vật lý mà trong đó một hạt nhân giàu proton hấp thụ một electron nội nguyên tử (thay đổi một proton hạt nhân thành một nơ-tron) và đồng thời phát ra một neutrino.
Xem Vật lý học và Bắt giữ electron
Bức xạ
Trong vật lý học, bức xạ là một quá trình mà bức xạ điện từ (EMR) đi qua môi trường chân không hoặc các các vật chất có chứa môi trường; sự tồn tại của một môi trường truyền các nước sóng là không yêu cầu.
Bức xạ điện từ
Bức xạ điện từ (hay sóng điện từ) là sự kết hợp (nhân vector) của dao động điện trường và từ trường vuông góc với nhau, lan truyền trong không gian như sóng.
Xem Vật lý học và Bức xạ điện từ
Ben Roy Mottelson
Ben Roy Mottelson (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1926) là nhà Vật lý Đan Mạch gốc Mỹ, đẵ đoạt giải Nobel Vật lý năm 1975 cùng với Aage Niels Bohr (nhà Vật lý Đan Mạch) và Leo James Rainwater (nhà vật lý Hoa Kỳ).
Xem Vật lý học và Ben Roy Mottelson
Benoit Clapeyron
Benoît Paul Émile Clapeyron (1799-1864) là nhà vật lý và kỹ sư người Pháp.
Xem Vật lý học và Benoit Clapeyron
Bernard Derrida
Bernard Derrida là nhà vật lý lý thuyết người Pháp.
Xem Vật lý học và Bernard Derrida
Bertram Brockhouse
Bertram Neville Brockhouse (15.7.1918 – 13.10.2003) là nhà vật lý người Canada đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1994 (chung với Clifford Shull) "cho công trình tiên phong trong phát triền các kỹ thuật tán xạ neutron để nghiên cứu chất đặc", đặc biệt "cho việc phát triển quang phổ neutron".
Xem Vật lý học và Bertram Brockhouse
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier hay chuyển hóa Fourier, được đặt tên theo nhà toán học người Pháp Joseph Fourier, là phép biến đổi một hàm số hoặc một tín hiệu theo miền thời gian sang miền tần số.
Xem Vật lý học và Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier liên tục
Trong toán học, biến đổi Fourier liên tục là một toán tử tuyến tính chuyển một hàm khả tích (theo tích phân Lebesgue) sang một hàm khả tích khác.
Xem Vật lý học và Biến đổi Fourier liên tục
Biến dạng dẻo
Đường cong ứng suất biến dạng cho thấy cơ chế chảy dẻo thông thường của các hợp kim không chứa sắt. Ứng suất (\sigma) được biểu diễn như hàm của biến dạng (\epsilon) 1: Giới hạn đàn hồi thực 2: Giới hạn tuyến tính 3: Giới hạn đàn hồi 4: Độ bền chảy dẻo tịnh tiến Trong vật lý và khoa học vật liệu, biến dạng dẻo là biến dạng của một vật liệu chịu sự thay đổi hình dạng không thể đảo ngược dưới tác dụng của một lực bên ngoàiJ.
Xem Vật lý học và Biến dạng dẻo
Blaise Pascal
Blaise Pascal (19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) (tên khác: Lee Central Paint) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Cơ Đốc người Pháp.
Xem Vật lý học và Blaise Pascal
Brian David Josephson
Brian David Josephson (sinh năm 1940) là nhà vật lý người Wales.
Xem Vật lý học và Brian David Josephson
Brian May
Brian Harold May CBE (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1947) là một nhạc sĩ và nghệ sĩ biểu diễn người Anh, ông đồng thời cũng là một nhà Vật lý thiên văn.
Burton Richter
Burton Richter sinh ngày 22.3.1931 là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1976 (chung với Đinh Triệu Trung).
Xem Vật lý học và Burton Richter
Bus (máy tính)
4 PCI Express Các khe cắm card bus (từ trên xuống dưới: x4, x16, x1 and x16), so sánh với khe card bus 32 bit loại PCI thông thường (dưới cùng) Trong kiến trúc máy tính, bus (Hán Việt: tổng tuyến) là một hệ thống phụ chuyển dữ liệu giữa các thành phần bên trong máy tính, hoặc giữa các máy tính với nhau.
Xem Vật lý học và Bus (máy tính)
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và C
Ca-lo
Ca-lo, còn được gọi là ca-lo-ri (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calorie /kalɔʁi/) (thường được ký hiệu là: "kal", hoặc "cal") là một đơn vị vật lý dùng để đo nhiệt lượng, và được định nghĩa là: số nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 1 gam nước lên thêm 1 độ C, ở trong điều kiện bình thường.
Cao độ (âm nhạc)
Phát phần dưới Cao độ là một đặc tính của tri giác cho phép người ta có thể sắp xếp những âm thanh khác nhau thành một chuỗi những âm có mối tương quan với nhau về tần số dao động, tức cao độ là độ "cao", "thấp" của âm thanh phụ thuộc vào tần số dao động.
Xem Vật lý học và Cao độ (âm nhạc)
Cao Quang Ánh
Joseph Cao Quang Ánh (sinh ngày 13 tháng 3 năm 1967) là cựu dân biểu thuộc Đảng Cộng hòa đại diện cho khu bầu cử quốc hội số 2 của tiểu bang Louisiana trong Hạ viện Hoa Kỳ từ năm 2009 đến 2011.
Xem Vật lý học và Cao Quang Ánh
Carl David Anderson
Carl David Anderson (3.9.1905 – 11.01.1991) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Carl David Anderson
Carl Wieman
Carl Edwin Wieman (sinh ngày 26.3.1951) là nhà vật lý người Mỹ ở Đại học British Columbia đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 2001 cho việc sản xuất Ngưng tụ Bose-Einstein đích thực đầu tiên trong năm 1995 chung với Eric Allin Cornell,.
Cách mạng Đức (1848–1849)
Cách mạng 1848 – 1849 tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn được gọi là Cách mạng tháng ba (Märzrevolution), vào lúc đầu là một phần của trào lưu Cách mạng 1848 nổ ra ở nhiều nước châu Âu đại lục.
Xem Vật lý học và Cách mạng Đức (1848–1849)
Cách mạng công nghiệp
Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.
Xem Vật lý học và Cách mạng công nghiệp
Cách mạng khoa học
Trong lịch sử khoa học, cuộc cách mạng khoa học là một giai đoạn phát sinh nhiều ý tưởng mới về vật lý, thiên văn học, sinh học, giải phẫu học con người, hóa học, và các ngành khoa học khác dẫn tới sự loại bỏ các chủ nghĩa học thuyết đã được đưa ra từ thời Hy Lạp cổ đại đến thời Trung cổ, và đặt nền móng cho khoa học hiện đại.
Xem Vật lý học và Cách mạng khoa học
Cách mạng khoa học - kỹ thuật
Cách mạng khoa học - kỹ thuật, còn được gọi là Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại, Cách mạng khoa học - kỹ thuật thế kỷ XXLê Phụng Hoàng, tr.
Xem Vật lý học và Cách mạng khoa học - kỹ thuật
Công
Công trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa.
Công (vật lý học)
Trong vật lý, công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường dịch chuyển mà nó gây ra, và nó được gọi là công của lực.
Xem Vật lý học và Công (vật lý học)
Công nghệ
Đến giữa thế kỷ 20, con người đã có trình độ '''công nghệ''' cao đủ để rời bầu khí quyển Trái Đất và khám phá không gian. Công nghệ (tiếng Anh: technology) là sự tạo ra, sự biến đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể.
Công nghệ nano
Công nghệ nano, (tiếng Anh: nanotechnology) là ngành công nghệ liên quan đến việc thiết kế, phân tích, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị và hệ thống bằng việc điều khiển hình dáng, kích thước trên quy mô nanomet (nm, 1 nm.
Xem Vật lý học và Công nghệ nano
Cảm biến
Bộ cảm biến là thiết bị điện tử cảm nhận những trạng thái hay quá trình vật lý hay hóa học ở môi trường cần khảo sát, và biến đổi thành tín hiệu điện để thu thập thông tin về trạng thái hay quá trình đó.
Cảm xạ
Nhà cảm xạ - tranh minh hoạ sách của Pháp thế kỷ 18 về mê tín dị đoan Cảm xạ nói đến khả năng một số người tự nhận là nhạy cảm với bức xạ của vật thể.
Cờ vây
Cờ vây (Hán-Việt: vây kỳ) là một trò chơi dạng chiến lược trừu tượng cho hai người chơi, trong đó mục tiêu là bao vây nhiều lãnh thổ hơn đối thủ.
Cực
Cực – là một nơi, mà trong một khía cạnh nào đấy, nó mang những đặc tính quá thái tột đỉnh (cực đoan).
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Vật lý học và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Căn bậc hai
Trong toán học, căn bậc hai của một số a là một số x sao cho, hay nói cách khác là số x mà bình phương lên thì a. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì.
CGS
CGS (centimetre-gram-second system) là hệ đơn vị của vật lý học dựa trên centimet như là đơn vị của chiều dài, gam là đơn vị khối lượng, và giây là đơn vị thời gian.
Chandrasekhara Venkata Raman
Sir Chandrasekhara Venkata Raman (1888-1970) là nhà vật lý của Ấn Độ thuộc Anh.
Xem Vật lý học và Chandrasekhara Venkata Raman
Charles Édouard Guillaume
Charles Édouard Guillaume (15 tháng 2 năm 1861 tại Fleurier, Thụy Sĩ – 13 tháng 5 năm 1938 tại Sèvres, Pháp) là một nhà vật lý học nhận Giải Nobel Vật lý năm 1920 để công nhận đóng góp của ống đối với ngành đo lường chính xác trong vật lý học khi ông khám phá ra các dị thường của nickel trong hợp kim thép.
Xem Vật lý học và Charles Édouard Guillaume
Charles Bailyn
Charles David Bailyn (sinh ngày 27.10.1959) là giáo sư Thiên văn học và Vật lý học ở Đại học Yale.
Xem Vật lý học và Charles Bailyn
Charles Glover Barkla
Charles Glover Barkla (27 tháng 6 1877 - 23 tháng 10 1944) là một nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và Charles Glover Barkla
Charles Thomson Rees Wilson
Charles Thomson Rees Wilson(14.2.1869 – 15.11.1959) là nhà vật lý và nhà khí tượng học người Scotland đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1927 cho việc phát minh buồng bọt.
Xem Vật lý học và Charles Thomson Rees Wilson
Charles Townes
Charles Hard Townes (sinh 28 tháng 7 năm 1915 - mất 27 tháng 1, năm 2015) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Charles Townes
Charles Wheatstone
Sir Charles Wheatstone (1802-1875) là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và Charles Wheatstone
Charles-Augustin de Coulomb
Charles-Augustin de Coulomb (14 tháng 6 năm 1736 – 23 tháng 8 năm 1806) là một nhà vật lý học người Pháp.
Xem Vật lý học và Charles-Augustin de Coulomb
Chất độc
Biểu tượng độc tiêu chuẩn EU, được định nghĩa bởi Chỉ thị 67/548/EEC. Trong ngữ cảnh sinh học, các chất độc là các chất có thể gây hư hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thường bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lượng vừa đủ được cơ thể sinh vật hấp thụ vào.
Chất điểm
Chất điểm hoặc khối điểm là một khái niệm vật lý lý thuyết chỉ những vật có khối lượng đáng kể nhưng kích thước có thể bỏ qua trong quá trình khảo sát các tính chất vật lý của chúng.
Chất dẫn điện
Dây dẫn điện trên không mang năng lượng điện từ các trạm phát điện tới khách hàng. Trong vật lý và kỹ thuật điện, một chất dẫn điện là một đối tượng hoặc loại vật liệu đó cho phép dòng chảy của dòng điện qua nó theo một hoặc nhiều hướng.
Xem Vật lý học và Chất dẫn điện
Chủ nghĩa duy vật lý
Chủ nghĩa duy vật lý là một trường phái triết học hiện đại, cho rằng tất cả mọi vật tồn tại không bao hàm gì khác ngoài những thuộc tính vật lý, và do đó ngôn ngữ vật lý học là ngôn ngữ duy nhất mô tả đúng đắn tự nhiên.
Xem Vật lý học và Chủ nghĩa duy vật lý
Chủ nghĩa khắc kỷ
Zeno thành Citium Chủ nghĩa khắc kỷ (chủ nghĩa Stoic, tiếng Hy Lạp: Στωικισμός) là một trường phái triết học Hellenis được Zeno thành Citium thành lập ở Athen vào thế kỷ 3 TCN.
Xem Vật lý học và Chủ nghĩa khắc kỷ
Chester Carlson
Chester Floyd Carlson (1906-1968) là kỹ sư người Mỹ.
Xem Vật lý học và Chester Carlson
Chiều
'''1-D:''' Hai điểm A và B được nối bằng đoạn thẳng AB. '''2-D:''' Hai đoạn thẳng song song AB và CD nối thành hình vuông ABCD. '''3-D:''' Hai hình vuông song song ABCD và EFGH nối thành hình lập phương ABCDEFGH.
Chiều (định hướng)
Chiều có thể chỉ.
Xem Vật lý học và Chiều (định hướng)
Chiều chuyển động
Chiều là một khái niệm dùng trong toán véc tơ dùng để chỉ hướng của vec tơ.
Xem Vật lý học và Chiều chuyển động
Chiều dài
Trong vật lý, chiều dài (hay độ dài, khoảng cách, chiều cao, chiều rộng, kích thước, quãng đường v.v.) là khái niệm cơ bản chỉ trình tự của các điểm dọc theo một đường nằm trong không gian và đo lượng (nhiều hay ít) mà điểm này nằm trước hoặc sau điểm kia.
Christiaan Huygens
Christiaan Huygens (14 tháng 4 năm 1629 – 8 tháng 7 năm 1695) là một nhà toán học, thiên văn học và vật lý học người Hà Lan.
Xem Vật lý học và Christiaan Huygens
Christian Andreas Doppler
Christian Andreas Doppler (29.11.1803 – 17.3.1853) là nhà toán học và vật lý học người Áo.
Xem Vật lý học và Christian Andreas Doppler
Christoph Scheiner
Chritoph Scheiner (1573/1575-1650) là nhà vật lý, nhà thiên văn học, linh mục người Đức.
Xem Vật lý học và Christoph Scheiner
Christopher Polhem
Christopher Polhammar (18 tháng 12 năm 1661 - 30 tháng 8 năm 1751), được biết đến nhều hơn với tên như Christopher Polhem, tên sau khi được phong tước, là một nhà khoa học, nhà phát minh và nhà công nghiệp người Thụy Điển.
Xem Vật lý học và Christopher Polhem
Christopher Wren
Sir Christopher Wren (20 tháng 10 1632 - 25 tháng 2 1723) là một kiến trúc sư, một nhà thiết kế, nhà thiên văn học và hình học người Anh thế kỷ 17.
Xem Vật lý học và Christopher Wren
Chuỗi hình học
1/2.
Xem Vật lý học và Chuỗi hình học
Chuyển động Brown
Chuyển động Brown (đặt tên theo nhà thực vật học Scotland Robert Brown) mô phỏng chuyển động của các hạt trong môi trường lỏng (chất lỏng hoặc khí) và cũng là mô hình toán học mô phỏng các chuyển động tương tự, thường được gọi là vật lý hạt.
Xem Vật lý học và Chuyển động Brown
Chuyển động tròn
Trong vật lý, chuyển động tròn là chuyển động quay của một chất điểm trên một vòng tròn: một cung tròn hoặc quỹ đạo tròn.
Xem Vật lý học và Chuyển động tròn
Chương trình học bậc tiểu học và trung học thời Việt Nam Cộng hòa
Chương trình học bậc tiểu học và trung học thời Việt Nam Cộng hòa là tổ chức giáo dục hai cấp dưới của nền giáo dục tại Miền Nam Việt Nam dưới vĩ tuyến 17, tồn tại từ năm 1955 đến 1975.
Xem Vật lý học và Chương trình học bậc tiểu học và trung học thời Việt Nam Cộng hòa
Claude Cohen-Tannoudji
Claude Cohen-Tannoudji (sinh ngày 1.4.1933) là nhà vật lý người Pháp gốc Algérie đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 chung với Steven Chu và William Daniel Phillips cho công trình nghiên cứu phương pháp làm lạnh bằng laser.
Xem Vật lý học và Claude Cohen-Tannoudji
Clifford Shull
Clifford Glenwood Shull (23.9.1915 tại Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ – 31.3.2001 tại Medford, Massachusetts) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1994 (chung với Bertram Brockhouse).
Xem Vật lý học và Clifford Shull
Clinton Davisson
Clinton Joseph Davisson (22.10.1881 – 1.2.1958), là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1937 cho công trình phát hiện nhiễu xạ điện tử Davisson được trao giải Nobel này chung với George Paget Thomson, người cũng phát hiện ra nhiễu xạ điện tử cách độc lập vào khoảng cùng thời điểm như Davisson.
Xem Vật lý học và Clinton Davisson
Collège de France
340px Collège de France là một cơ sở giáo dục đặc biệt nằm ở khu phố La Tinh, Quận 5 thành phố Paris.
Xem Vật lý học và Collège de France
Con đường tơ lụa (trò chơi trực tuyến)
Con đường tơ lụa Online (Silkroad Online, tiếng Hàn: 실크로드 온라인) là trò chơi trực tuyến nhiều người chơi do Joymax (Hàn Quốc) phát triển và phát hành.
Xem Vật lý học và Con đường tơ lụa (trò chơi trực tuyến)
Cosmos: A Spacetime Odyssey
Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014.
Xem Vật lý học và Cosmos: A Spacetime Odyssey
Cơ học
Cơ học là một ngành của vật lý nghiên cứu về chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh.
Cơ học đất
Cơ học đất là một nhánh liên ngành của cơ học ứng dụng, địa chất công trình nghiên cứu các tính chất vật lý, cơ học của đất để áp dụng vào mục đích xây dựng, các nguyên nhân quyết định các đặc trưng đó, nghiên cứu trạng thái ứng suất - biến dạng của đất, cường độ chống cắt, áp lực hông của đất (tường chắn), sức chịu tải của nền móng, độ lún của nền đất, và sự ổn định của mái dốc.
Cơ học cổ điển
Cơ học là ngành khoa học nghiên cứu chuyển động của vật chất trong không gian và tương tác giữa chúng.
Xem Vật lý học và Cơ học cổ điển
Cơ học Lagrange
Joseph-Louis Lagrange (1736—1813) Cơ học Lagrange là một phương pháp phát biểu lại cơ học cổ điển, do nhà toán học và thiên văn học người Pháp-Ý Joseph-Louis Lagrange giới thiệu vào năm 1788.
Xem Vật lý học và Cơ học Lagrange
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình.
Xem Vật lý học và Cơ học lượng tử
Cơ học môi trường liên tục
Cơ học môi trường liên tục là một nhánh của vật lý học nói chung và cơ học nói riêng.
Xem Vật lý học và Cơ học môi trường liên tục
Cơ học thống kê
Cơ học thống kê là ngành vật lý áp dụng phương pháp thống kê của toán học cho môn cơ học, ở đó tập trung vào chuyển động của hạt, hay vật khi chúng được tác dụng bởi một lực.
Xem Vật lý học và Cơ học thống kê
Cơ học thiên thể
Cơ học thiên thể là một nhánh của thiên văn học giải quyết các vấn đề chuyển động và hiệu ứng hấp dẫn của các thiên thể.
Xem Vật lý học và Cơ học thiên thể
Da vẽ nổi
Da vẽ nổi (tiếng Anh: dermatographism,dermographism, dermatographic urticaria hay skin writing) là một rối loạn chức năng da thường gặp ở 2-5% dân số và là một trong những loại phổ biến nhất của mề đay, da người bệnh bị nổi hằn lên và bị viêm khi vuốt ve, gãi, cọ xát, hoặc tát (mề đay vật lý).
Danh sách các trường trung học phổ thông chuyên tại Việt Nam
Hệ thống trường trung học phổ thông chuyên tại Việt Nam được lập ra từ năm 1966.
Xem Vật lý học và Danh sách các trường trung học phổ thông chuyên tại Việt Nam
Danh sách những người đoạt giải Ig Nobel
Đây là danh sách những người đoạt giải Ig Nobel từ năm 1991 đến nay.
Xem Vật lý học và Danh sách những người đoạt giải Ig Nobel
Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật
Từ Hán Việt gốc Nhật là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những từ ngoại lai gốc Nhật của tiếng Trung.
Xem Vật lý học và Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật
David Brewster
Sir David Brewster (1781-1868) là nhà vật lý, nhà toán học, nhà thiên văn học, nhà phát minh, nhà văn, nhà sử học người Scotland.
Xem Vật lý học và David Brewster
David Hume
David Hume (7 tháng 5 năm 1711 - 25 tháng 8 năm 1776) là một triết gia, nhà kinh tế học và nhà sử học người Scotland, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ Khai sáng của Scotland.
David J. Wineland
David Jeffrey Wineland (24 tháng 2 năm 1944) là một nhà vật lý Mỹ đang làm việc tại phòng thí nghiệm vật lý học Viện quốc gia Tiêu chuẩn và Công nghệ (NIST) và Đại học Colorado ở Boulder.
Xem Vật lý học và David J. Wineland
Dây dẫn điện
Trong vật lý và kỹ thuật điện, dây dẫn là một vật hoặc loại vật liệu cho dòng điện di chuyển theo một hoặc nhiều hướng.
Xem Vật lý học và Dây dẫn điện
Dòng chảy khối lượng
Dòng chảy khối lượng hay dòng khối là sự di chuyển theo dòng của các vật chất.
Xem Vật lý học và Dòng chảy khối lượng
Dị thường trọng lực
Trong địa vật lý, Dị thường trọng lực (Gravity anomaly) là sự khác biệt giữa gia tốc quan sát của trọng lực của hành tinh với giá trị trường bình thường, là giá trị trường tính toán được khi khái quát hành tinh theo một mô hình xác định.
Xem Vật lý học và Dị thường trọng lực
Dịch chuyển đỏ
siêu thiên hà rất xa ''(phải)'', được so sánh với dịch chuyển đỏ đối với Mặt Trời ''(trái)''. Bước sóng tăng lên về phía đỏ, trong khi tần số giảm xuống. Dịch chuyển đỏ là một hiện tượng vật lý, trong đó ánh sáng phát ra từ các vật thể đang chuyển động ra xa khỏi người quan sát sẽ đỏ hơn.
Xem Vật lý học và Dịch chuyển đỏ
Dịch chuyển xanh
Dịch chuyển đỏ và dịch chuyển xanh Dịch chuyển xanh là một hiện tượng vật lý, trong đó ánh sáng phát ra từ các vật thể đang chuyển động lại gần người quan sát sẽ xanh hơn.
Xem Vật lý học và Dịch chuyển xanh
Decibel
Decibel - còn viết là deciben - là một đơn vị hàm loga, viết tắt là dB, được dùng trong các lĩnh vực vật lý, điện tử và cũng là tên của một nhà bác học tìm ra cường độ âm thanh.
Democritos
Democritos (tiếng Hy Lạp) là một triết gia người Hy Lạp sống trước thời kỳ Socrates.
Denis Papin
Denis Papin (1647-1712) là nhà vật lý, nhà toán học, nhà phát minh người Pháp.
Dian Fossey
Dian Fossey (16 tháng 1 năm 1932 – 27 tháng 12 năm 1985) là một nhà linh trưởng học, nhà bảo tồn động vật người Mỹ được biết đến qua việc đã thực hiện một cuộc nghiên cứu sâu rộng về loài khỉ đột núi trong thời gian từ năm 1966 cho đến lúc qua đời năm 1985.
Diễn giải nhiều thế giới
Nghịch lý cơ học lượng tử "con mèo của Schrödinger" theo diễn giải nhiều thế giới. Theo diễn giải này, mỗi sự kiện là một điểm phân nhánh; con mèo có thể còn sống hay đã chết, thậm chí trước khi cái hộp được mở, nhưng con mèo "còn sống" và con mèo "đã chết" thuộc về các nhánh khác nhau của vũ trụ, cả hai đều thật như nhau nhưng không tương tác lẫn nhau.
Xem Vật lý học và Diễn giải nhiều thế giới
Diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái trên nền giá thể nhân tạo Diễn thế sinh thái (tiếng Anh là Ecological Succession) là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng (trạng thái) khởi đầu (hay tiên phong), được thay thế lần lượt qua các giai đoạn chuyển tiếp bởi các dạng quần xã tiếp theo và cuối cùng thường dẫn tới một quần xã tương đối ổn định hay trạng thái ổn định, tồn tại lâu dài theo thời gian.
Xem Vật lý học và Diễn thế sinh thái
Donald Arthur Glaser
Donald Arthur Glaser (21 tháng 9 năm 1926 - 28 tháng 2 năm 2013) là nhà vật lý, nhà thần kinh học người Mỹ.
Xem Vật lý học và Donald Arthur Glaser
Dudley R. Herschbach
Dudley Robert Herschbach (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1932) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1986 chung với Lý Viễn Triết (Yuan T. Lee) và John C. Polanyi "cho những đóng góp của họ liên quan đến động lực học của các quá trình hóa học cơ bản".
Xem Vật lý học và Dudley R. Herschbach
Dương Trọng Bái
Dương Trọng Bái khi làm Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội nhiệm kỳ 1976-1980 Dương Trọng Bái (29 tháng 8 năm 1924 – 18 tháng 3 năm 2011) là nhà giáo Việt Nam, nhà khoa học vật lý, Anh hùng Lao động.
Xem Vật lý học và Dương Trọng Bái
E
E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.
Xem Vật lý học và E
Edme Mariotte
Edme Mariotte là nhà vật lý, linh mục người Pháp.
Xem Vật lý học và Edme Mariotte
Edward Mills Purcell
Edward Mills Purcell (1912-1997) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Edward Mills Purcell
Edward Victor Appleton
Sir Edward Victor Appleton (ngày 06 tháng 9 năm 1892 - ngày 21 tháng 4 năm 1965) là một nhà vật lý Anh.
Xem Vật lý học và Edward Victor Appleton
Edwin Hubble
Edwin Powell Hubble (20 tháng 11 năm 1889 – 28 tháng 9 năm 1953) là một nhà vật lý, nhà thiên văn học người Mỹ.
Xem Vật lý học và Edwin Hubble
Edwin McMillan
Edwin Mattison McMillan (18.9.1907 – 7.9.1991) là nhà vật lý người Mỹ và là người đầu tiên đã tạo ra nguyên tố sau urani (transuranium element).
Xem Vật lý học và Edwin McMillan
EDX
EDX có thể là.
Ehud Barak
Ehud Barak (Ehud_barak.ogg, tên khi sinh Ehud Brog ngày 12 tháng 2 năm 1942) là một chính trị gia Israel, cựu Thủ tướng, và hiện là Bộ trưởng Quốc phòng, Phó thủ tướng và lãnh đạo Công Đảng Israel.
Emile Berliner
Emile Berliner hay Emil Berliner (ngày 20 tháng 5 năm 1851 – ngày 3 tháng 8 năm 1929) là một nhà phát minh người Đức gốc Do Thái.
Xem Vật lý học và Emile Berliner
Emilio G. Segrè
Emilio Gino Segrè (01.2.1905 – 22.4.1989) là nhà vật lý học người Mỹ gốc Do Thái sinh tại Ý, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1959 chung với Owen Chamberlain cho công trình phát hiện ra các hạt phản proton, một phản hạt hạ nguyên t.
Xem Vật lý học và Emilio G. Segrè
Enrico Fermi
Enrico Fermi (29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Italia, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng hạt nhân do con người xây dựng đầu tiên trên thế giới, và nổi tiếng với những công trình đóng góp cho cơ học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý hạt, và cơ học thống kê.
Xem Vật lý học và Enrico Fermi
Eric Allin Cornell
Eric Allin Cornell (sinh ngày 19.12.1961) là nhà Vật lý học người Mỹ.
Xem Vật lý học và Eric Allin Cornell
Eric W. Weisstein
Eric Wolfgang Weisstein (sinh 18 tháng 3 năm 1969) là nhà toán học sáng lập và duy trì trang web truy cập miễn phí MathWorld cũng như Eric Weisstein's World of Science (ScienceWorld).
Xem Vật lý học và Eric W. Weisstein
Ernest Lawrence
Ernest Orlando Lawrence (1901-1958) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Ernest Lawrence
Ernest Rutherford
Ernest Rutherford (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên t. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt nhân; sau khi đưa ra mô hình hành tinh nguyên tử để giải thích thí nghiệm trên lá vàng Ông khám phá ra rằng nguyên tử có điện tích dương tập trung trong hạt nhân rất bé, và từ đó đi đầu cho việc phát triển mẫu Rutherford, còn gọi là mẫu hành tinh của nguyên t.
Xem Vật lý học và Ernest Rutherford
Ernest Walton
Ernest Thomas Sinton Walton (1903-1995) là nhà vật lý người Ireland.
Xem Vật lý học và Ernest Walton
Ernst Mach
Ernst Mach (18 tháng 2 năm 1838 – 19 tháng 2 năm 1916) là một nhà vật lý và triết gia người Áo, ông được ghi nhớ bởi những đóng góp cho vật lý như số Mach và nghiên cứu về sóng xung kích.
Ernst Otto Fischer
Ernst Otto Fischer (10 tháng 11 năm 1918 – 23 tháng 7 năm 2007) là nhà hóa học người Đức đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1973 cho công trình tiên phong trong lĩnh vực Hóa học cơ kim (organometallic chemistry).
Xem Vật lý học và Ernst Otto Fischer
Ernst Ruska
Kính hiển vi điện tử do Ernst Ruska làm năm 1933 Ernst Ruska tên đầy đủ là Ernst August Friedrich Ruska (25.12.1906 – 27.5.1988) là nhà vật lý học người Đức đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1986 cho công trình nghiên cứu quang học điện tử, trong đó có việc thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên.
Ernst Wilhelm von Brücke
Ông nổi tiếng vì đã ảnh hưởng tới Sigmund Freud, một trong các sinh viên y khoa của ông.
Xem Vật lý học và Ernst Wilhelm von Brücke
Erwin Neher
Erwin Neher (sinh tại Landsberg am Lech, Bayern) là một nhà lý sinh học người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1991.
Erwin Schrödinger
Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.
Xem Vật lý học và Erwin Schrödinger
ETH Zürich
thumb ETH Zürich ETH Zürich, thường được gọi là Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ (tiếng Anh: Swiss Federal Institute of Technology), là một cơ sở giáo dục đại học về khoa học và kỹ thuật nằm ở Zürich, Thụy Sĩ.
Ethernet
Ethernet là một họ các công nghệ mạng máy tính thường dùng trong các mạng local area network (LAN), metropolitan area network (MAN) và wide area network (WAN).
Evangelista Torricelli
Evangelista Torricelli (15 tháng 10 năm 1608 – 25 tháng 10 năm 1647) là nhà vật lý, nhà toán học người Ý, nổi tiếng với phát minh ra phong vũ biểu.
Xem Vật lý học và Evangelista Torricelli
F
F, f (/ép/ hay /ép phờ/) là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng Việt vì Quốc Ngữ dùng chữ ghép "ph", tuy nhiên có một số người vẫn sử dụng chữ F để viết âm này.
Xem Vật lý học và F
Felix Bloch
Felix Bloch (23.10.1905 – 10.9.1983) là nhà vật lý học người Mỹ gốc Thụy Sĩ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1952 chung với Edward Mills Purcell.
Felix Savart
Félix Savart (1791-1841) là nhà vật lý người Pháp.
Xem Vật lý học và Felix Savart
François Englert
François, Nam tước Englert (là một nhà Vật Lý người Bỉ. Ông được trao Giải Nobel Vật lý năm 2013.
Xem Vật lý học và François Englert
François Jacob
François Jacob (17.6.1920 – 19.4.2013) là nhà sinh học người Pháp, người đã – cùng với Jacques Monod – đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme ltrong mọi tế bào thông qua việc điều chỉnh phiên mã.
Xem Vật lý học và François Jacob
Francesco Maria Grimaldi
Francesco Maria Grimaldi (1618-1663) là nhà toán học, nhà thiên văn học, thầy tu người Ý. Ông đề xuất lý thuyết cho rằng ánh sáng có bản chất sóng.
Xem Vật lý học và Francesco Maria Grimaldi
Francis Crick
Francis Harry Compton Crick OM FRS (8 tháng 6 năm 1916 - 28 tháng 7 năm 2004) là một nhà sinh vật học, vật lý học phân tử người Anh, ông cũng là một nhà bác học nghiên cứu về hệ thần kinh.
Xem Vật lý học và Francis Crick
Francis Simon
Sir Francis Simon, tên khai sinh là Franz Eugen Simon (2.7.1893 – 31.10.1956), là nhà vật lý và hóa lý người Anh gốc Đức và Do Thái, người đã phát minh phương pháp - và chứng thực tính khả thi - của việc tách chất đồng vị Urani-235 và như vậy đã làm một công trình đóng góp chính vào việc tạo ra bom nguyên t.
Xem Vật lý học và Francis Simon
Frankfurt am Main
Frankfurt am Main, thường chỉ được viết là Frankfurt, với dân số hơn 670.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen (Đức) và là thành phố lớn thứ năm của Đức sau Berlin, Hamburg, München (Munich) và Köln (Cologne).
Xem Vật lý học và Frankfurt am Main
Franz Karl Achard
Franz Karl Achard (1753-1821) là nhà hóa học người Đức.
Xem Vật lý học và Franz Karl Achard
Frédéric Joliot-Curie
Jean Frédéric Joliot-Curie (19.3.1900 – 14..8.1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935.
Xem Vật lý học và Frédéric Joliot-Curie
Friedrich Engels
Friedrich Engels (thường được phiên âm tiếng Việt là Phriđrich Ăngghen, sinh ngày 28 tháng 11 năm 1820 mất ngày 5 tháng 8 năm 1895) nhà lý luận chính trị, là một triết gia và nhà khoa học người Đức thế kỷ 19, người cùng với Karl Marx đã sáng lập và phát triển chủ nghĩa cộng sản và là lãnh tụ của phong trào công nhân thế giới và Quốc tế I.
Xem Vật lý học và Friedrich Engels
Friedrich Hund
Friedrich Hermann Hund (1896-1997) là nhà vật lý người Đức, được biết đến nhờ các công trình khoa học về nguyên tử và phân t. Ông là người phát triển quy tắc Hund.
Xem Vật lý học và Friedrich Hund
Friedrich III, Hoàng đế Đức
Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.
Xem Vật lý học và Friedrich III, Hoàng đế Đức
Friedrich Paschen
Louis Karl Heinrich Friedrich Paschen (1865-1947) là nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Friedrich Paschen
Friedrich Wilhelm Joseph Schelling
Friedrich Wilhelm Joseph Schelling (1775-1854) là nhà triết học người Đức.
Xem Vật lý học và Friedrich Wilhelm Joseph Schelling
Frits Zernike
Frits Zernike (1888-1966) là nhà vật lý người Hà Lan.
Xem Vật lý học và Frits Zernike
Fritz Strassmann
Friedrich Wilhelm "Fritz" Strassmann (tiếng Đức: Straßmann) là nhà hóa học người Đức.
Xem Vật lý học và Fritz Strassmann
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và G
Gabriel Cramer
Gabriel Cramer (1704-1752) là nhà toán học người Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Gabriel Cramer
Galileo Galilei
Galileo Galilei (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ga-li-lê;; 15 tháng 2 năm 1564Drake (1978, tr.1). Ngày sinh của Galileo theo lịch Julius, lịch sau này có hiệu lực trên tất cả các quốc gia theo Kitô giáo.
Xem Vật lý học và Galileo Galilei
Gaspard Monge
Gaspard Monge, bá tước Péluse (9 tháng 5 năm 1746 – 28 tháng 7 năm 1818) là một nhà toán học, nhà cách mạng người Pháp và được coi là cha đẻ của hình học hoạ hình.
Xem Vật lý học và Gaspard Monge
Gaspard-Gustave de Coriolis
Gaspard-Gustave de Coriolis hay Gustave de Coriolis (21 tháng 5 năm 1792 tại Paris – 19 tháng 9 năm 1843 tại Paris) là nhà toán học, kiêm vật lý học người Pháp.
Xem Vật lý học và Gaspard-Gustave de Coriolis
Gauß
Gauß (hay thường được viết là Gauss) có thể là.
Gà
Gà mái Hai con gà con Một con gà trống Gà hay gà nhà, kê (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm.
Xem Vật lý học và Gà
Góc khối
Minh họa cho một đơn vị góc khối (steradian). Góc khối là một khái niệm được sử dụng trong Toán học và Vật lý để nói tới các góc trong không gian ba chiều tương ứng giữa một vật thể với một điểm cho trước, nó tương tự với khái niệm góc sử dụng cho mặt phẳng hai chiều.
Gennady Andreyevich Zyuganov
Gennady Andreyevich Zyuganov hay Guennady Ziuganov (tiếng Nga: Генна́дий Андре́евич Зюга́нов) (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1944) là một chính trị gia Nga, Tổng Thư ký Đảng Cộng sản Liên bang Nga (từ năm 1993), Chủ tịch Liên minh các Đảng Cộng sản - Đảng Cộng sản Liên Xô (UCP-CPSU) (từ năm 2001), Phó Chủ tịch Duma Quốc gia (từ năm 1995), và là một thành viên của Nghị viện Hội đồng châu Âu (từ năm 1996).
Xem Vật lý học và Gennady Andreyevich Zyuganov
Geoffrey Wilkinson
Sir Geoffrey Wilkinson (14.7.1921 – 26.9.1996) là nhà hóa học người Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học về công trình tiên phong trong Hóa vô cơ và việc xúc tác kim loại chuyển tiếp đồng nhất.
Xem Vật lý học và Geoffrey Wilkinson
Georg Simon Ohm
Georg Simon Ohm (16/3/1789 - 6/7/1854) là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Georg Simon Ohm
Georg Wilhelm Richmann
Một trong những vụ tai nạn tham khốc nhất của lịch sử điện từ học: Cái chết của Richmann Georg Wilhelm Richmann (tiếng Nga: Георг Вильгельм Рихман) (22/7/1711-6/8/1753) là nhà vật lý người Nga gốc Đức.
Xem Vật lý học và Georg Wilhelm Richmann
George E. Smith
George Elwood Smith (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1930) là một nhà khoa học người Mỹ và là người đồng phát minh CCD (cùng với Willard Boyle).
Xem Vật lý học và George E. Smith
George Gabriel Stokes
Sir George Gabriel Stokes (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cơ chất lỏng (bao gồm cả phương trình Navier-Stokes), quang học và toán lý (bao gồm cả định lý Stokes).
Xem Vật lý học và George Gabriel Stokes
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem Vật lý học và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George Paget Thomson
George Paget Thomson, (3.5.1892 – 10.9.1975) là nhà vật lý người Anh đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1937 chung với Clinton Davisson cho công trình phát hiện các đặc tính sóng của điện tử bằng nhiễu xạ điện t.
Xem Vật lý học và George Paget Thomson
Georges Charpak
Georges Charpak (8 tháng 3 năm 1924 – 29 tháng 9 năm 2010) là nhà vật lý, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Pháp (Paris), đoạt giải Nobel về Vật lý.
Xem Vật lý học và Georges Charpak
Georges Lemaître
Georges Henri Joseph Édouard Lemaître (17 tháng 7 năm 1894 – 20 tháng 6 năm 1966) là một linh mục Công giáo, nhà thiên văn học và giáo sư vật lý học người Bỉ tại Viện Đại học Công giáo Louvain.
Xem Vật lý học và Georges Lemaître
Gerd Binnig
Gerd Binnig sinh ngày 20.7.1947 tại Frankfurt am Main, là nhà vật lý người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1986.
Gerd Faltings
Gerd Faltings (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1954 ở Gelsenkirchen-Buer) là một nhà toán học người Đức với các công trình về hình học đại số số học.
Xem Vật lý học và Gerd Faltings
Gerhard Herzberg
Gerhard Herzberg (25.12.1904 – 3.3.1999), là nhà vật lý học và nhà hóa lý tiên phong người Canada gốc Đức đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1971.
Xem Vật lý học và Gerhard Herzberg
Gerolamo Cardano
Gerolamo Cardano hay Girolamo Cardano (tiếng Anh: Jerome Cardan, tiếng Latin:Hieronymus Cardanus; sinh 24 tháng 12 1501 - 21 tháng 12 1576) là một nhà toán học, một thầy thuốc, một nhà chiêm tinh học thời Phục Hưng người Italia.
Xem Vật lý học và Gerolamo Cardano
Gia tốc
Biến đổi vận tốc của một vật được ném đi dưới gia tốc trọng trường Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc trọng trường
Trong vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật.
Xem Vật lý học và Gia tốc trọng trường
Giam hãm (vật lý)
Trong vật lý, giam hãm hay chế ngự (tiếng Anh: confinement) là một hiện tượng mà ở đó các quark không thể được cô lập.
Xem Vật lý học và Giam hãm (vật lý)
Giao thoa
Hiện tượng giao thoa của các sóng đến từ hai điểm Giao thoa là một khái niệm trong vật lý chỉ sự chồng chập của hai hoặc nhiều sóng mà tạo ra một hình ảnh sóng mới.
Giáo dục Việt Nam
Giáo dục Việt Nam để chỉ nền giáo dục Việt Nam dưới chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ 1976 đến nay).
Xem Vật lý học và Giáo dục Việt Nam
Giả thuyết tinh vân
tinh vân Orion. In this artist's conception, of a planet spins through a clearing in a nearby star's dusty, planet-forming disc Trong thuyết về nguồn gốc vũ trụ, tinh vân Mặt Trời là đám mây thể khí từ đó Hệ Mặt Trời của chúng ta được cho là đã hình thành nên.
Xem Vật lý học và Giả thuyết tinh vân
Giải Ampère
Giải Ampère là một giải thưởng khoa học của Viện hàn lâm khoa học Pháp, được trao hàng năm cho các nhà khoa học Pháp có công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực toán học hay vật lý học.
Giải Balzan
Giải Balzan gồm 4 giải thưởng do Quỹ giải Balzan quốc tế trao hàng năm cho những người hoặc tổ chức có những đóng góp xuất sắc trong các lãnh vực nhân đạo, khoa học tự nhiên, văn hóa cũng như hòa bình và tình hữu nghị.
Giải Demidov
Pavel Nikolaievich Demidov, người thiết lập giải Giải Demidov (Демидовская премия) là một giải thưởng khoa học quốc gia của Đế quốc Nga được trao hàng năm cho các viện sĩ của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, và là một trong các giải thưởng khoa học uy tín nhất và lâu đời nhất trên thế giới, có ảnh hưởng tới các giải thưởng cùng loại, trong đó có giải Nobel.
Xem Vật lý học và Giải Demidov
Giải Humboldt
Giải Humboldt, cũng gọi là Giải Nghiên cứu Humboldt (tiếng Đức: Humboldt-Forschungspreis), là một giải thưởng của Quỹ Alexander von Humboldt dành cho các khoa học gia và các học giả nổi tiếng thế giới có những đóng góp lớn cho mọi ngành khoa học.
Xem Vật lý học và Giải Humboldt
Giải Ig Nobel
Andrei Geim từ Đại học Nijmegen và Michael Berry từ Đại học Bristol đã làm cho họ được giải Ig Nobel vật lý năm 2000. Nhưng sau đó, vào năm 2010, Geim lại nhận được giải Nobel Vật lý cho khám phá ra Graphen Giải Ig Nobel là giải thưởng nhại lại giải Nobel, được trao tặng vào đầu mùa thu hàng năm - gần với thời gian mà giải Nobel chính thức được công bố – cho 10 thành tựu mà "đầu tiên làm con người cười, sau đó làm họ suy nghĩ".
Xem Vật lý học và Giải Ig Nobel
Giải Irving Langmuir
Giải Irving Langmuir là một giải thưởng về Vật lý và Hóa học được trao hàng năm luân phiên bởi Hội Hóa học Hoa Kỳ trong các năm chẵn và Hội Vật lý Hoa Kỳ trong các năm lẻ.
Xem Vật lý học và Giải Irving Langmuir
Giải Lieben
Giải Ignaz Lieben là một giải thưởng của Áo được trao hàng năm cho các nhà khoa học trẻ trong các lãnh vực Sinh học phân tử, Hóa học hoặc Vật lý học.
Giải Lilienfeld
Giải Lilienfeld là một giải thưởng của Hội Vật lý Hoa Kỳ, được thành lập từ năm 1988 để thưởng cho những đóng góp xuất sắc trong Vật lý học.
Xem Vật lý học và Giải Lilienfeld
Giải Nobel
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Giải Nobel hóa học
Van't Hoff (1852-1911) là người đầu tiên nhận giải Nobel Hóa học, đã khám phá ra các định luật động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các giải pháp. Giải Nobel Hoá học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) được trao hàng năm bởi Viện hàn lâm khoa học Thụy Điển cho các nhà khoa học trong lĩnh vực hoá học.
Xem Vật lý học và Giải Nobel hóa học
Giải Nobel Vật lý
Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.
Xem Vật lý học và Giải Nobel Vật lý
Giải Otto Hahn
Giải Otto Hahn ('''Otto-Hahn-Preis'''.) là một giải thưởng khoa học của Đức dành cho các nhà khoa học có những đóng góp xuất sắc trong các lãnh vực Vật lý, Hóa học và Khoa học kỹ thuật ứng dụng.
Xem Vật lý học và Giải Otto Hahn
Giải Wolf
Giải thưởng Wolf là một giải thưởng quốc tế được trao trong phần lớn trong các năm từ 1978 dành cho các nhà khoa học và nghệ sĩ còn sống vì "những thành tựu trong sự quan tâm của nhân loại và mối quan hệ thân mật của con người...
Giải Wolf Vật lý
Giải Wolf Vật lý (tiếng Anh: Wolf Prize in Physics) là một giải thưởng thường niên của Quỹ Wolf (Wolf Foundation) nhằm trao tặng cho những nhà vật lý có đóng góp xuất sắc.
Xem Vật lý học và Giải Wolf Vật lý
Giới thiệu thuyết tương đối rộng
không gian và thời gian (các đường màu xanh da trời) do khối lượng của Mặt Trời. Thuyết tương đối rộng là một lý thuyết về hấp dẫn do Albert Einstein phát triển từ năm 1907 đến năm 1915.
Xem Vật lý học và Giới thiệu thuyết tương đối rộng
Giordano Bruno
Giordano Bruno (1548 tại Nola - 17 tháng 2 năm 1600 tại Roma) là một tu sĩ dòng Đa Minh, nhà triết học, nhà toán học và nhà thiên văn học người Ý. Bruno được biết đến với các lý thuyết mở rộng hơn nữa thuyết nhật tâm của Nicolaus Copernicus khi đề xuất rằng các ngôi sao chỉ là các mặt trời bên ngoài Thái dương hệ và có các hành tinh của chúng xoay quanh, và hơn nữa có khả năng rằng tại các hành tinh này thậm chí còn có thể hình thành sự sống.
Xem Vật lý học và Giordano Bruno
Giorgio Parisi
Giorgio Parisi (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1948 tại Roma) và nhà Vật lý lý thuyết nổi tiếng người Ý. Ông nổi tiếng về các công trình nghiên cứu liên quan tới Thuyết sắc động lực học lượng tử, Cơ học thống kê, Lý thuyết trường lượng tử (quantum field theory) cùng nhiều lãnh vực Khoa học, Toán học và Vật lý khác.
Xem Vật lý học và Giorgio Parisi
Giovanni Battista Amici
Giovanni Battista Amici (1786-1863) là nhà thiên văn học, nhà vật lý người Ý. Ông phát minh ra kỹ thuật dầu nhũ tương dành cho kính hiển vi vào năm 1840.
Xem Vật lý học và Giovanni Battista Amici
Giovanni Caselli
Giovanni Caselli (1815–1891) là một nhà vật lý người Ý. Ông là người đã phát minh ra máy điện báo toàn năng (pantelegraph), tiền thân của máy fax hiện đại.
Xem Vật lý học và Giovanni Caselli
Gordon Edwards
Gordon Edwards sinh năm 1940 ở Canada.
Xem Vật lý học và Gordon Edwards
Gottfried Leibniz
Gottfried Wilhelm Leibniz (cũng là Leibnitz hay là von Leibniz. (1 tháng 7 (21 tháng 6 Lịch cũ) năm 1646 – 14 tháng 11 năm 1716) là một nhà bác học người Đức với các tác phẩm chủ yếu viết bằng tiếng Latin và tiếng Pháp.
Xem Vật lý học và Gottfried Leibniz
Grace Hopper
Phó đề đốc Grace Murray Hopper (9 tháng 12 năm 1906 – 1 tháng 1 năm 1992) là một nhà khoa học máy tính Mỹ và sĩ quan trong Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Vật lý học và Grace Hopper
Gran Turismo (loạt trò chơi)
Gran Turismo (viết tắt là GT) là một loạt trò chơi điện tử mô phỏng đua xe nổi tiếng và giành nhiều thành công được phát triển bởi Polyphony Digital.
Xem Vật lý học và Gran Turismo (loạt trò chơi)
Gregor Mendel
Gregor Johann Mendel (20 tháng 7 năm 1822 – 6 tháng 1 năm 1884) là một nhà khoa học, một linh mục Công giáo người Áo thuộc Dòng Augustine, viện phụ của St.
Xem Vật lý học và Gregor Mendel
Gustaf Dalén
Nils Gustaf Dalén (30 tháng 11 năm 1869 - 9 tháng 12 năm 1937) là người nhà vật lý người Thụy Điển, người đoạt giải Nobel vật lý năm 1912 cho phát minh van mặt trời sử dụng cho việc thắp sáng các cột mốc và phao trên biển trong ngành hàng hải.
Xem Vật lý học và Gustaf Dalén
Gustav Ludwig Hertz
Gustav Ludwig Hertz (22 tháng 7 năm 1887 - 30 tháng 10 năm 1975) là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Gustav Ludwig Hertz
Gustav Robert Kirchhoff
Gustav Robert Kirchhoff (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện, phổ học, và sự phát nhiệt của vật đen.
Xem Vật lý học và Gustav Robert Kirchhoff
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và H
Ha (định hướng)
ha, Ha, và HA có thể có các nghĩa: ha.
Xem Vật lý học và Ha (định hướng)
HACCP
HACCP (viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Points, được dịch ra tiếng Việt là Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn), là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
Hans Benndorf
Hans Benndorf Hans Benndorf (13 tháng 12 năm 1870 – 11 tháng 2 năm 1953) là nhà vật lý học người Áo sinh tại Zürich, Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Hans Benndorf
Hans Christian Ørsted
Hans Christian Ørsted, viết theo tiếng Việt là Ơxtet (14 tháng 8 năm 1777 - 9 tháng 3 năm 1851) là một nhà vật lý và nhà hóa học người Đan Mạch.
Xem Vật lý học và Hans Christian Ørsted
Hans Georg Dehmelt
Hans Georg Dehmelt (9 tháng 9 năm 1922, 7 tháng 3 năm 2017) là nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ gốc Đức, đã phát triển kỹ thuật bẫy ion cùng với Wolfgang Paul, và cùng được trao chung một nửa Giải Nobel Vật lý năm 1989.
Xem Vật lý học và Hans Georg Dehmelt
Hàm sóng
Trong chuyển động sóng nói chung, các hàm sóng là các hàm số của thời gian và không gian thể hiện các đặc trưng của sóng, như li độ, biến đổi trong không thời gian, thỏa mãn các phương trình sóng hoặc các phương trình vi phân riêng phần và các ràng buộc khác (như điều kiện ban đầu, điều kiện biên).
Hành tinh khỉ
Hành tinh khỉ là một tiểu thuyết do Pierre Boulle, xuất bản lần đầu vào năm 1963 bằng tiếng Pháp có tên là La Planète des Singes.
Xem Vật lý học và Hành tinh khỉ
Hình học vi phân
Một tam giác nhúng trên mặt yên ngựa (mặt hyperbolic paraboloid), cũng như hai đường thẳng ''song song'' trên nó. Hình học vi phân là một nhánh của toán học sử dụng các công cụ và phương pháp của phép tính vi phân và tích phân cũng như đại số tuyến tính và đại số đa tuyến để nghiên cứu các vấn đề của hình học.
Xem Vật lý học và Hình học vi phân
Hóa học
Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.
Hóa học lượng tử
Hóa học lượng tử, còn gọi là hóa lượng tử, là một ngành khoa học ứng dụng cơ học lượng tử để giải quyết các vấn đề của hóa học.
Xem Vật lý học và Hóa học lượng tử
Hóa học vật lý
Hóa học vật lý hay hóa lý (dịch theo từ tiếng Anh: Physical chemistry) là ngành học của hóa học nghiên cứu các quá trình hóa học theo phương diện và học thuyết của vật lý.
Xem Vật lý học và Hóa học vật lý
Hạt (định hướng)
Trong tiếng Việt, từ Hạt có thể là.
Xem Vật lý học và Hạt (định hướng)
Hạt nhân (định hướng)
Hạt nhân có thể có nghĩa là.
Xem Vật lý học và Hạt nhân (định hướng)
Hải dương học
Dòng hoàn lưu biển Hải dương học là một nhánh của các Khoa học về Trái Đất nghiên cứu về đại dương.
Xem Vật lý học và Hải dương học
Hấp dẫn lượng tử
Hấp dẫn lượng tử (Quantum gravity-QG) là tên gọi chung cho nhiều lý thuyết vật lý với mục tiêu miêu tả tương tác hấp dẫn tuân theo những nguyên lý của cơ học lượng t. Hiểu biết tốt nhất hiện nay về lực hấp dẫn dựa trên thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, mà khuôn khổ của lý thuyết lại thuộc phạm vi vật lý cổ điển.
Xem Vật lý học và Hấp dẫn lượng tử
Hấp phụ
Xin đừng nhầm với hấp thụ Hấp phụ, trong hóa học là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp hoặc là sự gia tăng nồng độ của chất này trên bề mặt chất khác.
Hấp thụ
Hấp thụ trong hóa học là hiện tượng vật lý hay hóa học mà ở đó các phân tử, nguyên tử hay các ion bị hút khuếch tán và đi qua mặt phân cách vào trong toàn bộ vật lỏng hoặc rắn.
Hằng số
Trong vật lý và toán học, hằng số là đại lượng có giá trị không đổi.
Hằng số Planck
Tấm biển tại đại học Humboldt, Berlin, đề rằng: "Trong tòa nhà này Max Planck, người đã khám phá ra tác dụng lượng tử cơ bản ''h'', đã dạy từ 1889 đến 1928" Hằng số Planck, đặt tên theo nhà vật lý Max Planck, ký hiệu là h, là một hằng số cơ bản của vật lý xuất hiện trong các bài toán của vật lý lượng tử: Khi dùng electronvolt (eV) là đơn vị đo năng lượng thì: Hằng số này có đơn vị đo là năng lượng nhân thời gian.
Xem Vật lý học và Hằng số Planck
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Học viện Kỹ thuật Quân sự, tên gọi khác: Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, là một viện đại học kỹ thuật tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, là đại học nghiên cứu- ứng dụng và đào tạo kỹ sư quân sự, kỹ sư dân sự, cán bộ chỉ huy và quản lý trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ quân sự, công nghiệp quốc phòng và công nghệ cao phục vụ sự nghiệp hiện đại hoá quân đội và các ngành kinh tế quốc dân.
Xem Vật lý học và Học viện Kỹ thuật Quân sự
Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon
Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon, (tiếng Pháp: Institut National des Sciences Appliquées de Lyon), viết tắt là INSA de Lyon, hay INSA Lyon, là một trường đào tạo kỹ sư toạ lạc ở thành phố Lyon, Pháp.
Xem Vật lý học và Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon
Hợp âm
Hợp âm được tạo thành bởi ba hoặc nhiều nốt nhạc cùng vang lên 1 lúc.
Hợp kim
độ bền cao Hợp kim là dung dịch rắn của nhiều nguyên tố kim loại hoặc giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim.
Hồ học
Lake Hawea, New Zealand Hồ học nghiên cứu về các thể chứa nước trên đất liền.
Hệ điện cực
Hệ điện cực (Electrode array) là cấu hình phân bố các điện cực được sử dụng để đo điện áp và/hoặc dòng điện, nhằm xác định tính chất điện của môi trường mà hệ điện cực được đặt vào.
Hệ keo
Hệ keo, còn gọi là hệ phân tán keo, là một hệ thống có hai thể của vật chất, một dạng hỗn hợp ở giữa hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Hệ quy chiếu
Trong cơ học, hệ quy chiếu là một hệ tọa độ, dựa vào đó vị trí của mọi điểm trên các vật thể và vị trí của các vật thể khác được xác định, đồng thời có một đồng hồ đo thời gian để xác định thời điểm của các sự kiện.
Xem Vật lý học và Hệ quy chiếu
Hệ tọa độ
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống.
Hệ vật lý kín
Hệ vật lý kín hay còn gọi là hệ kín, hệ cô lập; đó là hệ mà trong đó chỉ có nội lực của các vật của hệ tác dụng lẫn nhau.
Xem Vật lý học và Hệ vật lý kín
Hội chứng Asperger
Hội chứng Asperger (tiếng Anh: AS, Asperger disorder hay Asperger's) là một dạng hội chứng bệnh rối loạn phát triển.
Xem Vật lý học và Hội chứng Asperger
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể.
Xem Vật lý học và Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Hội nghị Solvay
Hội nghị Solvay (tiếng Pháp: congrès Solvay hoặc conseils Solvay) là một hội nghị khoa học quốc tế về Vật lý và Hóa học được tổ chức tại Bruxelles, Bỉ.
Xem Vật lý học và Hội nghị Solvay
Hội Vật lý Việt Nam
Hội Vật lý Việt Nam là tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện của những công dân Việt Nam, hoạt động trên lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy, ứng dụng và phổ biến kiến thức về vật lý, được thành lập ngày 15 tháng 2 năm 1966 tại Hà Nội bởi những người sáng lập: cố giáo sư Tạ Quang Bửu, cố GS Ngụy Như Kon Tum và GS Đinh Ngọc Lân.
Xem Vật lý học và Hội Vật lý Việt Nam
Heike Kamerlingh Onnes
Heike Kamerlingh Onnes (1853-1926) là nhà vật lý nổi tiếng người Hà Lan.
Xem Vật lý học và Heike Kamerlingh Onnes
Heinrich Gustav Magnus
Heinrich Gustav Magnus (1802-1870) là nhà vật lý và nhà hóa học người Đức.
Xem Vật lý học và Heinrich Gustav Magnus
Heinrich Hertz
Heinrich Rudolf Hertz (22 tháng 2 năm 1857 - 01 tháng 1 năm 1894) là một nhà vật lý người Đức, là người làm sáng tỏ và mở rộng lý thuyết điện từ của ánh sáng đã được đề ra bởi James Clerk Maxwell.
Xem Vật lý học và Heinrich Hertz
Heinrich Lenz
thumb Heinrich Friedrich Emil Lenz (12 tháng 2 năm 1804 – 10 tháng 2 năm 1865) là một nhà vật lý học người Đức - Nga - Estonia, ông nổi tiếng hơn cả vì đã viết ra Định luật Lenz trong điện động lực học vào năm 1833.
Xem Vật lý học và Heinrich Lenz
Heinrich Rohrer
Heinrich Rohrer (6 tháng 6 năm 1933 – 16 tháng 5 năm 2013) là nhà vật lý người Thụy Sĩ đã đoạt chung nửa giải Nobel Vật lý năm 1986 với Gerd Binnig cho công trình thiết kế Kính hiển vi quét chui hầm của họ (nửa giải kia được trao cho Ernst Ruska).
Xem Vật lý học và Heinrich Rohrer
Hendrik Lorentz
'''Hendrik Lorentz'''by Jan Veth Hendrik Antoon Lorentz (18 tháng 7 năm 1853, Arnhem – 4 tháng 2 năm 1928, Haarlem) là một nhà vật lý Hà Lan nhận chung Giải Nobel Vật lý với Pieter Zeeman vì đã phát hiện ra cách giải thích lý thuyết hiệu ứng Zeeman.
Xem Vật lý học và Hendrik Lorentz
Henri Becquerel
Antoine Henri Becquerel (15 tháng 12 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1908) là một nhà vật lý người Pháp, từng được giải Nobel và là một trong những người phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.
Xem Vật lý học và Henri Becquerel
Henri Poincaré
Jules Henri Poincaré (29 tháng 4 năm 1854 – 17 tháng 6 năm 1912) là một nhà toán học, nhà vật lý lý thuyết, và là một triết gia người Pháp.
Xem Vật lý học và Henri Poincaré
Henry Cavendish
Henry Cavendish (10 tháng 10 năm 1731- 24 tháng 3 năm 1810) là một nhà vật lý, hóa học người Anh người đã phát hiện ra hiđrô, tính ra được một hằng số hấp dẫn và tính được khối lượng Trái Đất.
Xem Vật lý học và Henry Cavendish
Heraclitus
Heraclitus (tiếng Hy Lạp: Ἡράκλειτος - Herákleitos, phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Pháp): Hêraclit (Héraclite); khoảng 535 TCN – 475 TCN) xuất thân trong một gia đình quý tộc ở Ionia nhưng ông sống một cuộc đời rất nghèo khổ và cô độc.
Hermann von Helmholtz
Hermann Ludwig Ferdinand von Helmholtz (31 tháng 8 năm 1821 – 8 tháng 9 năm 1894) là một bác sĩ và nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Hermann von Helmholtz
Hero xứ Alexandria
Hero xứ Alexandria (tiếng Anh: Hero of Alexandria, tiếng Pháp: Heron de Alexandrie, tiếng Hy Lạp: Ἥρων ὁ Ἀλεξανδρεύς, đọc là Heron ho Alexandreus) là nhà toán học người Hy Lạp.
Xem Vật lý học và Hero xứ Alexandria
Hiện tượng
Que diêm bị đốt cháy, đây là một sự việc hay một sự kiện ta có thể thấy được, nên đây là ''hiện tượng''. Hiện tượng là xảy ra bất kỳ sự việc gì mà con người có thể quan sát được.
Hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc
Hiện tượng lưu ảnh ở mắt (hay còn gọi là sự lưu ảnh ở mắt) là hiện tượng của mắt con người chúng ta khi nhìn một vật nào đó.
Xem Vật lý học và Hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc
Hiệu ứng Hopkinson
Hiệu ứng Hopkinson là hiện tượng bão hòa từ trong từ trường thấp trong các vật liệu sắt từ ở gần nhiệt độ Curie do quá trình quay thuận nghịch.
Xem Vật lý học và Hiệu ứng Hopkinson
Hiệu ứng Magnus
Hình ảnh về hiệu ứng Magnus Hiệu ứng Magnus là hiện tượng vật lý được nhà vật lý người Đức Heinrich Gustav Magnus nghiên cứu vào năm 1852.
Xem Vật lý học và Hiệu ứng Magnus
Hippolyte Fizeau
Armand Hippolyte Louis Fizeau (1819-1896) là nhà vật lý người Pháp.
Xem Vật lý học và Hippolyte Fizeau
Horst Ludwig Störmer
Horst Ludwig Störmer sinh ngày 6.4.1949 tại Frankfurt, Đức là nhà vật lý người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1998 (chung với Thôi Kì và Robert B. Laughlin).
Xem Vật lý học và Horst Ludwig Störmer
Huân chương Khoa học Quốc gia
Huân chương Khoa học Quốc gia của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm ở Hoa Kỳ có đóng góp quan trọng vào phát triển tri thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học, cơ khí, toán học và vật lý học.
Xem Vật lý học và Huân chương Khoa học Quốc gia
Huỳnh Thành Đạt
Huỳnh Thành Đạt (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1962Danh sách ứng cử Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV 63 tỉnh thành, 2016) là một chính trị gia, phó giáo sư, tiến sĩ vật lý người Việt Nam.
Xem Vật lý học và Huỳnh Thành Đạt
Huy chương Arthur L. Day
Huy chương Arthur L. Day là một giải thưởng của Hội Địa chất Hoa Kỳ (Geological Society of America) dành cho "những đóng góp xuất sắc trong nghiên cứu địa chất thông qua việc ứng dụng các phương pháp vật lý và hóa học để giải quyết những vấn đề địa chất".
Xem Vật lý học và Huy chương Arthur L. Day
Huy chương Blaise Pascal
Huy chương Blaise Pascal (tiếng Đức: Blaise-Pascal-Medaille) là một giải thưởng khoa học của Viện hàn lâm Khoa học châu Âu dành cho các nhà khoa học trên thế giới có nghiên cứu nổi bật.
Xem Vật lý học và Huy chương Blaise Pascal
Huy chương Boltzmann
Huy chương Boltzmann là một giải thưởng quan trọng nhất dành cho các nhà vật lý học đã đạt được các kết quả mới liên quan tới Cơ học thống kê.
Xem Vật lý học và Huy chương Boltzmann
Huy chương H. C. Ørsted
Huy chương H. C. Ørsted (tiếng Đan Mạch: H. C. Ørsted Medaljen) là một giải thưởng của Hội Phổ biến Khoa học tự nhiên (Selskabet for naturlærens udbredelse) của Đan Mạch.
Xem Vật lý học và Huy chương H. C. Ørsted
Huy chương Matteucci
Huy chương Matteucci là một giải thưởng của "Hội Khoa học Ý" dành cho các nhà vật lý có những đóng góp cơ bản cho Vật lý học.
Xem Vật lý học và Huy chương Matteucci
Huy chương Oersted
Huy chương Oersted là một giải thưởng hàng năm dành cho những đóng góp đáng kể vào việc giáo dục môn Vật lý học.
Xem Vật lý học và Huy chương Oersted
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Xem Vật lý học và I
Igor Vasilyevich Kurchatov
Igor Vasilyevich Kurchatov (tiếng Nga: И́горь Васи́льевич Курча́тов; 12 tháng 1 năm 1903 – 7 tháng 2 năm 1960) là một nhà vật lý học người Nga.
Xem Vật lý học và Igor Vasilyevich Kurchatov
Igor Yevgenyevich Tamm
Igor Yevgenyevich Tamm (tiếng Nga: Игорь Евгеньевич Тамм) (1895-1971) là nhà vật lý người Nga có quốc tịch Liên Xô.
Xem Vật lý học và Igor Yevgenyevich Tamm
Ilya Frank
Ilya Mikhailovich Frank (Илья́ Миха́йлович Франк) (23.10.1908 – 22.6.1990) là nhà Vật lý học người Nga đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1958 chung với Pavel Alekseyevich Čerenkov và Igor Y. Tamm, cho công trình của ông trong việc giải thích hiện tượng Bức xạ Čerenkov.
Ilya Prigogine
Ilya Romanovich Prigogine (1917-2003) là nhà hóa học người Bỉ gốc Nga và có sự nghiệp phát triển tại Mỹ.
Xem Vật lý học và Ilya Prigogine
INSA
INSA (viết tắt cho Institut National des Sciences Appliquées - Viện Quốc gia về Khoa học Ứng dụng) là một trường Grande École nổi tiếng ở Pháp với các chuyên ngành vật lý, hóa học, và toán học, và đào tạo ra các kỹ sư.
Irving Langmuir
Irving Langmuir (31 tháng 1 năm 1881 - 1957) là một nhà hóa học và vật lý học Hoa Kỳ, ông đã được trao Giải Nobel hóa học năm 1932 cho đóng góp của ông đối với hóa học bề mặt.
Xem Vật lý học và Irving Langmuir
Isaac Newton
Isaac Newton Jr. là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhà thần học và nhà giả kim thuật người Anh, được nhiều người cho rằng là nhà khoa học vĩ đại và có tầm ảnh hưởng lớn nhất.
Xem Vật lý học và Isaac Newton
Isidor Isaac Rabi
Isidor Isaac Rabi (29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ sinh tại Galicia, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông.
Xem Vật lý học và Isidor Isaac Rabi
IUPAC
IUPAC (viết tắt của tên riêng tiếng Anh International Union of Pure and Applied Chemistry, tạm dịch: Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng) là tổ chức phi chính phủ được thành lập vào năm 1919 bởi các nhà hóa học nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của khoa học hóa học.
Ivan Vasilyevich đổi nghề
Ivan Vasilyevich đổi nghề (tiếng Nga: Иван Васильевич меняет профессию) là phần cuối cùng trong chuỗi bộ ba phim hài của đạo diễn Leonid Gaidai, trong câu chuyện về những chuyến phiêu lưu của anh chàng Shurik.
Xem Vật lý học và Ivan Vasilyevich đổi nghề
Ivar Giaever
Ivar Giaever (sinh năm 1929) là nhà vật lý người Mỹ gốc Na Uy.
Xem Vật lý học và Ivar Giaever
Jack Kilby
Jack St Clair Kilby (sinh: ngày 8 tháng 11 năm 1923 - mất: ngày 20 tháng 6 năm 2005) là một kỹ sư điện tử người Mỹ đã tham gia (cùng với Robert Noyce) trong việc chế tạo mạch tích hợp đầu tiên khi làm việc tại Texas Instruments (TI) năm 1958.
Jacobus Henricus van 't Hoff
Jacobus Henricus van 't Hoff (30 tháng 8 năm 1852 - 1 tháng 3 năm 1911) là một nhà vật lý học và hóa học người Hà Lan và là người đầu tiên được nhận giải Nobel hóa học.
Xem Vật lý học và Jacobus Henricus van 't Hoff
Jacques Charles
Là một nhà phát minh, nhà khoa học,nhà toán học và nhà khinh khí cầu người Pháp.
Xem Vật lý học và Jacques Charles
Jacques Curie
Paul-Jacques Curie (1856-1941) là nhà vật lý người Pháp.
Xem Vật lý học và Jacques Curie
James Cameron
James Francis Cameron (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1954 tại Kapuskasing, Ontario, Canada) là đạo diễn người Mỹ gốc Canada.
Xem Vật lý học và James Cameron
James Chadwick
James Chadwick (20 tháng 10 1891 – 24 tháng 7 1974) là một nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và James Chadwick
James Clerk Maxwell
James Clerk Maxwell (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland.
Xem Vật lý học và James Clerk Maxwell
James Dewar
Sir James Dewar (1842-1923) là một nhà hóa học và vật lý học, được biết đến nhiều nhất với công việc của mình về hiện tượng nhiệt độ thấp.
James Franck
James Franck (26 tháng 8 năm 1882 – 21 tháng 5 năm 1964) là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và James Franck
James Hillier
James Hillier (22.8.1915 – 15.1.2007) là nhà khoa học và nhà phát minh người Mỹ gốc Canada, đã - cùng với Albert Prebus - thiết kế và chế tạo thành công kính hiển vi điện tử đầu tiên ở Bắc Mỹ năm 1938.
Xem Vật lý học và James Hillier
James Prescott Joule
James Prescott Joule (phát âm: /ˈdʒuːl/; 24 tháng 12 năm 1818 - 11 tháng 10 năm 1889) là một nhà vật lý người Anh sinh tại Salford, Lancashire.
Xem Vật lý học và James Prescott Joule
James Rainwater
Leo James Rainwater (9.12.1917 – 31.5.1986) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1975 chung với Aage Niels Bohr và Ben Roy Mottelson cho công trình của ông trong xác định các hình dạng không đối xứng của một số hạt nhân nguyên t.
Xem Vật lý học và James Rainwater
James Watt
James Watt (19 tháng 1 năm 1736 – 19 tháng 8 năm 1819) (phiên âm: Giêm Oát) là nhà phát minh người Scotland và là một kỹ sư đã có những cải tiến cho máy hơi nước mà nhờ đó đã làm nền tảng cho cuộc Cách mạng công nghiệp.
Jaroslav Heyrovský
Jaroslav Heyrovský (20 tháng 12 năm 1890 – 27 tháng 3 năm 1967) là một nhà hóa học và phát minh Séc.
Xem Vật lý học và Jaroslav Heyrovský
Jean le Rond d'Alembert
Jean le Rond d'Alembert (16 tháng 11 năm 1717 – 29 tháng 10 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà cơ học, triết gia người Pháp.
Xem Vật lý học và Jean le Rond d'Alembert
Jean-Baptist Biot
Jean-Baptist Biot (1774-1862) là nhà vật lý, nhà toán học, nhà thiên văn học người Pháp.
Xem Vật lý học và Jean-Baptist Biot
Jean-Marie Lehn
Jean-Marie Lehn (sinh ngày 30.9.1939) là nhà hóa học người Pháp đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1987 chung với Donald Cram và Charles J. Pedersen cho công trình nghiên cứu hóa học của ông, đặc biệt việc tổng hợp các cryptand.
Xem Vật lý học và Jean-Marie Lehn
Jeanne Balibar
Jeanne Balibar sinh ngày 13.4.1968 tại Paris, là một nữ ca sĩ và nữ diễn viên người Pháp.
Xem Vật lý học và Jeanne Balibar
Jerome Isaac Friedman
Jerome Isaac Friedman (sinh 28 tháng 3 năm 1930 tại Chicago, Illinois) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1990 cùng với Henry Kendall và Richard E. Taylor "cho công trình nghiên cứu tiên phong của họ về tán xạ phi đàn hồi sâu của các electron trên các proton và neutron liên kết, là công trình có tầm quan trọng thiết yếu cho sự phát triển của mô hình quark trong ngành vật lý hạt".
Xem Vật lý học và Jerome Isaac Friedman
Johann Deisenhofer
Johann Deisenhofer sinh ngày 30.9.1943 tại Zusamaltheim, Dillingen, Bayern là nhà hóa sinh người Đức đã cùng với Hartmut Michel và Robert Huber đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988 cho công trình nghiên cứu của họ nhằm xác định cấu trúc của một phức hệ protein gắn với màng và những đồng nhân tố (co-factors) là thiết yếu cho việc quang hợp.
Xem Vật lý học và Johann Deisenhofer
Johann Jakob Balmer
Johann Jakob Balmer (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1825 - mất ngày 12 tháng 3 năm 1898) là nhà vật lý, nhà toán học, giáo viên vật lý người Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Johann Jakob Balmer
Johann Wilhelm Ritter
Johann Wilhelm Ritter (1776-1810) là nhà hóa học, nhà vật lý, nhà triết học người Đức.
Xem Vật lý học và Johann Wilhelm Ritter
Johannes Georg Bednorz
Johannes Georg Bednorz (sinh 16 tháng 5 năm 1950) là nhà vật lý người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1987 (chung với Karl Alexander Müller) cho việc phát hiện tính Siêu dẫn nhiệt độ cao ở vật liệu gốm.
Xem Vật lý học và Johannes Georg Bednorz
Johannes Hans Daniel Jensen
Johannes Hans Daniel Jensen (1907-1973) là nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Johannes Hans Daniel Jensen
Johannes Kepler
Johannes Kepler (27 tháng 12, 1571 – 15 tháng 11 năm 1630), là một nhà toán học, thiên văn học và chiêm tinh học người Đức.
Xem Vật lý học và Johannes Kepler
Johannes Stark
Johannes Stark (15 tháng 4 năm 1874 - 21 tháng 6 năm 1957) là một nhà vật lý lỗi lạc người Đức thế kỷ 20, người đoạt giải Nobel tham gia vào phong trào Deutsche Physik dưới chế độ Đức quốc xã.
Xem Vật lý học và Johannes Stark
John Archibald Wheeler
John Archibald Wheeler (sinh 9 tháng 7 năm 1911 – mất 13 tháng 4 năm 2008) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ.
Xem Vật lý học và John Archibald Wheeler
John Bardeen
John Bardeen (23 tháng 5 năm 1908 - 30 tháng 1 năm 1991) là một nhà vật lý và kĩ sư điện người Mỹ, ông là người đã hai lần giành được giải Nobel: lần thứ nhất là vào năm 1956 cho công trình phát minh ra tranzito cùng với William Shockley và Walter Brattain, lần thứ hai vào năm 1972 với công trình về lý thuyết siêu dẫn đối lưu (Lý thuyết BCS) cùng với hai nhà khoa học khác là Leon Neil Cooper và John Robert Schrieffer.
Xem Vật lý học và John Bardeen
John Cockcroft
Sir John Douglas Cokcroft (1897-1967) là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và John Cockcroft
John E. Walker
John Ernest Walker (sinh 7 tháng 1 năm 1941) là nhà hóa học người Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1997.
Xem Vật lý học và John E. Walker
John Hasbrouck van Vleck
John H. Van Vleck (13 tháng 3 năm 1899 - ngày 27 tháng 10 năm 1980) là một nhà vật lý và toán học Mỹ.
Xem Vật lý học và John Hasbrouck van Vleck
John Henry Poynting
John Henry Poynting (1852-1914) là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và John Henry Poynting
John L. Hall
John Lewis "Jan" Hall (sinh năm 1934) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và John L. Hall
John Napier
John Napier of Merchistoun (sinh 1550 - mất 4 tháng 4 1617) - thường ký tên là Neper, Nepair - tên hiệu Marvellous Merchiston, là một nhà toán học, vật lý, chiêm tinh và thiên văn học người Scotland.
John Schrieffer
John Robert Schrieffer (sinh 31 tháng 5 năm 1931) là một nhà vật lý nổi tiếng người Mỹ.
Xem Vật lý học và John Schrieffer
John Thomas Romney Robinson
John Thomas Romney Robinson (23 tháng 4 năm 1792 – 28 tháng 2 năm 1882) là nhà thiên văn và nhà vật lý người Ireland.
Xem Vật lý học và John Thomas Romney Robinson
John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3
John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3 OM (sinh 12 tháng 11 1842 - mất 30 tháng 6 1919) là một nhà vật lý người Anh, là người cùng với William Ramsay đã phát hiện ra nguyên tố argon, một phát hiện đã giúp ông giành được giải Nobel vật lý năm 1904.
Xem Vật lý học và John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3
Joseph Fourier
Jean Baptiste Joseph Fourier (21 tháng 3 năm 1768 – 16 tháng 5 năm 1830) là một nhà toán học và nhà vật lý người Pháp.
Xem Vật lý học và Joseph Fourier
Joseph Hooton Taylor, Jr.
Joseph Hooton Taylor, Jr. sinh ngày 29.3.1941 là nhà vật lý thiên văn người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1993 chung với Russell Alan Hulse "cho công trình phát hiện một sao xung loại mới, một khám phá đã mở ra các khả năng mới cho việc nghiên cứu lực hấp dẫn".
Xem Vật lý học và Joseph Hooton Taylor, Jr.
Joseph John Thomson
Sir Joseph John "J.J." Thomson (18 tháng 12 năm 1856 - 30 tháng 8 năm 1940) là nhà vật lý người Anh, người đã có công phát hiện ra điện tử (electron) và chất đồng vị đồng thời phát minh ra phương pháp phổ khối lượng.
Xem Vật lý học và Joseph John Thomson
Joseph Louis Gay-Lussac
Biot trên một khinh khí cầu, 1804. Tranh cuối thế kỷ XIX. Joseph Louis Gay-Lussac (6 tháng 12 năm 1778 – 9 tháng 5 năm 1850) là một nhà hóa học, nhà vật lý Pháp.
Xem Vật lý học và Joseph Louis Gay-Lussac
Joseph Louis Lagrange
Joseph-Louis Lagrange (25 tháng 1 năm 1736 – 10 tháng 4 năm 1813) là một nhà toán học và nhà thiên văn người Ý-Pháp.
Xem Vật lý học và Joseph Louis Lagrange
Joseph Marie Jacquard
Joseph Marie Jacquard là nhà phát minh ra máy dệt tự động.Ông sinh năm 1752 tại Lyon (Pháp) và mất năm 1834.
Xem Vật lý học và Joseph Marie Jacquard
Joseph Swan
Đèn dây tóc, một sáng chế của Joseph Swan Joseph Wilson Swan (31 tháng 10 năm 1828 - 27 tháng 5 năm 1914) là một nhà vật lý học và hóa học người Anh.
Juan Martín Maldacena
Juan Martín Maldacena (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1968) là nhà vật lý học sinh ra ở Buenos Aires, Argentina.
Xem Vật lý học và Juan Martín Maldacena
Julian Schwinger
Julian Seymour Schwinger (1918-1994) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Julian Schwinger
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Xem Vật lý học và K
Kai Siegbahn
Kai Siegbahn, tên khai sinh là Kai Manne Börje Siegbahn (20.4.1918 – 20.7.2007) là nhà vật lý học người Thụy Điển đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1981.
Xem Vật lý học và Kai Siegbahn
Kappa
Λ Kappa (chữ hoa Κ, chữ thường κ) là chữ cái thứ 10 của bảng chữ cái Hy Lạp.
Karl Alexander Müller
Karl Alexander Müller (sinh 20 tháng 4 năm 1927) là nhà vật lý người Thụy Sĩ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1987 chung với Johannes Georg Bednorz cho công trình nghiên cứu của họ về Siêu dẫn nhiệt độ cao ở vật liệu gốm.
Xem Vật lý học và Karl Alexander Müller
Karl Ferdinand Braun
Karl Ferdinand Braun (6 tháng 6 năm 1850 ở Fulda, Đức – 20 tháng 4 năm 1918 ở New York City, Hoa Kỳ) là một nhà phát minh, nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Karl Ferdinand Braun
Karl Schwarzschild
Karl Schwarzschild (9 tháng 10 năm 1873 – 11 tháng 5 năm 1916) là một nhà vật lý học người Đức.
Xem Vật lý học và Karl Schwarzschild
Kính hiển vi
Kính hiển vi quang học sản xuất bởi Nikon. Kính hiển vi là một thiết bị dùng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể quan sát được bằng cách tạo ra các hình ảnh phóng đại của vật thể đó.
Xem Vật lý học và Kính hiển vi
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông Việt Nam
Kỳ thi chọn Học sinh giỏi Quốc gia lớp 12 Trung học phổ thông là kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Quốc gia dành cho học sinh cấp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức vào tháng 1 hàng năm.
Xem Vật lý học và Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông Việt Nam
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (hay còn gọi là thi tú tài) là một kỳ thi quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam và dành cho học sinh lớp 12.
Xem Vật lý học và Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam
Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam
Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng là một kì thi từng được tổ chức tại Việt Nam nhằm mục đích lấy sinh viên đầu vào cho các trường đại học và cao đẳng.
Xem Vật lý học và Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam
Kỷ nguyên Planck
Trong vũ trụ học, kỷ nguyên Planck đặt theo tên nhà vật lý nổi tiếng người Đức Max Planck được dùng để chỉ khoảng thời gian sớm nhất của lịch sử vũ trụ từ lúc 0 cho đến 10^ giây (bằng một thời gian Planck), tức khắc ngay sau Vụ Nổ Lớn, trong thời gian đó bốn lực cơ bản được thống nhất.
Xem Vật lý học và Kỷ nguyên Planck
Kỹ sư
Kỹ sư, như những người thực hành kỹ thuật, những người phát minh ra thiết kế, là những người sáng chế, thiết kế, phân tích, xây dựng và thử nghiệm các máy móc, hệ thống, cấu trúc và vật liệu để hoàn thành các mục tiêu và yêu cầu trong khi xem xét những hạn chế do tính thực tiễn, quy định, an toàn và chi phí.
Kỹ thuật điện
Các kỹ sư điện thiết kế các hệ thống điện phức tạp... Vi mạch điện tử, với công nghệ mới chỉ còn 1 nano mét cho một cổng logic Kỹ thuật điện là một lĩnh vực kỹ thuật nghiên cứu và áp dụng liên quan đến điện, điện tử và điện từ.
Xem Vật lý học và Kỹ thuật điện
Kỹ thuật cơ khí
Một động cơ ô tô được tô màuKỹ thuật cơ khí là một ngành Khoa học kỹ thuật, ứng dụng các nguyên lý vật lý, kỹ thuật và khoa học vật liệu để thiết kế, phân tích, chế tạo và bảo dưỡng các loại máy móc và hệ thống cơ khí.
Xem Vật lý học và Kỹ thuật cơ khí
Khâu Thành Đồng
Khâu Thành Đồng (chữ Hán: 丘成桐, sinh ngày 4 tháng 4 năm 1949), tên tiếng Anh Shing-Tung Yau, là một nhà toán học Hoa Kỳ sinh ra ở Trung Quốc được nhận giải thưởng Fields năm 1982.
Xem Vật lý học và Khâu Thành Đồng
Không gian
Minh họa hệ tọa độ Descartes 3 chiều thuận tay phải sử dụng để tham chiếu vị trí trong không gian. Không gian là một mở rộng ba chiều không biên giới trong đó các vật thể và sự kiện có vị trí và hướng tương đối với nhau.
Không gian ba chiều
Không gian ba chiều Hệ tọa độ Descartes với trục ''x'' hướng về người quan sát. Không gian ba chiều là một mô hình hình học có ba (3) thông số (không tính đến thời gian), trong đó bao gồm tất cả các vật chất được chúng ta biết đến.
Xem Vật lý học và Không gian ba chiều
Không gian Hilbert
Trong toán học, không gian Hilbert (Hilbert Space) là một dạng tổng quát hóa của không gian Euclid mà không bị giới hạn về vấn đề hữu hạn chiều.
Xem Vật lý học và Không gian Hilbert
Không gian pha
Không gian pha của một hệ động lực với tâm không ổn định, biểu diễn một không gia pha quỹ đạo. Trong toán học và vật lý, không gian pha của một hệ động lực là một không gian biểu diễn mọi trạng thái khả dĩ của một hệ thống, với mỗi trạng thái khả dĩ của hệ thống tương ứng với một điểm duy nhất trong không gian pha.
Xem Vật lý học và Không gian pha
Khảo cổ học
Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.
Khối lượng
Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lực tác dụng vào.
Khối lượng mol
Khối lượng mol là khối lượng một mol một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học, ký hiệu là M. Khối lượng mol được tính từ nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Xem Vật lý học và Khối lượng mol
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Khoa học kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.
Xem Vật lý học và Khoa học kỹ thuật
Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên tìm hiểu về thế giới quanh chúng ta và vũ trụ. 5 phân ngành chính là: hóa học (trung tâm), thiên văn học, khoa học Trái Đất, vật lý, và sinh học (theo chiều kim đồng hồ từ bên trái).
Xem Vật lý học và Khoa học tự nhiên
Khoa học thần kinh
S. Ramón y Cajal, khoảng năm 1905 Khoa học thần kinh là một ngành khoa học về hệ thần kinh.
Xem Vật lý học và Khoa học thần kinh
Khoa học thư viện
Khoa học thư viện hay Thư viện học (tiếng Anh: Library Science) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
Xem Vật lý học và Khoa học thư viện
Khoa học Toán học
Khoa học Toán học là một thuật ngữ rộng chỉ các môn học kinh viện ban đầu mang tính toán học về bản chất, nhưng không thể được coi là các lĩnh vực con của toán học đúng nghĩa ở khắp mọi nơi.
Xem Vật lý học và Khoa học Toán học
Khoa học Trái Đất
Khoa học Trái Đất là thuật ngữ khái quát cho những khoa học về Trái Đất.
Xem Vật lý học và Khoa học Trái Đất
Khoa học vật lý
Tránh nhầm lẫn với vật lý Khoa học vật lý là nhánh của khoa học tự nhiên nghiên cứu về các hệ thống không sống, khác với khoa học sự sống.
Xem Vật lý học và Khoa học vật lý
Khoa học vật liệu
Khoa học vật liệu là một khoa học liên ngành nghiên cứu về mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính chất của các vật liệu.
Xem Vật lý học và Khoa học vật liệu
Khoảng cách
Khoảng cách là đại lượng vật lý và toán học để tính độ lớn của đoạn thẳng nối giữa hai điểm nào đó.
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Kim cương nhân tạo
Một viên kim cương nhân tạo trong suốt Kim cương nhân tạo hay kim cương tổng hợp là loại đá được sản xuất với ánh quang, tính chất vật lý giống như một viên kim cương tinh khiết và do con người và máy móc hiện đại làm ra, năm 1797 phát hiện kim cương là cacbon tinh khiết.
Xem Vật lý học và Kim cương nhân tạo
Kinh doanh điện tử
Kinh doanh điện tử, hay còn gọi là "eBusiness" hoặc "e-business" (viết tắt từ chữ Electronic business), hay Kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh.
Xem Vật lý học và Kinh doanh điện tử
Klaus Iohannis
Klaus Iohannis (sinh 1959) là một chính khách Romania.
Xem Vật lý học và Klaus Iohannis
Klaus von Klitzing
Klaus von Klitzing sinh 28 tháng 6 năm 1943 tại Schroda, Reichsgau Posen (nay thuộc Ba Lan) là nhà vật lý người Đức nổi tiếng về công trình phát hiện Hiệu ứng Hall lượng tử, do đó ông đã doạt Giải Nobel Vật lý năm 1985.
Xem Vật lý học và Klaus von Klitzing
Kobayashi Makoto (nhà vật lý)
(sinh 7 tháng 4 năm 1944 tại Nagoya, Nhật Bản) là một nhà vật lý người Nhật Bản, người được trao giải Nobel Vật lý năm 2008 cùng với Nambu Yōichirō và Maskawa Toshihide vì đã "phát hiện ra nguồn gốc sự đối xứng phá vỡ tự phát, từ đó tiên đoán được sự tồn tại của ba nhóm hạt quark trong tự nhiên".
Xem Vật lý học và Kobayashi Makoto (nhà vật lý)
Kodaira Kunihiko
(16 tháng 3 năm 1915 - 26 tháng 7 năm 1997) là một nhà toán học người Nhật Bản với những nghiên cứu nổi bật trong lĩnh vực hình học đại số và lý thuyết các đa tạp phức, và là người sáng lập lên trường phái các nhà hình học đại số Nhật Bản.
Xem Vật lý học và Kodaira Kunihiko
Konstantin Petrovich Feoktistov
Tem thư vinh danh Konstantin Feoktistov của Liên Xô năm 1964 Konstantin Petrovich Feoktistov (Константин Петрович Феоктистов; 7.2.1926 – 21.11.2009) là một nhà du hành vũ trụ Xô Viết và là một kỹ sư không gian xuất sắc.
Xem Vật lý học và Konstantin Petrovich Feoktistov
Kurt Wüthrich
Kurt Wüthrich (sinh 1938) là nhà hóa học, nhà vật lý, nhà toán học người Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Kurt Wüthrich
Laser
ứng dụng của Laser trong không quân Hoa Kỳ Laser: màu đỏ (Bước sóng 660 & 635 nm), Xanh lá (532 & 520 nm) và xanh tím (445 & 405 nm). Laser (đọc là la-de hoặc lây-dơ) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích".
Lâm Quang Mỹ
Lâm Quang Mỹ tên khai sinh là Nguyễn Đình Dũng; sinh năm 1944 tại Nghệ An; Nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hội viên Hội Nhà Văn Ba Lan; Công dân Danh dự huyện Krasne, quê hương của đại thi hào Ba Lan Zygmunt Krasinski; Tiến sĩ Vật lý Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan.
Xem Vật lý học và Lâm Quang Mỹ
Léon Foucault
Jean Bernard Léon Foucault (các sách vật lý tiếng Việt thường ghi là Phu-cô) (18 tháng 9 năm 1819 - 11 tháng 2 năm 1868) là nhà vật lý học người Pháp.
Xem Vật lý học và Léon Foucault
Lê Văn Thiêm
Lê Văn Thiêm (1918-1991) là Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học toán học đầu tiên của Việt Nam, một trong số các nhà khoa học tiêu biểu nhất của Việt Nam trong thế kỷ 20.
Xem Vật lý học và Lê Văn Thiêm
Lúa Nàng Hương
Lúa Nàng Hương là một trong các giống lúa đặc sản của Việt Nam.
Xem Vật lý học và Lúa Nàng Hương
Lực
Trong vật lý học, lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó.
Lực đẩy Archimedes
Phân tích tác dụng lực đẩy Archimedes Lực đẩy Archimedes (hay được viết lực đẩy Archimedes hay lực đẩy Ác-si-mét) là lực tác động bởi một chất lưu (chất lỏng hay chất khí) lên một vật thể nhúng trong nó, khi cả hệ thống nằm trong một trường lực của Vật lý học (trọng trường hay lực quán tính).
Xem Vật lý học và Lực đẩy Archimedes
Lực Lorentz
Trong vật lý học và điện từ học, lực Lorentz là lực tổng hợp của lực điện và lực từ tác dụng lên một điện tích điểm nằm trong trường điện từ.
Lực pháp tuyến
Trong cơ học, lực ma sát tỷ lệ thuận với lực ép bề mặt.
Xem Vật lý học và Lực pháp tuyến
Lực quán tính
Lực quán tính, hay còn gọi là lực ảo, là một lực xuất hiện và tác động lên mọi khối lượng trong một hệ quy chiếu phi quán tính, như là hệ quy chiếu quay.
Xem Vật lý học và Lực quán tính
Lỗ sâu
Trong vật lý, một lỗ sâu (tiếng Anh: wormhole), lỗ giun, hay Cầu Einstein-Rosen là một không-thời gian được giả định là có cấu trúc tô pô đặc biệt tạo nên đường đi tắt trong không thời gian.
Lịch sử cơ học
Những viên gạch đầu tiên của bộ môn cơ học dường như được xây nền từ thời Hy Lạp cổ đại.
Xem Vật lý học và Lịch sử cơ học
Lịch sử khoa học
Albert Einstein Khoa học là một tổng thể của kiến thức thực nghiệm, lý thuyết và thực tế về thế giới tự nhiên, do các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới phát triển với các phương pháp khoa học, trong đó đặc biệt là sự quan sát, giải thích, và dự báo những hiện tượng của thế giới thực bằng thực nghiệm.
Xem Vật lý học và Lịch sử khoa học
Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.
Xem Vật lý học và Lịch sử Nhật Bản
Lịch sử toán học
''Cuốn cẩm nang về tính toán bằng hoàn thiện và cân đối'' Từ toán học có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập".
Xem Vật lý học và Lịch sử toán học
Lịch sử vũ khí hạt nhân
Lịch sử Vũ khí hạt nhân đề cập đến việc phát triển các loại vũ khí hạt nhân.
Xem Vật lý học và Lịch sử vũ khí hạt nhân
Lịch sử vật lý học
"If I have seen further, it is only by standing on the shoulders of giants." – Isaac Newton Letter to Robert Hooke (ngày 15 tháng 2 năm 1676 by Gregorian reckonings with January 1 as New Year's Day). equivalent to ngày 5 tháng 2 năm 1675 using the Julian calendar with March 25 as New Year's Day Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις physis có nghĩa "tự nhiên") là chi nhánh cơ bản của khoa học, phát triển từ những nghiên cứu về tự nhiên và triết học nổi tiếng, và cho đến cuối thế kỷ thứ 19 vẫn coi là "triết học tự nhiên" (natural philosophy).
Xem Vật lý học và Lịch sử vật lý học
Lớp học
Một lớp học ở Pháp Lớp học hay phòng học là một căn phòng thường được bố trí trong nhà trường chuyên sử dụng cho hoạt động giảng dạy và học tập của thầy cô giáo, giảng viên, giáo sư...
Lý
Lý hay Lí trong tiếng Việt có thể là:;Họ tên.
Xem Vật lý học và Lý
Lý Chính Đạo
Lý Chính Đạo (李政道; bính âm: Lǐ Zhèngdào) (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1926) là một nhà vật lý người Mỹ gốc Hoa.
Xem Vật lý học và Lý Chính Đạo
Lý sinh học
Lý sinh học (hay vật lý sinh học) là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lý thuyết và phương pháp của khoa học vật lý vào các vấn đề sinh học.
Lý thuyết hấp dẫn lượng tử vòng
Việc tìm kiếm một lý thuyết lượng tử của trường hấp dẫn, qua đó tìm hiểu các đặc điểm của không-thời gian, lượng tử vẫn là một vấn đề mở.
Xem Vật lý học và Lý thuyết hấp dẫn lượng tử vòng
Lý thuyết hỗn loạn
Hàm Weierstrass, một loại hình phân dạng mô tả một chuyển động hỗn loạn Quỹ đạo của hệ Lorenz cho các giá trị ''r''.
Xem Vật lý học và Lý thuyết hỗn loạn
Lý thuyết khoa học
Một lý thuyết khoa học là một cách giải thích một lĩnh vực nào đó của thế giới tự nhiên mà có thể, căn cứ theo phương pháp khoa học, được kiểm nghiệm lặp lại được, sử dụng một phương cách quan sát và thực nghiệm đã được định sẵn.
Xem Vật lý học và Lý thuyết khoa học
Lý thuyết thông tin
Lý thuyết thông tin là một nhánh của toán học ứng dụng và kĩ thuật điện nghiên cứu về đo đạc lượng thông tin.
Xem Vật lý học và Lý thuyết thông tin
Leó Szilárd
Leó Szilárd (Szilárd Leó 11 tháng 2 năm 1898 – 30 tháng 5 năm 1964) là một nhà vật lý, nhà phát minh người Mỹ gốc Hungary.
Lee Alvin DuBridge
Ceauşescu Lee Alvin DuBridge (21.9.1901 – 23.1.1994) là nhà vật lý và nhà giáo dục người Mỹ.
Xem Vật lý học và Lee Alvin DuBridge
Leo Hendrick Baekeland
Leo Hendrick Baekeland Leo Hendrick Baekeland (14 tháng 11 năm 1863 – 23 tháng 2 năm 1944) là nhà hoá học người Mỹ gốc Bỉ.
Xem Vật lý học và Leo Hendrick Baekeland
Leon Neil Cooper
Leon Neil Cooper (sinh năm 1930) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Leon Neil Cooper
Leonhard Euler
Leonhard Euler (đọc là "Lê-ô-na Ơ-le" theo phiên âm từ tiếng Pháp hay chính xác hơn là "Lê-ôn-hát Ôi-lơ" theo phiên âm tiếng Đức; 15 tháng 4 năm 1707 – 18 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học và nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy Sĩ.
Xem Vật lý học và Leonhard Euler
Lev Davidovich Landau
Lev Davidovich Landau (tiếng Nga: Лев Давидович Ландау) (22/1/1908 – 1/4/1968), một nhà vật lý Liên Xô nổi tiếng với những đóng góp trong vật lý lý thuyết.
Xem Vật lý học và Lev Davidovich Landau
Liên hệ Kramers-Kronig
Trong toán học và vật lý học, một liên hệ Kramers-Kronig cho biết quan hệ giữa phần thực của một hàm giải tích phức với một tích phân chứa phần ảo của nó; và ngược lại.
Xem Vật lý học và Liên hệ Kramers-Kronig
Linus Pauling
nh tốt nghiệp năm 1922 Linus Carl Pauling (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và nhà giáo dục người Mỹ.
Xem Vật lý học và Linus Pauling
Lise Meitner
Lise Meitner, ForMemRS (07 tháng 11 năm 1878-27 tháng 10 năm 1968), là một nhà vật lý người Áo, sau đó thành người Thụy Điển, người đã làm nghiên cứu về phóng xạ và vật lý hạt nhân.
Xem Vật lý học và Lise Meitner
Louis Brennan
Louis Brennan (1852-1932) là kỹ sư và nhà phát minh người Australia gốc Ireland.
Xem Vật lý học và Louis Brennan
Louis de Broglie
Louis-Victor-Pierre-Raymond, đời thứ 7 trong dòng họ, (15, Tháng 8, 1892 – 19, Tháng 3, 1987)là một nhà Vật lý người Pháp có những đóng góp đột phá trong lĩnh vực cơ học lượng tử, trong luận án tiến sĩ năm 1924 của mình, ông đưa ra nhận định về bản chất sóng của electron và cho rằng mọi vật chất đều có tính chất sóng.
Xem Vật lý học và Louis de Broglie
Louis Pasteur
Louis Pasteur (27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895), nhà hóa học, nhà vi sinh vật học người Pháp, với những phát hiện về các nguyên tắc của tiêm chủng, lên men vi sinh.
Xem Vật lý học và Louis Pasteur
Louveciennes
Louveciennes là một xã trong vùng hành chính Île-de-France, thuộc tỉnh Yvelines, quận Saint-Germain-en-Laye, tổng Marly-le-Roi.
Xem Vật lý học và Louveciennes
Ludwig Boltzmann
Ludwig Eduard Boltzmann (20 tháng 2 năm 1844 – 5 tháng 9 năm 1906) là một nhà vật lý nổi tiếng người Áo, thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Áo, ông là người bắc cầu cho vật lý hiện đại, với những công trình đặt nền móng cho các lĩnh vực khoa học gồm cơ học thống kê và nhiệt động lực học thống kê.
Xem Vật lý học và Ludwig Boltzmann
Luigi Galvani
Luigi Galvani (9/9/1737 – 4/12/1798) là một nhà vật lý học và nhà y học người Ý sinh sống và qua đời ở Bologna.
Xem Vật lý học và Luigi Galvani
Luis Alvarez
Luis W. Alvarez (13/11/1911 - 1/9/1988) là một nhà vật lý thực nghiệm và nhà phát minh Hoa Kỳ.
Xem Vật lý học và Luis Alvarez
Lượng giác
ISS. Nó được vận hành bằng cách điều khiển góc độ của khớp nối ở đầu tay bộ máy. Để tính toàn được vị trí cuối cùng của nhà du hành vũ trụ, bộ máy vận dụng tay cần phải dùng cách tính toán dựa theo hàm số lượng giác của những góc độ đó.
Lượng tử hóa
Tín hiệu được lượng tử hoá Lượng tử (quantum) trong vật lý học là một đại lượng rời rạc và nhỏ nhất của một thực thể vật lý.
Xem Vật lý học và Lượng tử hóa
Ma sát
Trong vật lý học, ma sát là một loại lực cản xuất hiện giữa các bề mặt vật chất, chống lại xu hướng thay đổi vị trí tương đối giữa hai bề mặt.
Ma trận (toán học)
Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất của ma trận '''A'''. Trong toán học, ma trận là một mảng chữ nhật—các số, ký hiệu, hoặc biểu thức, sắp xếp theo hàng và cột—mà mỗi ma trận tuân theo những quy tắc định trước.
Xem Vật lý học và Ma trận (toán học)
Mafia: The City of Lost Heaven
Mafia: The City of Lost Heaven (còn gọi là Mafia, Mafia I để phân biệt với bản II phát hành tháng 8/2010) là tên một loại game bắn súng hành động tự do góc nhìn người thứ ba được phát hành vào năm 2002 trên hệ máy tính cá nhân(PC).
Xem Vật lý học và Mafia: The City of Lost Heaven
Manfred Eigen
Manfred Eigen sinh ngày 9 tháng 5 năm 1927, là Hóa lý sinh người Đức đã được trao Giải Nobel Hóa học 1967 cho công trình đo lường các phản ứng hóa học nhanh.
Xem Vật lý học và Manfred Eigen
Manne Siegbahn
Manne Siegbahn tên đầy đủ là Karl Manne Georg Siegbahn (3.12.1886 – 26.9.1978) là nhà vật lý học người Thụy Điển đã đoạt giải Nobel Vật lý cho các phát hiện và công trình nghiên cứu trong lãnh vực phổ học tia X.
Xem Vật lý học và Manne Siegbahn
Manuel Cardona
Manuel Cardona tên đầy đủ là Manuel Cardona Castro (7 tháng 9 năm 1934 - 2 tháng 7 năm 2014), sinh tại Barcelona) là nhà vật lý học người Tây Ban Nha. Theo trang Web of Knowledge, Cardona là một trong 8 nhà vật lý học được trích dẫn nhiều nhất từ năm 1970.
Xem Vật lý học và Manuel Cardona
Maria Goeppert-Mayer
Maria Goeppert-Mayer (1906-1972) là nhà vật lý người Mỹ gốc Đức.
Xem Vật lý học và Maria Goeppert-Mayer
Marie Curie
Marie Skłodowska-Curie (7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934) là một nhà vật lý và hóa học người Ba Lan-Pháp, nổi tiếng về việc nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ.
Markus Aspelmeyer
Markus Aspelmeyer là một nhà Vật lý lượng tử người Đức đã đoạt giải Lieben năm 2007.
Xem Vật lý học và Markus Aspelmeyer
Martin Karplus
Martin Karplus là một nhà hóa học người Áo, ông là giáo sư danh dự tại Đại học Harvard và là Giám đốc Phòng thí nghiệm Hóa lý sinh, một phòng thí nghiệm hợp tác giữa Trung tâm nghiên cứu khoa học Quốc gia Pháp và Đại học Strasbourg.
Xem Vật lý học và Martin Karplus
Martin Lewis Perl
Martin Lewis Perl (24 tháng 6 năm 1927 - 30 tháng 9 năm 2014) sinh ra tại thành phố New York là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1995 cho công trình phát hiện hạt tau.
Xem Vật lý học và Martin Lewis Perl
Mathematica
Mathematica là chương trình phần mềm tính toán sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, và toán học cũng như các lĩnh vực tin học khác.
MathWorld
MathWorld là một trang web tham khảo trực tuyến về Toán học được bắt đầu bởi Eric W. Weisstein và hiện nay được tài trợ bởi Wolfram Research Inc, một phần kinh phí được cấp bởi dự án Thư viện số về Khoa học Tự nhiên (National Science Digital Library) của Quỹ Khoa học Quốc gia (National Science Foundation).
Max Born
Max Born (11 tháng 12 năm 1882 – 5 tháng 1 năm 1970) là một nhà vật lý và một nhà toán học người Đức.
Max Planck
Max Karl Ernst Ludwig Planck (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do đó là một trong những nhà vật lý quan trọng nhất của thế kỷ 20.
Max von Laue
Max Theodor Felix von Laue (9 tháng 10 năm 1879 - 24 tháng 4 năm 1960) là một nhà vật lý người Đức, người đã giành giải thưởng Nobel vật lý năm 1914 nhờ công trình khám phá ra nhiễu xạ tia X gây ra bởi tinh thể.
Xem Vật lý học và Max von Laue
Maximilian Kolbe
Maximilian Maria Kolbe hay Maximilianô Maria Kolbê (tiếng Ba Lan: Maksymilian Maria Kolbe, 8 tháng 1 năm 1894 – 14 tháng 8, 1941) là một tu sĩ Dòng Phanxicô ở Ba Lan, người đã tự nguyện chết thay cho một người khác tại trại tập trung Auschwitz trong thời gian Đức chiếm đóng Ba Lan hồi Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Vật lý học và Maximilian Kolbe
Máy photocopy
Máy photocopy Xerox chụp năm 2010 Máy photocopy hay còn gọi là máy sao chụp tự động hay máy sao chụp quang học là một thiết bị giúp con người có thể sao chép nhanh chóng, thuận tiện và hiệu qu.
Xem Vật lý học và Máy photocopy
Mê tín
Một cái "móng ngựa may mắn".Tùy theo quan niệm riêng của các lãnh thổ mà con mèo này có thể là điềm may hoặc điềm rủi. Mê tín là một cụm từ chỉ những niềm tin trong một mối quan hệ nhân quả siêu nhiên: một trong những sự kiện hay hành động sẽ dẫn đến các sự kiện hay hành động khác mà không có bất kỳ quá trình vật lý nào liên kết hai sự kiện, như chiêm tinh học, điềm báo, phù phép.
Mêtric Schwarzschild
Trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, mêtric Schwarzschild (hay nghiệm Schwarzschild, chân không Schwarzschild), mang tên của Karl Schwarzschild, miêu tả trường hấp dẫn bên ngoài khối vật chất không quay, trung hòa điện, như các sao (không quay), hành tinh, sao neutron hay lỗ đen.
Xem Vật lý học và Mêtric Schwarzschild
Mô hình lực hấp dẫn
Mô hình lực hấp dẫn trong kinh tế học quốc tế cũng tương tự như mô hình lực hấp dẫn trong các môn khoa học xã hội khác, dự đoán rằng trao đổi thương mại song phương phụ thuộc vào quy mô của hai nền kinh tế và khoảng cách giữa chúng.
Xem Vật lý học và Mô hình lực hấp dẫn
Mô hình toán học
Một mô hình toán học là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống.
Xem Vật lý học và Mô hình toán học
Mô men động lượng
Trong vật lý học, đại lượng mô men động lượng (hay mô men xung lượng, động lượng quay) là một tính chất mô men gắn liền với vật thể trong chuyển động quay đo mức độ và phương hướng quay của vật, so với một tâm quay nhất định.
Xem Vật lý học và Mô men động lượng
Mô men lực
Mô men lực là một đại lượng trong vật lý, thể hiện tác động gây ra sự quay quanh một điểm hoặc một trục của một vật thể.
Mùa len trâu
Mùa len trâu là bộ phim đầu tay của đạo diễn Việt kiều Nguyễn Võ Nghiêm Minh được khởi quay tháng 9 năm 2003.
Xem Vật lý học và Mùa len trâu
Mạng Hopfield
Mạng Hopfield là một dạng mạng nơ-ron nhân tạo học định kỳ do John Hopfield sáng chế.
Xem Vật lý học và Mạng Hopfield
Mẫu hình
Mẫu hình hay mẫu hình khoa học, hay paradigm, hay có nơi dùng là mô thức (IPA), được dùng với nhiều nghĩa hơi khác nhau.
Mật mã lượng tử
Mật mã lượng tử là một ngành khoa học nghiên cứu về bảo mật thông tin dựa trên các tính chất của vật lý lượng t. Trong khi mật mã truyền thống khai thác chủ yếu các kết quả toán học của ngành độ phức tạp tính toán nhằm vô hiệu hoá kẻ tấn công thì mật mã lượng tử khai thác chính bản chất vật lý của các đối tượng mang thông tin mà ở đây là các trạng thái lượng tử, ví dụ như các photon ánh sáng.
Xem Vật lý học và Mật mã lượng tử
Melvin Schwartz
Melvin Schwartz (2.11.1932 – 28.8.2006) là nhà vật lý người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1988 chung với Leon M. Lederman và Jack Steinberger cho việc triển khai phương pháp chùm neutrino và sự chứng minh cấu trúc đôi của các lepton thông qua việc phát hiện neutrino muon.
Xem Vật lý học và Melvin Schwartz
Michio Kaku
là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ,là giáo sư về vật lý lý thuyết tại Đại học New York, đồng sáng lập của Lý thuyết dây, và là một "người truyền thông cho khoa học" và là người đưa khoa học hướng tới đại chúng.
Mikhail Vasilyevich Lomonosov
Mikhail Vasilievich Lomonosov Mikhail Vasilyevich Lomonosov (Phiên âm tiếng Việt:Lô-mô-nô-xốp, tiếng Nga: Михаи́л Васи́льевич Ломоно́сов; 8 tháng 11 năm 1711 - 4 tháng 4 năm 1765, Sankt-Peterburg) là một nhà khoa học thực nghiệm tự nhiên nổi tiếng thế giới, nhà thơ, người đặt ra cơ sở cho văn học tiếng Nga hiện đại, họa sĩ, sử gia, người đóng góp cho sự phát triển của giáo dục, khoa học và kinh tế Nga, người khởi đầu của thuyết động học phân t.
Xem Vật lý học và Mikhail Vasilyevich Lomonosov
Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky
Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky (Михаил Васильевич Остроградский, Михайло Васильович Остроградський, 24 tháng 9 năm 1801 – 1 tháng 1, 1862) là một nhà toán học, cơ học, vật lý học người Đế quốc Nga.
Xem Vật lý học và Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky
Mikołaj Kopernik
Mikołaj Kopernik (theo tiếng Ba Lan, thường được phiên âm trong tiếng Việt là Cô-péc-ních; tiếng Đức: Nikolaus Kopernikus, tiếng Latinh và tiếng Anh: Nicolaus Copernicus) (19 tháng 2, 1473 – 24 tháng 5, 1543) là một nhà thiên văn học đã nêu ra hình thức hiện đại đầu tiên của thuyết nhật tâm (Mặt Trời ở trung tâm) trong cuốn sách mang tính mở đầu một kỷ nguyên của ông, cuốn Về sự chuyển động quay của các thiên thể (De revolutionibus orbium coelestium).
Xem Vật lý học và Mikołaj Kopernik
Mildred Cohn
Mildred Cohn (12 tháng 7 năm 1913 – 12 tháng 10 năm 2009) là nhà hóa sinh người Mỹ.
Xem Vật lý học và Mildred Cohn
Muỗi
Muỗi là một nhóm sinh vật thuộc lớp côn trùng hợp thành họ Culicidae, bộ Hai cánh (Diptera).
Murray Gell-Mann
Murray Gell-Mann (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Murray Gell-Mann
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và N
Năm vật lý thế giới
Năm 2005 được chọn làm Năm vật lý thế giới.
Xem Vật lý học và Năm vật lý thế giới
Năng lượng
Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Năng lượng theo lý thuyết tương đối của Albert Einstein là một thước đo khác của lượng vật chất được xác định theo công thức liên quan đến khối lượng toàn phần E.
Năng lượng tái tạo
Thiết bị quang điện tại Berlin (Đức) Năng lượng tái tạo hay năng lượng tái sinh là năng lượng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô hạn như năng lượng mặt trời, gió, mưa, thủy triều, sóng và địa nhiệt.
Xem Vật lý học và Năng lượng tái tạo
Need for Speed: Most Wanted (2005)
Need for Speed: Most Wanted (thường được viết tắt là NFS: MW) là trò chơi điện tử thuộc thể loại đua xe, được phát triển bởi EA Black Box.
Xem Vật lý học và Need for Speed: Most Wanted (2005)
Neil Gehrels
Neil Gehrels là nhà Vật lý thiên văn người Mỹ chuyên về Thiên văn học tia Gamma.
Xem Vật lý học và Neil Gehrels
Nevill Francis Mott
Sir Nevill Francis Mott (1905-1996) là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và Nevill Francis Mott
Ngô Kiện Hùng
Ngô Kiện Hùng (tiếng Anh: Chien-Shiung Wu) (13 tháng 5 năm 1912 – 16 tháng 2 năm 1997) là một nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ gốc Trung Quốc.
Xem Vật lý học và Ngô Kiện Hùng
Ngôn ngữ của Chúa: Một nhà khoa học trình bày chứng cứ cho đức tin
Ngôn ngữ của Chúa: Một nhà khoa học trình bày chứng cứ cho đức tin (nguyên ngữ tiếng Anh: The Language of God: A Scientist Presents Evidence for Belief) là một tác phẩm của Francis Collins có tên trong bản liệt kê sách bán chạy nhất của tờ New York Times, trong đó ông bày tỏ lập trường ủng hộ thuyết tiến hóa hữu thần.
Xem Vật lý học và Ngôn ngữ của Chúa: Một nhà khoa học trình bày chứng cứ cho đức tin
Nguyên lý chồng chập
Trong vật lý học, nguyên lý chồng chập, hay nguyên lý chồng chất, là một tính chất áp dụng đúng cho một số đại lượng vật lý, được phát biểu là: "tác động của hai hay nhiều hiện tượng lên cùng một vị trí tại một thời điểm bằng tổng tác động của từng hiện tượng riêng rẽ".
Xem Vật lý học và Nguyên lý chồng chập
Nguyên lý tương đương
Nguyên lý tương đương của Albert Einstein là một đề xuất để xây dựng thuyết tương đối rộng.
Xem Vật lý học và Nguyên lý tương đương
Nguyên lý vị nhân
Nguyên lý vị nhân là một khái niệm của triết học, được hình thành dựa trên ý tưởng chính đó là sự tồn tại của các tham số đặc trưng của vũ trụ mà chúng ta quan sát, có thể không xác định được một cách trực tiếp thông qua các định luật cơ bản của vật lý, nhưng bằng lý lẽ về sự tồn tại của các quan sát viên thông thái.
Xem Vật lý học và Nguyên lý vị nhân
Nguyễn Châu
Nguyễn Châu (1939-), là một nhà vật lý người Việt Nam, Tiến sĩ khoa học, Giáo sư vật lý của trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, nguyên là Phó chủ tịch Hội Vật lý Việt Nam các khóa 3 (1991-1997), 4 (1997-2002) và 5 (2002-2007); đồng thời là Chủ tịch Hội Khoa học Vật liệu Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2008.
Nguyễn Hữu Xương
Giáo sư Nguyễn Hữu Xương (sinh năm 1933) hiện là giáo sư trong phân khoa Hóa học, Vật lý và Sinh học tại Đại học California tại San Diego.
Xem Vật lý học và Nguyễn Hữu Xương
Nguyễn Quang Riệu
Nguyễn Quang Riệu (sinh 15 tháng 6 năm 1932 tại Hải Phòng) là nhà vật lý thiên văn Việt kiều hiện đang định cư tại Pháp.
Xem Vật lý học và Nguyễn Quang Riệu
Nguyễn Thu Hà
Nguyễn Thu Hà (sinh 1988 tại Hà Nội) là một người dẫn chương trình cho VTC, cô trở nên nổi tiếng khi lọt vào chung khảo cuộc thi Hoa hậu Việt Nam 2006 dù không đạt được ngôi vị nào.
Xem Vật lý học và Nguyễn Thu Hà
Nguyễn Tường Tam
Nguyễn Tường Tam (1906 - 7 tháng 7 năm 1963) là một nhà văn, nhà báo với bút danh Nhất Linh, Tam Linh, Bảo Sơn, Lãng du, Tân Việt, Đông Sơn (khi vẽ); và cũng là chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam trong thế kỷ XX.
Xem Vật lý học và Nguyễn Tường Tam
Nguyễn Văn Hiệu
Nguyễn Văn Hiệu (sinh năm 1938) là giáo sư, nhà vật lý, và chính trị gia của Việt Nam.
Xem Vật lý học và Nguyễn Văn Hiệu
Nguyễn Võ Nghiêm Minh
Nguyễn Võ Nghiêm Minh (1956-) là một đạo diễn và nhà làm phim người Mỹ gốc Việt.
Xem Vật lý học và Nguyễn Võ Nghiêm Minh
Người nhện
Người nhện (tiếng Anh: Spider-Man) là một siêu anh hùng hư cấu trong các truyện tranh xuất bản bởi Marvel Comics.
Nha sĩ
Nha sĩ đang thực hiện ca nhổ răng Nha sĩ hay bác sĩ nha khoa là một bác sĩ chuyên về chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến khoang miệng, răng và thuộc về nha khoa.
Nhà địa chất học
'''Nhà địa chất''' đang miêu tả lõi khoan vừa thu thập. sa mạc Negev, Israel. Nhà địa chất là nhà khoa học nghiên cứu về các vật liệu rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất và các hành tinh đất đá.
Xem Vật lý học và Nhà địa chất học
Nhà thiên văn học
Galileo Galilei thường được cho là cha đẻ của ngành Thiên văn học hiện đại. Một nhà thiên văn học là một nhà khoa học, chuyên nghiên cứu các thiên thể như các hành tinh, ngôi sao và thiên hà.
Xem Vật lý học và Nhà thiên văn học
Nhà vật lý
Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.
Nhóm (toán học)
khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik. Trong toán học, nhóm (Group) là tập hợp các phần tử cùng với phép toán hai ngôi kết hợp hai phần tử bất kỳ của tập hợp thành một phần tử thứ ba thỏa mãn bốn điều kiện gọi là tiên đề nhóm, lần lượt là tính đóng, kết hợp, phần tử đơn vị và tính khả nghịch.
Xem Vật lý học và Nhóm (toán học)
Nhật Tiến
Nhật Tiến (sinh 1936), tên thật là Bùi Nhật Tiến; là nhà văn Việt Nam hiện đang định cư ở Hoa Kỳ.
Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể
Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm ''ƒ''1 và ''ƒ''2 cho hành tinh thứ nhất và ''ƒ''1 và ''ƒ''3 cho hành tinh thứ hai.
Xem Vật lý học và Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể
Nhiên liệu
Nhiên liệu là vật chất được sử dụng để giải phóng năng lượng khi cấu trúc vật lý hoặc hóa học bị thay đổi.
Nhiệt độ
Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh".
Nhiệt độ Néel
Nhiệt độ Néel hay nhiệt độ trật tự phản sắt từ (thường được ký hiệu là TN) là nhiệt độ chuyển pha phản sắt từ - thuận từ, ở đó, một chất phản sắt từ sẽ bị mất trật tự từ, và trở thành thuận từ.
Xem Vật lý học và Nhiệt độ Néel
Nhiệt động lực học
Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa.
Xem Vật lý học và Nhiệt động lực học
Nicholas xứ Cusa
Nicholas xứ Kues hay Nicolaus Cusanus hoặc Nicholas xứ Cusa (1401-1464) là nhà triết học, nhà thiên văn học, nhà thần học, tu sĩ người Đức.
Xem Vật lý học và Nicholas xứ Cusa
Nicole Oresme
Nicole Oresme Nicole Oresme, cũng viết Nicolas Oresme, Nicole d'Oresme (1320/1325/1330-1382) là nhà toán học, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà kinh tế học, chính trị gia và linh mục người Pháp.
Xem Vật lý học và Nicole Oresme
Niels Bohr
Niels Henrik David Bohr (7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử sơ khai, nhờ đó mà ông nhận Giải Nobel Vật lý năm 1922.
Niels Kaj Jerne
Niels Kaj Jerne (23.12.1911 - 7.10.1994) là nhà miễn dịch học Đan Mạch đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1984 chung với Georges J. F. Köhler và César Milstein cho "Các lý thuyết liên quan tới nét đặc trưng trong sự phát triển và kiểm soát hệ miễn dịch và sự khám phá ra nguyên lý cho việc sản xuất các kháng thể đơn dòng".
Xem Vật lý học và Niels Kaj Jerne
Nigel Barker
Nigel Barker, sinh ngày 27 tháng 04, 1972 tại London, Anh Quốc), là một nhiếp ảnh gia nổi tiếng mang hai dòng máu Anh - Ấn. Nigel còn nổi tiếng trong loạt chương trình truyền hình đào tạo người mẫu hàng đầu America's Next Top Model, với vai trò là giám khảo chính và nhiếp ảnh gia khách mời.
Xem Vật lý học và Nigel Barker
Nikolai Ivanovich Lobachevsky
Nikolai Ivanovich Lobachevsky (tiếng Nga: Никола́й Ива́нович Лобаче́вский)(1 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1856) là một nhà toán học Nga, người đã có công rất lớn trong việc xây dựng hình học phi Euclide, một bước phát triển mới thoát ra khỏi hình học cổ điển, tạo cơ sở toán học cho lý thuyết tương đối rộng sau này.
Xem Vật lý học và Nikolai Ivanovich Lobachevsky
Nikolay Gennadiyevich Basov
Nikolay Gennadiyevich Basov (Никола́й Генна́диевич Ба́сов; 14 tháng 12 năm 1922 – 1 tháng 7 2001) là một nhà giáo dục và nhà Vật lý học Liên Xô.
Xem Vật lý học và Nikolay Gennadiyevich Basov
Nikolay Nikolayevich Semyonov
Nikolai Nikolayevich Semyonov (Никола́й Никола́евич Семёнов) (15.4.1896 - 25.9.1986) là nhà vật lý và hóa học người Nga/Liên Xô, đã được trao Giải Nobel Hóa học năm 1956 cho công trình nghiên cứu của ông về cơ chế biến đổi hóa học.
Xem Vật lý học và Nikolay Nikolayevich Semyonov
Norman Foster Ramsey, Jr.
Norman Foster Ramsey, Jr. sinh ngày 27.8.1915 tại Washington, DC, Hoa Kỳ là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1989.
Xem Vật lý học và Norman Foster Ramsey, Jr.
Nước lọc
Lọc nước máy Nước lọc là nước đã qua xử lý (lọc bỏ các tạp chất hoặc vi khuẩn từ nước ngọt) dùng để uống hoặc sử dụng cho các mục đích khác như sinh hoạt, sản xuất....
Odd Hassel
Odd Hassel (17.5.1897 – 11.5. 1981) là nhà hóa lý người Na Uy đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1969.
Ole Worm
Ole Worm theo tranh vẽ của Carl van Mandern Tranh vẽ đầu Tập danh mục ''Musei Wormiani Historia'' nêu phía bên trong Phòng trưng bày các vật kỳ lạ của Worm. Ole Worm (13 tháng 5 1588 - 31 tháng 8 năm 1654) là thầy thuốc và nhà khảo cổ người Đan Mạch, người có đóng góp trong môn Phôi học (Embryology) và sưu tập nhiều vật lạ hiếm quý.
Olympic Khoa học trẻ Quốc tế
Olympic Khoa học trẻ Quốc tế (tiếng Anh: International Junior Science Olympiad, viết tắt: IJSO) là một kỳ thi khoa học quốc tế dành cho học sinh không quá 15 tuổi.
Xem Vật lý học và Olympic Khoa học trẻ Quốc tế
Olympic Vật lý Quốc tế
Olympic Vật lý Quốc tế (tiếng Anh: International Physics Olympiad, viết tắt IPhO) là một kỳ thi Vật lý hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông.
Xem Vật lý học và Olympic Vật lý Quốc tế
Otto Frisch
Otto Robert Frisch (ngày 1 tháng 10 năm 1904 – 22 tháng 9 năm 1979) là một nhà vật lý người Do Thái quốc tịch Áo sau chuyển thành quốc Anh.
Otto Stern
Otto Stern (17.2.1888 – 17.8.1969) là một nhà vật lý học người Đức, đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1943.
Owen Chamberlain
Owen Chamberlain (10.7.1920 – 28.2.2006) là nhà vật lý học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1959 chung với Emilio G. Segrè cho công trình phát hiện ra hạt phản proton, một phản hạt hạ nguyên t.
Xem Vật lý học và Owen Chamberlain
Owen Willans Richardson
Sir Owen Willans Richardson (26.4.1879 – 15.2.1959) là nhà vật lý người Anh đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1928 cho công trình nghiên cứu của ông về hiện tượng phát nhiệt ion (thermionic emission), đã dẫn tới định luật Richardson.
Xem Vật lý học và Owen Willans Richardson
Parabol
Một parabol Parabol như một giao tuyến giữa một mặt nón và mặt phẳng song song với đường sinh của nó. Một hình miêu tả tính chất đối xứng, đường chuẩn (xanh lá cây), và các đường thẳng nối tiêu điểm và đường chuẩn với parabol (xanh nước biển) Trong toán học, parabol (Tiếng Anh là parabola, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp παραβολή) là một đường conic được tạo bởi giao của một hình nón và một mặt phẳng song song với đường sinh của hình đó.
Patrick Blackett
Patrick Maynard Stuart Blackett, Nam tước Blackett là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và Patrick Blackett
Paul Dirac
Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.
Paul J. Crutzen
Paul Jozef Crutzen (sinh ngày 3.12.1933 tại Amsterdam) là nhà hóa học người Hà Lan đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1995.
Xem Vật lý học và Paul J. Crutzen
Paul Sabatier
Paul Sabatier (5.11.1854 – 14.8.1941) là một nhà hóa học người Pháp, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1912.
Xem Vật lý học và Paul Sabatier
Pavel Alekseyevich Čerenkov
Pavel Alekseyevich Čerenkov (Павел Алексеевич Черенков, 1904–1990) là nhà vật lý học Liên Xô đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1958 chung với Ilya Frank và Igor Tamm cho việc khám phá ra bức xạ Čerenkov (cũng gọi là Hiệu ứng Čerenkov) năm 1934.
Xem Vật lý học và Pavel Alekseyevich Čerenkov
Pavlo Anatoliyovych Klimkin
Pavlo Anatoliyovych Klimkin (tiếng Ukraina: Павло Анатолійович Клімкін; tiếng Nga: Павел Анатольевич Климкин, Pavel Anatolyevich Klimkin, sinh năm 1967) là một nhà ngoại giao Ukraina và Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Ukraina.
Xem Vật lý học và Pavlo Anatoliyovych Klimkin
Percy Williams Bridgman
Percy Williams Bridgman (1882-1961) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Percy Williams Bridgman
Peter Armbruster
Peter Armbruster sinh ngày 25.7.1931 tại Dachau, Bayern, là nhà vật lý người Đức làm việc ở Gesellschaft für Schwerionenforschung (Trung tâm nghiên cứu Ion nặng Helmholtz) ở Darmstadt, Đức.
Xem Vật lý học và Peter Armbruster
Peter Debye
Peter Debye ForMemRS(tên đầy đủ: Peter Joseph William Debye (tiếng Hà Lan: Petrus Josephus Wilhelmus Debije); sinh ngày 24 tháng 3 năm 1884 - mất ngày 2 tháng 11 năm 1966 là nhà hóa học, vật lý và đoạt Giải Nobel hóa học người Hà Lan.
Peter Grünberg
Peter Grünberg (18 tháng 5 năm 1939, 7 tháng 4 năm 2018) là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Peter Grünberg
Peter Higgs
Peter Ware Higgs (phiên âm tiếng Việt: Pi-tơ Oe Hếch), FRS, FRSE, FKC (sinh ngày 29 tháng 5 năm 1929) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh và giáo sư danh dự tại Đại học Edinburgh.
Pha
Pha thường là từ để miêu tả trạng thái của một hệ biến đổi một cách tuần hoàn tại một thời điểm hoặc tại một vị trí nào đó.
Pha (vật chất)
Trong vật lý, hay một pha của vật chất, là một tập hợp các điều kiện vật lý và hóa học mà ở đó vật chất có các tính chất lý hóa đồng nhất.
Xem Vật lý học và Pha (vật chất)
Phát xạ kích thích
Phát xạ kích thích (Laser) Trong quang học, phát xạ kích thích hay còn gọi là phát xạ cảm ứng là quá trình mà một electron của nguyên tử (hoặc một phân tử) ở trạng thái kích thích tương tác với sóng điện từ có tần số nhất định có thể giải phóng năng lượng của nó vào trường điện từ và nhảy xuống mức năng lượng thấp hơn.
Xem Vật lý học và Phát xạ kích thích
Phân tích thứ nguyên
Phân tích thứ nguyên là phương pháp thường dùng để khảo sát định tính các hiện tượng vật lý.
Xem Vật lý học và Phân tích thứ nguyên
Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Phép biến đổi Laplace
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f(t) từ miền thời gian sang miền tần số phức F(s).
Xem Vật lý học và Phép biến đổi Laplace
Phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các tia phóng xạ).
Phản ứng tổng hợp hạt nhân
Phản ứng tổng hợp hạt nhân D-T xem là nguồn năng lượng tiềm tàng. Phản ứng tổng hợp hạt nhân hay phản ứng nhiệt hạch, phản ứng hợp hạch, trong vật lý học, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại với nhau để tạo nên một nhân mới nặng hơn.
Xem Vật lý học và Phản ứng tổng hợp hạt nhân
Phản vật chất
Phản vật chất là khái niệm trong vật lý, được cấu tạo từ những phản hạt cơ bản như phản hạt electron, phản hạt nơtron,...
Xem Vật lý học và Phản vật chất
Phản xạ (định hướng)
Phản xạ có thể là.
Xem Vật lý học và Phản xạ (định hướng)
Phục Hưng
David'' của Michelangelo, (Phòng trưng bày Galleria dell'Accademia, Florence) là một ví dụ cho đỉnh cao nghệ thuật Phục Hưng Phục Hưng (tiếng Pháp: Renaissance,, Rinascimento, từ ri- "lần nữa" và nascere "được sinh ra") là một phong trào văn hóa thường được xem là bao phủ giai đoạn từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII, khởi đầu tại Firenze (Ý) vào Hậu kỳ Trung Đại, sau đó lan rộng ra phần còn lại của châu Âu ở những quy mô và mức độ khác nhauBurke, P., The European Renaissance: Centre and Peripheries 1998).
Phổ học
vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa. Quang phổ học hay phân quang học, theo ý nghĩa ban đầu, là môn khoa học nghiên cứu về quang phổ, tìm ra các quy luật liên hệ giữa các tính chất vật lý và hóa học của hệ vật chất với các quang phổ phát xạ hay hấp thụ của chúng; và ứng dụng các quy luật này trong các phương pháp phân tích quang phổ, tìm lại tính chất của hệ vật chất từ quang phổ quan sát được.
Philip Warren Anderson
Philip Warren Anderson (sinh năm 1923) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Philip Warren Anderson
Phong hóa
Phong hóa là quá trình phá hủy đá, đất và các khoáng vật chứa trong đó khi tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí.
Phonon
Minh họa lan truyền của chế độ dao động trên tinh thể. Trong vật lý học, một phonon là một giả hạt (hay chuẩn hạt) có đặc tính lượng tử của chế độ dao động trên cấu trúc tinh thể tuần hoàn và đàn hồi của các chất rắn.
Photon
Trong vật lý, photon (tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác.
Phương trình Helmholtz
Two sources of radiation in the plane, given mathematically by a function f which is zero in the blue region. The real part of the resulting field A, A is the solution to the inhomogeneous Helmholtz equation (\nabla^2 + k^2) A.
Xem Vật lý học và Phương trình Helmholtz
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân hay phương trình sai phân là một phương trình toán học nhằm biểu diễn mối quan hệ giữa một hàm chưa được biết (một hoặc nhiều biến) với đạo hàm của nó (có bậc khác nhau).
Xem Vật lý học và Phương trình vi phân
Phương trình vi phân riêng phần
Trong toán học, một phương trình vi phân riêng phần (còn gọi là phương trình vi phân đạo hàm riêng, phương trình đạo hàm riêng, phương trình vi phân từng phần, hay phương trình vi phân riêng) là một phương trình liên hệ giữa một hàm chưa biết với các biến độc lập của nó và các đạo hàm riêng của hàm theo các biến này.
Xem Vật lý học và Phương trình vi phân riêng phần
Pi
Số pi (ký hiệu) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó.
Xem Vật lý học và Pi
Pierre Curie
Pierre Curie (Paris, Pháp, 15 tháng 5 năm 1859 – 19 tháng 4 năm 1906, Paris) là một nhà vật lý người Pháp, người tiên phong trong lĩnh vực tinh thể học, từ tính, hiện tượng áp điện và hiện tượng phóng xạ.
Xem Vật lý học và Pierre Curie
Pierre Duhem
Pierre Maurice Marie Duhem (9 tháng Sáu 1861 – 14 tháng 9 năm 1916) là một nhà vật lý, toán học, triết học khoa hoc người Pháp, được biết đến nhiều nhất với những bài viết về tính bất định của tiêu chuẩn thực nghiệm và về sự phát triển khoa học của thời Trung Cổ.
Xem Vật lý học và Pierre Duhem
Pierre-Gilles de Gennes
Pierre-Gilles de Gennes (24.10.1932 tại Paris – 18.5.2007 tại Orsay « Pierre-Gilles de Gennes, Prix Nobel de physique en 1991 », Le Monde, 22 mai 2007) là nhà vật lý người Pháp đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1991 cho các công trình nghiên cứu của ông về Tinh thể lỏng và polyme.
Xem Vật lý học và Pierre-Gilles de Gennes
Pilâtre de Rozier
Jean-François Pilâtre de Rozier (1754-1785) là nhà vật lý, nhà hóa học người Pháp.
Xem Vật lý học và Pilâtre de Rozier
Pin mặt trời
alt.
Xem Vật lý học và Pin mặt trời
Plasma (định hướng)
Plasma có thể chỉ đến.
Xem Vật lý học và Plasma (định hướng)
Pol Swings
Pol F. Swings tên khai sinh là Polidore Ferdinand Félix Swings (24.9.1906 – 28.10.1983) là một nhà Vật lý thiên văn người Bỉ nổi tiếng về các nghiên cứu cấu trúc và thành phần của các ngôi sao và sao chổi.
Polykarp Kusch
Polykarp Kusch (26.01.1911 – 20.3.1993) là nhà vật lý người Mỹ gốc Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1955 chung với Willis Lamb cho việc xác định chính xác của ông là mômen lưỡng cực từ của điện tử lớn hơn giá trị lý thuyết của nó, do đó dẫn đến việc xem xét lại và đổi mới trong Điện động lực học lượng tử (quantum electrodynamics).
Xem Vật lý học và Polykarp Kusch
Quang học
Quang học nghiên cứu hiện tượng tán sắc của ánh sáng. Quang học là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác của nó với vật chất và các chế tạo ra các dụng cụ nhằm sử dụng hoặc phát hiện nó.
Quán tính
Quán tính, trong vật lý học, là tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động của một vật.
Quỹ đạo
Trong vật lý, quỹ đạo là đường được vạch ra bởi một vật thể chuyển động.
Quỹ Wolf
Quỹ Wolf (tiếng Anh: The Wolf Foundation) là một tổ chức tư nhân không vụ lợi được Ricardo Wolf, một nhà phát minh người Đức gốc Do Thái, cựu đại sứ của Cuba tại Israel thành lập năm 1975.
Quy tắc bàn tay phải
alt.
Xem Vật lý học và Quy tắc bàn tay phải
Radi
Radi là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là Ra và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Radian
π. Radian (cũng viết là rađian) là đơn vị chuẩn để đo góc phẳng và được dùng rộng rãi trong toán học.
Raoul Wallenberg
Raoul Wallenberg (4.8.1912 – 17.7.1947)"German's Death Listed; Soviet Notifies the Red Cross Diplomat Died in Prison", New York Times, ngày 15 tháng 2 năm 1957.
Xem Vật lý học và Raoul Wallenberg
Rasmus Bartholin
Rasmus Bartholin (La tinh hoá: Erasmus Bartholinus) sinh ngày 13.8.
Xem Vật lý học và Rasmus Bartholin
Reading F.C.
Câu lạc bộ bóng đá Reading là một đội bóng có trụ sở tại thị trấn Reading, Berkshire, Anh và hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Hạng nhất Anh.
Xem Vật lý học và Reading F.C.
Reinhart Ahlrichs
Giáo sư tiến sĩ Reinhart Ahlrichs là nhà hóa học lý thuyết người Đức.
Xem Vật lý học và Reinhart Ahlrichs
Renato Dulbecco
Renato Dulbecco (22 Tháng 2 1914 - 19 tháng 2 2012), là một nhà virus học người Ý đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1975 cho công trình nghiên cứu enzyme phiên mã ngược.
Xem Vật lý học và Renato Dulbecco
Rhodi
Rhodi (tiếng La tinh: Rhodium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Rh và số nguyên tử 45.
Ricardo Wolf
Dr.
Xem Vật lý học và Ricardo Wolf
Riccardo Giacconi
Riccardo Giacconi (sinh ngày 6.10.1931 tại Genova, Ý) là nhà vật lý thiên văn người Ý/Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 2002 cho công trình nghiên cứu đã dẫn tới việc thành lập ngành thiên văn học tia X.
Xem Vật lý học và Riccardo Giacconi
Richard Dedekind
Julius Wilhelm Richard Dedekind (1831-1916) là nhà toán học người Đức.
Xem Vật lý học và Richard Dedekind
Richard Feynman
Richard Phillips Feynman (11 tháng 5, 1918 – 15 tháng 2, 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân đường trong cơ học lượng tử, lý thuyết điện động lực học lượng tử, và vật lý của tính siêu lỏng của heli lỏng siêu lạnh, cũng như trong vật lý hạt với đề xuất của ông về mô hình parton.
Xem Vật lý học và Richard Feynman
Richard R. Ernst
Richard Robert Ernst sinh ngày 14.8.1933 tại Winterthur, là nhà hóa lý người Thụy Sĩ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1991.
Xem Vật lý học và Richard R. Ernst
Robert B. Laughlin
Robert Betts Laughlin sinh ngày 1.11.1950 là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1998 (chung với Horst L. Störmer ở Đại học Columbia và Thôi Kì ở Đại học Princeton) cho việc giải thích Hiệu ứng Hall lượng tử phân số của họ.
Xem Vật lý học và Robert B. Laughlin
Robert Barro
Robert Joseph Barro (1944-) là một nhà kinh tế học Mỹ, đại biểu của trường phái kinh tế học tân cổ điển mới, là một trong 10 nhà kinh tế học xuất sắc nhất thế giới hiện nay theo đánh giá của dự án RePEc.
Xem Vật lý học và Robert Barro
Robert Boyle
Robert Boyle Robert Boyle, FRS, (25 tháng 1 năm 1627 – 30 tháng 12 năm 1691) là một nhà nghiên cứu thiên nhiên người Ireland.
Xem Vật lý học và Robert Boyle
Robert Brout
Robert Brout (14 tháng 6 năm 1928 – 3 tháng 5 năm 2011) là nhà vật lý lý thuyết người Hoa Kỳ và Bỉ; người đã đóng góp quan trọng về vật lý hạt sơ cấp.
Xem Vật lý học và Robert Brout
Robert Coleman Richardson
Robert Coleman Richardson (sinh 26 tháng 6 năm 1937 - mất 19 tháng 2 năm 2013), sinh tại Washington D.C. là nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1996 (chung với David Lee và Douglas Osheroff, cho công trình phát hiện đặc tính siêu lỏng ở helium-3 năm 1972.
Xem Vật lý học và Robert Coleman Richardson
Robert Hofstadter
Robert Hofstadter (5 tháng 1 năm 1915-17 tháng 11 năm 1990) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Robert Hofstadter
Robert J. Lang
Robert J. Lang (sinh ngày 4 tháng 5 năm 1961) là một nhà vật lý người Mỹ đồng thời cũng là một trong những nghệ sĩ origami và nhà nghiên cứu lý thuyết hàng đầu thế giới.
Xem Vật lý học và Robert J. Lang
Robert Millikan
Giáo sư Robert Andrews Millikan (22 tháng 3 năm 1868 – 19 tháng 12 năm 1953) là một nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ.
Xem Vật lý học và Robert Millikan
Robert S. Mulliken
Robert Sanderson Mulliken (1896-1986) là nhà hóa học người Mỹ.
Xem Vật lý học và Robert S. Mulliken
Robert Woodrow Wilson
Robert Woodrow Wilson (sinh ngày 10.01.1936) là nhà thiên văn học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1978 chung với Arno Allan Penzias cho công trình phát hiện Bức xạ phông vi sóng vũ trụ năm 1964 của họ.
Xem Vật lý học và Robert Woodrow Wilson
Roger Bacon
Bảo tàng Đại học Oxford Roger Bacon, O.M. (1214–1294), cũng gọi là Doctor Mirabilis (tiếng Latin: "thầy giáo tuyệt vời"), là một trong những thầy dòng Franciscan nổi tiếng vào thời của ông.
Roger Y. Tsien
Roger Yonchien Tsien còn có tên khác là Tiền Vĩnh Kiện, (1 tháng 2 năm 1952– 24 tháng 8 năm 2016) là một nhà hóa sinh người Mỹ gốc Hoa.
Xem Vật lý học và Roger Y. Tsien
Roy J. Glauber
Roy Jay Glauber (sinh năm 1925) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Roy J. Glauber
Rudolf Clausius
Rudolf Julius Emanuel Clausius (2 tháng 1 năm 1822 – 24 tháng 8 năm 1888), là nhà vật lý và là nhà toán học người Đức được xem là người đặt nền móng khoa học cho nhiệt động lực học.
Xem Vật lý học và Rudolf Clausius
Rudolf Mößbauer
Rudolf Ludwig Mössbauer (Rudolf Ludwig Mößbauer) (31 tháng 1 năm 1929 - 14 tháng 9 năm 2011) là nhà vật lý học người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1961 (chung với Robert Hofstadter) cho công trình phát hiện Hiệu ứng Mössbauer của ông khi nghiên cứu trong Viện nghiên cứu Y học Max Planck ở Heidelberg năm 1957.
Xem Vật lý học và Rudolf Mößbauer
Russell Alan Hulse
Russell Alan Hulse sinh ngày 28.11.1950 là nhà vật lý người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1993 (chung với Joseph Hooton Taylor, Jr., "cho công trình phát hiện một loại sao xung mới, một phát hiện đã mở ra các khả năng mới cho việc nghiên cứu lực hấp dẫn".
Xem Vật lý học và Russell Alan Hulse
Rơi tự do
Trong vật lý Newton, rơi tự do là bất kỳ chuyển động nào của vật thể với lực hấp dẫn là lực duy nhất tác động lên vật thể đó.
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Vật lý học và S
Sally Ride
Sally Kristen Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951 tại Los Angeles, California, mất ngày 23 tháng 7 năm 2012 (bệnh ung thư tụy trong 17 tháng) là nhà vật lý học người Mỹ và nhà du hành vũ trụ của NASA.
Samuel Pierpont Langley
Samuel Pierpont Langley. Samuel Pierpont Langley (22 tháng 8 năm 1834 - 27 tháng 2 năm 1906) là một nhà thiên văn học và vật lý người Mỹ, sinh ra tại Roxbury, Massachusetts và mất tại Aiken, bang Nam Carolina.
Xem Vật lý học và Samuel Pierpont Langley
Sao xung
bức xạ của pulsar gây nên 250px Sao xung (hay pulsar) là các sao neutron xoay rất nhanh, nó biểu hiện như một nguồn sóng radio, được phát ra đều đặn ở các chu kì ngắn.
Satyendra Nath Bose
Satyendra Nath Bose FRS (সত্যেন্দ্র নাথ বসু Shottendronath Boshū,; 1 tháng 1, 1894 – 4 tháng 2 năm 1974) là nhà vật lý Ấn Độ trong lĩnh vực vật lý toán.
Xem Vật lý học và Satyendra Nath Bose
Sóng
Chuyển động sóng, hay ngắn gọn là sóng, là sự lan truyền của dao động.
Sóng hấp dẫn
Advanced LIGO thông báo phát hiện trực tiếp và công bố ngày 11/2/2016. Trong vật lý học, sóng hấp dẫn (tiếng Anh: gravitational wave) là những dao động nhấp nhô bởi độ cong của cấu trúc không-thời gian thành các dạng sóng lan truyền ra bên ngoài từ sự thăng giáng các nguồn hấp dẫn (thay đổi theo thời gian), và những sóng này mang năng lượng dưới dạng bức xạ hấp dẫn.
Xem Vật lý học và Sóng hấp dẫn
Sức căng bề mặt
Một giọt nước dội lên, hiện tượng này tạo ra do sức căng bề mặt của nước. Một đồng xu nổi trong cốc nước nhờ hiện tượng sức căng bề mặt Trong vật lý học, sức căng bề mặt (còn gọi là năng lượng bề mặt hay ứng suất bề mặt, thường viết tắt là σ hay γ hay T) là mật độ dài lực xuất hiện ở bề mặt giữa chất lỏng và các chất khí, chất lỏng hay chất rắn khác; có bản chất là chênh lệch lực hút phân tử khiến các phân tử ở bề mặt của chất lỏng thể hiện đặc tính của một màng chất dẻo đang chịu lực kéo căng.
Xem Vật lý học và Sức căng bề mặt
Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời
đám mây bụi tiền hành tinh Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời bắt đầu từ cách đây khoảng 4,6 tỷ năm với sự suy sụp hấp dẫn của phần nhỏ thuộc một đám mây phân tử khổng lồ.
Xem Vật lý học và Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời
Sự tương đương khối lượng-năng lượng
Einstein ''E''.
Xem Vật lý học và Sự tương đương khối lượng-năng lượng
Số Mach
Số Mach là một đại lượng vật lý biểu hiện tỉ số giữa vận tốc chuyển động của vật thể trong một môi trường nhất định (hoặc vận tốc tương đối của dòng vật chất) đối với vận tốc âm thanh trong môi trường đó.
Số sóng
Trong vật lý, số sóng là đại lượng đặc trưng cho tần số không gian của sóng, tỷ lệ nghịch với bước sóng.
Sc
Sc có thể chỉ đến.
Xem Vật lý học và Sc
Serge Haroche
Serge Haroche (2009). Serge Haroche (11 tháng 9 năm 1944) là một nhà vật lý Pháp.
Xem Vật lý học và Serge Haroche
Shahram Amiri
Shahram Amiri (7/11/1977 - 3/8/2016) là một nhà khoa học hạt nhân của Iran vốn biến mất trong cuộc hành hương đến Mecca, Ả Rập Xê Út, vào tháng 5 hoặc tháng 6 năm 2009 và đã bị Iran xử tử hình vào tháng 8 năm 2016.
Xem Vật lý học và Shahram Amiri
Sheldon Lee Glashow
Sheldon Lee Glashow (sinh năm 1932) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Sheldon Lee Glashow
Siêu dẫn nhiệt độ cao
Siêu dẫn nhiệt độ cao, trong vật lý học, nói đến hiện tượng siêu dẫn có nhiệt độ chuyển pha siêu dẫn từ vài chục Kelvin trở lên.
Xem Vật lý học và Siêu dẫn nhiệt độ cao
Siêu thuận từ
Siêu thuận từ (tiếng Anh: Superparamagnetism) là một hiện tượng, một trạng thái từ tính xảy ra ở các vật liệu từ, mà ở đó chất biểu hiện các tính chất giống như các chất thuận từ, ngay ở dưới nhiệt độ Curie hay nhiệt độ Neél.
Xem Vật lý học và Siêu thuận từ
Sidney Altman
Sidney Altman (sinh ngày 7 tháng 5 năm 1939) là nhà Sinh học phân tử người Canada Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1989 chung với Thomas Cech cho công trình nghiên cứu của họ về các đặc tính xúc tác của RNA.
Xem Vật lý học và Sidney Altman
Sinh học lượng tử
Sinh học lượng tử là ngành sinh học áp dụng các kết quả của cơ học lượng tử vào các đối tượng và vấn đề sinh học.
Xem Vật lý học và Sinh học lượng tử
Sinh học vũ trụ
publisher.
Xem Vật lý học và Sinh học vũ trụ
Sinh trắc học
Nhận dạng dấu vân tay tại Mỹ Sinh trắc học hay Công nghệ sinh trắc học (tiếng Anh: Biometric) là công nghệ sử dụng những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của mỗi cá nhân như vân tay, mống mắt, khuôn mặt...
Xem Vật lý học và Sinh trắc học
Song loan
''Song loan'' Song loan, hay Song lan, là một loại nhạc cụ họ tự thân vang chi gõ đặc trưng của người Việt.
Spin
Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.
Steven Chu
Steven Chu (tên tiếng Trung: 朱棣文, pinyin: Zhū Dìwén; Chu Lệ Văn) sinh ngày 28 tháng 2 năm 1948) là một nhà vật lý người Mỹ và hiện là Bộ trưởng Năng lượng thứ 12 của quốc gia này. Tiến sĩ Châu được biết đến với nghiên cứu trong việc làm lạnh hạt nguyên tử bằng cách dùng ánh sáng laser, công trình này đã giúp ông dành giải Nobel vật lý năm 1997 cùng với Claude Cohen-Tannoudji và William Daniel Phillips.
Steven Weinberg
Steven Weiberg (sinh 1933) là nhà vật lý người Mỹ.
Xem Vật lý học và Steven Weinberg
Sumio Iijima
Sumio Iijima (tiếng Nhật: 飯島 澄男, Iijima Sumio) (sinh năm 1939) là nhà vật lý người Nhật Bản.
Xem Vật lý học và Sumio Iijima
Susan Kieffer
Susan Elizabeth Werner Kieffer sinh ngày 17.11.1942 tại Warren, Pennsylvania, Hoa Kỳ, là nhà địa chất học và khoa học hành tinh người Mỹ.
Xem Vật lý học và Susan Kieffer
Svante Arrhenius
Svante Arrhenius (19 tháng 2 năm 1859 - 2 tháng 10 năm 1927) là nhà hóa học người Thụy Điển.
Xem Vật lý học và Svante Arrhenius
Tàu nghiên cứu
Tàu nghiên cứu là loại tàu thuỷ được thiết kế và trang bị để tiến hành nghiên cứu ngoài biển.
Xem Vật lý học và Tàu nghiên cứu
Tán thủ
Tán thủ (tiếng Trung: 散手, tiếng Anh: Sanshou) là võ chiến đấu tay không tự do ra đời ở Trung Quốc chú trọng vào các dạng chiến đấu tự do thực tế, đòi hỏi sự thành thạo các kỹ thuật võ thuật Trung Hoa (còn gọi là kungfu).
Tâm
Tâm có thể chỉ đến một trong các nghĩa sau.
Tĩnh học
Ví dụ về hệ đòn ở trạng thái cân bằng tĩnh. Tổng các lực và mô men đều bằng zero. Tĩnh học là một phân nhánh của vật lý liên quan đến việc phân tích các tải (lực, mô men lực) trên một hệ vật ở trạng thái cân bằng tĩnh, có nghĩa là, trong trạng thái mà vị trí của tương đối giữa các thành phần trong hệ là không thay đổi theo thời gian, hoặc khi các thành phần và cấu trúc đang ở trạng thái đứng yên.
Tích phân
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích ''S'' được giới hạn bởi đường cong ''y''.
Tích phân mặt
Trong toán học, tích phân mặt là một tích phân xác định được tính trên một bề mặt (có thể là tập hợp các đường cong trong không gian); nó có thể được xem là một tích phân kép của từng tích phân đường.
Xem Vật lý học và Tích phân mặt
Tín hiệu
Trong lý thuyết thông tin, một chuyên ngành của toán học ứng dụng và kỹ thuật điện/điện tử, tín hiệu là một đại lượng vật lý chứa đựng thông tin hay dữ liệu có thể truyền đi xa và tách thông tin ra được.
Tính chất (của chất)
Trong vật lý và hóa học, tính chất là các đặc tính, đặc điểm riêng của chất, chúng không trùng hoàn toàn với các chất khác và dựa vào đấy có thể so sánh và phân biệt chúng với nhau.
Xem Vật lý học và Tính chất (của chất)
Tần số góc
Tần số góc có thể hiểu như tốc độ quay. Trong vật lý, tần số góc (hay tốc độ góc; ký hiệu là Ω hay ω) là tốc độ quay.
Tập hợp (toán học)
Trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó.
Xem Vật lý học và Tập hợp (toán học)
Từ giảo
đám mây điện tử: a) dạng đối xứng cầu: không có từ giảo; b) không có đối xứng cầu: có từ giảo Từ giảo (tiếng Anh: magnetostriction) là hiện tượng hình dạng, kích thước của các vật từ (thường là sắt từ) bị thay đổi dưới tác dụng của từ trường ngoài (từ giảo thuận) hoặc ngược lại, tính chất từ của vật từ bị thay đổi khi có sự thay đổi về hình dạng và kích thước (từ giảo nghịch).
Từ học
Nam châm vĩnh cửu, một trong những sản phẩm lâu đời nhất của từ học. Từ học (tiếng Anh: magnetism) là một ngành khoa học thuộc Vật lý học nghiên cứu về hiện tượng hút và đẩy của các chất và hợp chất gây ra bởi từ tính của chúng.
Từ kế
Từ kế hay máy đo từ là thiết bị dùng để đo đạc cường độ và có thể cả hướng của từ trường trong vùng đặt cảm biến từ trường.
Tự nhiên
Thác Hopetoun, Australia Sét đánh xuống núi lửa Galunggung đang phun trào, Tây Java, năm 1982. Tự nhiên hay cũng được gọi thiên nhiên, thế giới vật chất, vũ trụ và thế giới tự nhiên (tiếng Anh: nature) là tất cả vật chất và năng lượng chủ yếu ở dạng bản chất.
Tốc độ
Trong vật lý học, tốc độ là độ nhanh chậm của chuyển động, là độ lớn vô hướng của vận tốc.
Tốc độ ánh sáng
Tốc độ ánh sáng (một cách tổng quát hơn, tốc độ lan truyền của bức xạ điện từ) trong chân không, ký hiệu là c, là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng nhiều lĩnh vực vật lý.
Xem Vật lý học và Tốc độ ánh sáng
Tengen Toppa Gurren Lagann
Tengen Toppa Gurren Lagann (天元突破グレンラガン) thường được gọi tắt thành Gurren Lagann là anime chủ đề mecha thực hiện bởi Gainax và đồng sản xuất bởi Aniplex và Konami.
Xem Vật lý học và Tengen Toppa Gurren Lagann
Tensor
Tenxơ ứng suất Cauchy, một tenxơ hạng hai. Thành phần của tenxơ, trong hệ tọa độ Descartes 3 chiều, tạo thành ma trận \beginalign \sigma &.
Tenxơ ứng suất–năng lượng
Các thành phần phản biến của tenxơ ứng suất-năng lượng. Tenxơ ứng suất–năng lượng (hoặc tenxơ ứng suất-năng lượng-động lượng hay tenxơ năng lượng-động lượng) là đại lượng tenxơ trong vật lý miêu tả mật độ và thông lượng của năng lượng và động lượng trong không thời gian, nó tổng quát hóa tenxơ ứng suất của vật lý Newton.
Xem Vật lý học và Tenxơ ứng suất–năng lượng
TeX
TEX, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là TeX, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978.
Thales
Thalès de Milet hay theo phiên âm tiếng Việt là Ta-lét (tiếng Hy Lạp: Θαλῆς ὁ Μιλήσιος; khoảng 624 TCN – khoảng 546 TCN), là một triết gia, một nhà toán học người Hy Lạp sống trước Socrates, người đứng đầu trong bảy nhà hiền triết của Hy Lạp.
Thí nghiệm ảo
Thí nghiệm ảo là tập hợp các tài nguyên số đa phương tiện dưới hình thức đối tượng học tập, nhằm mục đích mô phỏng các hiện tượng vật lý, hóa học, sinh học...xảy ra trong tự nhiên hay trong phòng thí nghiệm, có đặc điểm là có tính năng tượng tác cao, giao diện thân thiện với người sử dụng và có thể mô phỏng những quá trình, điều kiện tới hạn khó xảy ra trong tư nhiện hay khó thu được trong phòng thí nghiệm.
Xem Vật lý học và Thí nghiệm ảo
Thí nghiệm Franck - Hertz
Thí nghiệm Franck - Hertz là một thí nghiệm vật lý ủng hộ cho mô hình nguyên tử Bohr, tiền thân của cơ học lượng t. Năm 1914, các nhà vật lý Đức James Franck và Gustav Ludwig Hertz đã đi tìm bằng chứng thực nghiệm cho mô hình Bohr về nguyên tử cho rằng các electron quay quanh hạt nhân với các mức năng lượng xác định và gián đoạn.
Xem Vật lý học và Thí nghiệm Franck - Hertz
Thôi Kì
Thôi Kì (sinh 28 tháng 2 năm 1939 tại tỉnh Hà Nam, Trung Quốc) là nhà vật lý người Mỹ gốc Trung Quốc đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1998 (chung với Horst Ludwig Störmer và Robert B. Laughlin) cho những đóng góp của ông trong việc phát hiện Hiệu ứng Hall lượng tử phân số.
Thấm (hiện tượng vật lý)
Thấm trong vật lý có thể là.
Xem Vật lý học và Thấm (hiện tượng vật lý)
Thế giới
Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.
Thế kỷ 21
Thế kỷ XXI của Công Nguyên là thế kỷ hiện tại tính theo lịch Gregorius.
Thế vô hướng
Trong giải tích, vật lý học hay kỹ thuật, trường thế vô hướng, thường được gọi tắt là thế vô hướng, trường thế hay thế, là một trường vô hướng mà trái dấu của gradient của nó là một trường véctơ.
Xem Vật lý học và Thế vô hướng
Thời gian
Đồng hồ cát Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng.
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Xem Vật lý học và Thời kỳ Khai Sáng
Thủy lực học
Thủy lực học là ngành kĩ thuật nghiên cứu về các vấn đề mang tính thực dụng bao gồm: lưu trữ, vận chuyển, kiểm soát, đo đạc nước và các chất lỏng khác.
Xem Vật lý học và Thủy lực học
Thủy tinh
thủy tinh trong suốt không màu không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.
Thủy triều
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại vịnh Fundy. Thủy triều là hiện tượng nước biển, nước sông...
Thị giác máy tính
Thị giác máy tính (tiếng Anh: computer vision) là một lĩnh vực bao gồm các phương pháp thu nhận, xử lý ảnh kỹ thuật số, phân tích và nhận dạng các hình ảnh và, nói chung là dữ liệu đa chiều từ thế giới thực để cho ra các thông tin số hoặc biểu tượng, ví dụ trong các dạng quyết định.
Xem Vật lý học và Thị giác máy tính
The Feynman Lectures on Physics (sách)
The Feynman Lectures on Physics (tiếng Việt: Các bài giảng về vật lý của Feynman) là cuốn sách về vật lý học xuất bản đầu tiên năm 1964 của các tác giả Richard P. Feynman, Robert B. Leighton và Matthew Sands, dựa trên các bài giảng của Feynman dành cho các sinh viên tại Học viện Công nghệ California (Caltech) trong các năm học 1961–1963.
Xem Vật lý học và The Feynman Lectures on Physics (sách)
Theodor W. Hänsch
Theodor Wolfgang Hänsch (sinh ngày 30/10/1941) ở Heidelberg, nước Đức là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Theodor W. Hänsch
Theophrastos
Theophrastos (Θεόφραστος; khoảng 371 – khoảng 287 tr.CN), là một người sống ở vùng Eresos thuộc Lesbos, là người kế tục Aristotle trong trường phái tiêu dao.
Xem Vật lý học và Theophrastos
Thiên văn học
Kính viễn vọng vũ trụ Hubble chụp Thiên văn học là việc nghiên cứu khoa học các thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ trụ).
Xem Vật lý học và Thiên văn học
Thomas Fincke
Thomas Fincke (6 tháng 1 năm 1561 - 24 tháng 4 năm 1656) là một nhà vật lý và toán học người Đan Mạch.
Xem Vật lý học và Thomas Fincke
Thomas Young (nhà vật lý)
Thomas Young (13 tháng 6 năm 1773 – 10 tháng 5 năm 1829) là một nhà bác học người Anh.
Xem Vật lý học và Thomas Young (nhà vật lý)
Thuyết lượng tử năng lượng
Sự xuất hiện của Vật lý lượng tử và thuyết tương đối là một cuộc cách mạng của Vật lý học vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và là cơ sở khoa học của nhiều lĩnh vực công nghệ cao như công nghệ điện tử và vi điện tử, công nghệ viễn thông, công nghệ quang tử, công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin v..v Vật lý lượng tử ra đời vào năm 1900 khi Max Planck đề xuất giả thuyết về tính gián đoạn của bức xạ điện từ phát ra từ các vật - thuyết lượng tử năng lượng - để giải thích những kết quả thực nghiệm về bức xạ nhiệt của các vật đen.
Xem Vật lý học và Thuyết lượng tử năng lượng
Thuyết nhật tâm
Hệ Mặt Trời với Mặt Trời ở trung tâm Hệ nhật tâm (bên dưới) so sánh với mô hình địa tâm (bên trên) Trong thiên văn học, mô hình nhật tâm là lý thuyết cho rằng Mặt Trời nằm ở trung tâm của vũ trụ và/hay của Hệ Mặt Trời.
Xem Vật lý học và Thuyết nhật tâm
Thuyết sắc động lực học lượng tử
Thuyết sắc động lực học lượng tử (Quantum chromodynamics hay QCD) là lý thuyết miêu tả một trong những lực cơ bản của vũ trụ, đó là tương tác mạnh.
Xem Vật lý học và Thuyết sắc động lực học lượng tử
Thuyết thực hữu
Thuyết thực hữu (tiếng Anh: Physicalism - chủ nghĩa vật lý) là một quan điểm triết học cho rằng mọi thứ tồn tại không vượt ra ngoài các tính chất vật lý của nó; nghĩa là không có gì ngoài các sự vật vật lý.
Xem Vật lý học và Thuyết thực hữu
Thuyết tương đối
Phương trình nổi tiếng của Einstein dựng tại Berlin năm 2006. Thuyết tương đối miêu tả cấu trúc của không gian và thời gian trong một thực thể thống nhất là không thời gian cũng như giải thích bản chất của lực hấp dẫn là do sự uốn cong của không thời gian bởi vật chất và năng lượng.
Xem Vật lý học và Thuyết tương đối
Thuyết tương đối hẹp
Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.
Xem Vật lý học và Thuyết tương đối hẹp
Tia gamma
Một số tia gamma phát xạ từ một blazar Tia gamma ký hiệu là γ, là một loại bức xạ điện từ hay quang tử có tần số cực cao.
Tiên đề
Một tiên đề trong toán học là một đề xuất được coi như luôn đúng mà không thể và không cần chứng minh.
Tiên đề Archimede
Đây là một tính chất trên trường số thực được mang tên nhà toán học, vật lý học, và nhà phát minh người Hy Lạp Archimedes (287 TCN - 212 TCN) Tiên đề này còn được gọi là tiên đề thứ tự cho số thực.
Xem Vật lý học và Tiên đề Archimede
Tiến hóa sao
Các giai đoạn của sao là quá trình biến đổi một chiều các đặc tính lý học và thành phần hóa học của ngôi sao.
Xem Vật lý học và Tiến hóa sao
Tiệc Thánh
Tiệc Ly, tranh của Leonardo da Vinci (1498). Tiệc Thánh là Thánh lễ được cử hành bởi các Kitô hữu và theo lời dạy của Giê-xu được ký thuật trong Tân Ước, để tưởng nhớ Giê-xu theo những việc ngài đã làm trong bữa Tiệc Ly.
Tinh bột
Cấu trúc phân tử amylose (glucose-α-1,4-glucose) Cấu trúc phân tử amylopectin Tinh bột tiếng Hy Lạp là amidon (CAS# 9005-25-8, công thức hóa học: (C6H10O5)n) là một polysacarit carbohydrate chứa hỗn hợp amyloza và amylopectin, tỷ lệ phần trăm amilose và amilopectin thay đổi tùy thuộc vào từng loại tinh bột, tỷ lệ này thường từ 20:80 đến 30:70.
Toàn vũ trụ
Toàn vũ trụ hay Đại vũ trụ (Omniverse) là toàn bộ khái niệm về tất cả các vũ trụ có thể, với tất cả các định luật có thể có của vật lý.
Toán tử Laplace
Trong toán học và vật lý, toán tử Laplace hay Laplacian, ký hiệu là \Delta\, hoặc \nabla^2 được đặt tên theo Pierre-Simon de Laplace, là một toán tử vi phân, đặc biệt trong các toán tử elliptic, với nhiều áp dụng.
Xem Vật lý học và Toán tử Laplace
Tomonaga Shinichirō
Tomonaga Shinichirō (朝永 振一郎, ともなが しんいちろう) (1906-1979) là nhà vật lý người Nhật Bản.
Xem Vật lý học và Tomonaga Shinichirō
Trạm vũ trụ Hòa Bình
Trạm vũ trụ Hòa Bình, hay trạm vũ trụ Mir, (tiếng Nga: Мир - Mir - có nghĩa là "hòa bình"), là một trạm nghiên cứu được phóng lên vũ trụ vào ngày 19 tháng 2 năm 1986, chuyên chú vào các thí nghiệm khoa học phục vụ mục đích hòa bình và sự phát triển của con người.
Xem Vật lý học và Trạm vũ trụ Hòa Bình
Trạm vũ trụ Quốc tế
Bức hình so sánh giữa hai ngọn đèn một bên là lửa ở trên Trái Đất (bên trái) và một bên là lửa ở trong môi trường vi trọng lực (bên phải), một ví dụ là như môi trường trên ISS Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (International Space Station, viết tắt: ISS, Междунаро́дная косми́ческая ста́нция, МКС, Station spatiale internationale, SSI) là một tổ hợp công trình nhằm nghiên cứu không gian, đang ở giai đoạn lắp ráp trên quỹ đạo cận Trái Đất, nhờ sự hợp tác của năm cơ quan không gian: NASA (Hoa Kỳ), RKA (Nga), JAXA (Nhật Bản), CSA (Canada) và 10 trong 17 nước thành viên của ESA (châu Âu).
Xem Vật lý học và Trạm vũ trụ Quốc tế
Trở kháng
Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào.
Trọng tâm hình học
Trong vật lý học, trọng tâm của một vật thể hay một hệ các vật thể là điểm trung bình theo phân bố trọng lượng của vật thể.
Xem Vật lý học và Trọng tâm hình học
Trục
Trục trong tiếng Việt có thể có các nghĩa sau.
Trịnh Hữu Châu
Trịnh Hữu Châu (tên tiếng Anh: Eugene Trinh; sinh năm 1950 ở Sài Gòn, Quốc gia Việt Nam) là nhà vật lý thiên văn.
Xem Vật lý học và Trịnh Hữu Châu
Trịnh Xuân Thuận
Trịnh Xuân Thuận là nhà khoa học người Mỹ gốc Việt trong lĩnh vực vật lý thiên văn, ông đồng thời là một nhà văn đã viết nhiều cuốn sách có giá trị cao về vũ trụ học và về những suy nghĩ của bản thân trong mối tương quan giữa khoa học và niềm tin của ông là Phật giáo.
Xem Vật lý học và Trịnh Xuân Thuận
Triết học
Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Triết học khoa học
Triết học khoa học là một nhánh của triết học quan tâm đến nền tảng, phương pháp và các hậu quả của khoa học.
Xem Vật lý học và Triết học khoa học
Triết học tinh thần
bộ não người có từ năm 1894Oliver Elbs, ''Neuro-Esthetics: Mapological foundations and applications (Map 2003)'', (Munich 2005). Nhân tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần cụ thể của bộ não.
Xem Vật lý học và Triết học tinh thần
Trung học cơ sở (Việt Nam)
Trường Trung học cơ sở Tam Giang Tây, Ngọc Hiển Trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, còn được gọi là cấp II, trên Tiểu học và dưới Trung học phổ thông.
Xem Vật lý học và Trung học cơ sở (Việt Nam)
Trung học phổ thông (Việt Nam)
Trung học phổ thông là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam hiện nay, cao hơn tiểu học, trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng hoặc đại học.
Xem Vật lý học và Trung học phổ thông (Việt Nam)
Trường (vật lý)
Trong vật lý, trường là một trong hai dạng tồn tại của vật chất, là thực thể vật lý tồn tại trong không gian xung quanh các vật thể (hoặc hệ thống các vật thể) để thực hiện tương tác qua khoảng cách không-thời gian.
Xem Vật lý học và Trường (vật lý)
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Trường Đại học Giao thông Vận tải (tiếng Anh: University of Transport and Communications, tên viết tắt: UTC hoặc UCT) là một trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lãnh vực về kỹ thuật giao thông vận tải - kinh tế của Việt Nam.
Xem Vật lý học và Trường Đại học Giao thông Vận tải
Trường Đại học Sao Đỏ
Trường Đại học Sao Đỏ (tên tiếng Anh: Sao Do University) là trường Đại học công lập được thành lập năm 2010 trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ, có trụ sở chính tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
Xem Vật lý học và Trường Đại học Sao Đỏ
Trường điện từ
Trường điện từ (còn gọi là trường Maxwell) là một trong những trường của vật lý học.
Xem Vật lý học và Trường điện từ
Trường Bách khoa Paris
Các sĩ quan của trường Polytechnique hướng ra mặt trận bảo vệ Paris chống ngoại xâm năm 1841. Bức tượng được đặt tại khu vực vinh danh của trường để kỉ niệm sự kiện này École polytechnique, hay còn được nhắc đến với tên X, là một trong những grande école nổi tiếng nhất Pháp và người dân Pháp coi đây là trường đào tạo kĩ sư nổi tiếng nhất tại Pháp.
Xem Vật lý học và Trường Bách khoa Paris
Trường hấp dẫn
Bản đồ dị thường trọng lực của trọng trường Trái Đất từ vệ tinh GRACE. Trong vật lý học, trường hấp dẫn là một mô hình được sử dụng để giải thích sự ảnh hưởng của một vật thể khối lượng lớn lên không gian bao xung quanh nó, tạo ra lực tác dụng lên một vật thể có khối lượng khác.
Xem Vật lý học và Trường hấp dẫn
Trường Trung học phổ thông Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Trung học Phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, tiền thân là Khối Trung học Phổ Thông Chuyên Toán-Tin của trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tên thường gọi: Phổ thông Chuyên Sư phạm hay Chuyên Sư phạm, là một trường chuyên công lập chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hà Nội, Việt Nam, trực thuộc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam hay còn được gọi đơn giản là trường Ams là một trường trung học phổ thông công lập của thành phố Hà Nội được thành lập vào năm 1985.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương là trường trung học phổ thông công lập nằm ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa
Hiệu trưởng hiện nay Nguyễn Thọ Minh Quang Loại hình Trường chuyên Năm thành lập 1985 Địa điểm 67 Yersin, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam Điện thoại +84 58 3819374 Số lượng học sinh năm 2009 779 Website chính thức Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa là một trường trung học phổ thông công lập ở Nha Trang, Khánh Hòa và là trường chuyên duy nhất của tỉnh.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái
Trường Trung học phổ thông Chuyên Nguyễn Tất Thành là một trường trung học phổ thông công lập có nhiều thành tích của tỉnh Yên Bái.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái
Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang
Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang (Tien Giang High School for the gifted) là một trường trung học phổ thông công lập của tỉnh Tiền Giang.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang
Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp
Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp (trước đây là Trường Trung học phổ thông chuyên Quảng Bình) là một trường trung học phổ thông ở tỉnh Quảng Bình, thuộc hệ thống các trường trung học phổ thông chuyên dưới sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp
Trường Trung học phổ thông Kiến An
Trường Trung học phổ thông (THPT) Kiến An là một ngôi trường Trung học phổ thông lớn tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Kiến An
Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học Phổ thông Lê Quý Đôn là một trường phổ thông trung học công lập của Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học phổ thông Marie Curie, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường trung học phổ thông Marie Curie là một trường trung học phổ thông công lập, với diện tích 20.700 m, ở quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Marie Curie, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền là một trường trung học phổ thông công lập có lớp chuyên tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học phổ thông Trần Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Trung học phổ thông Trần Phú là một trường trung học phổ thông công lập tại quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Vật lý học và Trường Trung học phổ thông Trần Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường vô hướng
Trong toán học và vật lý, trường vô hướng gán tương ứng một giá trị vô hướng (có thể là toán học trên định nghĩa, hay vật lý) cho mọi điểm trong không gian.
Xem Vật lý học và Trường vô hướng
Trường vector
Trường vector được cho bởi các vector có dạng (−''y'', ''x'') Trong toán học, trường vector là một kết cấu trong giải tích vector gán tương ứng mỗi vector cho mọi điểm trong một (phần) không gian Euclid.
Xem Vật lý học và Trường vector
Tung hứng
Tung hứng Tung hứng (juggling) là một kĩ năng vật lý được thực hiện bởi các nghệ nhân tung hứng (juggler) hoặc là diễn viên xiếc, các công nhân xây dựng.
Tuyển nổi
Tuyển nổi là một quá trình tách chọn lọc các khoáng sản từ hỗn hợp bùn quặng bằng cách sử dụng các chất hoạt động bề mặt hoặc các chất thấm ướt.
Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)
Tượng Chúa Kitô Vua (hoặc Tượng Đức Chúa dang tay, Tượng Chúa Kitô trên đỉnh Núi Tao Phùng) là một bức tượng Chúa Giêsu được đặt trên đỉnh Núi Nhỏ của thành phố Vũng Tàu (được xây từ năm 1974).
Xem Vật lý học và Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)
Tương tác hấp dẫn
Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.
Xem Vật lý học và Tương tác hấp dẫn
Vách đômen
Ví dụ về vách đômen phân chia theo góc: vách 180o và vách 90o. Vách đômen là khái niệm sử dụng trong vật lý học, có thể là hai khái niệm độc lập.
Vũ gia thân pháp
Vũ gia thân pháp là một môn võ của Việt Nam do võ sư Vũ Bá Quý sáng lập.
Xem Vật lý học và Vũ gia thân pháp
Vũ trụ (định hướng)
Vũ trụ xét về mặt vật lý học, triết học là toàn bộ hệ thống không-thời gian trong đó chúng ta đang sống, chứa toàn bộ vật chất và năng lượng.
Xem Vật lý học và Vũ trụ (định hướng)
Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ
Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ (The Universe in a Nutshell) là một trong những đầu sách do Stephen Hawking viết về chủ đề vật lý lý thuyết.
Xem Vật lý học và Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ
Vận động (triết học Marx - Lenin)
Ăng ghen, người đã phân tích và phát triển phạm trù vận động Vận động là một phạm trù của triết học Marx-Lenin dùng để chỉ về một phương thức tồn tại của vật chất (cùng với cặp phạm trù không gian và thời gian), đó là sự thay đổi của tất cả mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình diễn ra trong không gian, vũ trụ từ đơn giản đến phức tạp.
Xem Vật lý học và Vận động (triết học Marx - Lenin)
Vận tốc
Vận tốc là đại lượng vật lý mô tả cả mức độ nhanh chậm lẫn chiều của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Vận tốc-4
Trong vật lý, đặc biệt là trong thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối rộng, vận tốc-4 của một vật thể chuyển động là một vectơ-4 (vectơ trong không thời gian 4 chiều) được định nghĩa là đạo hàm của véctơ vị trí-4 của vật thể theo thời gian riêng gắn với vật thể.
Vật đen
Trong vật lý học, vật đen tuyệt đối, hay ngắn gọn là vật đen, là vật hấp thụ hoàn toàn tất cả các bức xạ điện từ chiếu đến nó, bất kể bước sóng nào.
Vật chất
Vật chất cùng với không gian và thời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết học và vật lý học nghiên cứu.
Vật chất (triết học Marx-Lenin)
Vật chất (triết học Marx-Lenin) theo định nghĩa của Lê Nin là cái có trước, vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức và là cái quyết định ý thức; là cái tác động lại vật chất; và nó có quan hệ biện chứng qua lại với nhau.
Xem Vật lý học và Vật chất (triết học Marx-Lenin)
Vật lý chất rắn
Vật lý chất rắn là một ngành trong vật lý học chuyên nghiên cứu các tính chất vật lý của chất rắn.
Xem Vật lý học và Vật lý chất rắn
Vật lý hạt
Vật lý hạt là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng.
Vật lý hạt nhân
Vật lý hạt nhân là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân).
Xem Vật lý học và Vật lý hạt nhân
Vật lý lý thuyết
Vật lý lý thuyết là bộ môn chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý.
Xem Vật lý học và Vật lý lý thuyết
Vật lý lượng tử
Vật lý lượng tử là chuyên ngành vật lý giải thích các hiện tượng ở quy mô nguyên tử hay nhỏ hơn (hạ nguyên tử).
Xem Vật lý học và Vật lý lượng tử
Vật lý thực nghiệm
Vật lý thực nghiệm là một phần của vật lý học chuyên sâu về các phương pháp thí nghiệm và quan sát, để tạo tiền đề phát triển cũng như để kiểm chứng vật lý lý thuyết.
Xem Vật lý học và Vật lý thực nghiệm
Vật lý thống kê
Vật lý thống kê là một ngành trong vật lý học, áp dụng các phương pháp thống kê để giải quyết các bài toán liên quan đến các hệ chứa một số rất lớn những phần tử, có số bậc tự do cao đến mức không thể giải chính xác bằng cách theo dõi từng phần tử, mà phải giả thiết các phần tử có tính hỗn loạn và tuân theo các quy luật thống kê.
Xem Vật lý học và Vật lý thống kê
Vật lý thiên văn
Siêu tân tinh Kepler Vật lý thiên văn là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ ánh sáng, tỉ trọng, nhiệt độ, và các thành phần hóa học) của các thiên thể chẳng hạn như ngôi sao, thiên hà, và không gian liên sao, cũng như các ảnh hưởng qua lại của chúng.
Xem Vật lý học và Vật lý thiên văn
Vật lý toán học
Các giải pháp của phương trình Schrödinger trong cơ học lượng tử cho Quantum harmonic oscillator, cùng với các biên độ bên phải. Đây là một ví dụ của toán lý. Vật lý toán học (hay gọi tắt vật lý toán, toán lý) là sự phát triển các phương thức toán học để ứng dụng giải quyết các vấn đề trong vật lý học.
Xem Vật lý học và Vật lý toán học
Vật lý vật chất ngưng tụ
Vật lý vật chất ngưng tụ là một nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý của pha ngưng tụ của vật chất.
Xem Vật lý học và Vật lý vật chất ngưng tụ
Vật liệu chịu lửa
Trong xây dựng và công nghiệp, vật liệu chịu lửa là loại vật liệu giữ nguyên đặc tính hoá lý cho tới nhiệt độ 1580 độ C hoặc lớn hơn.
Xem Vật lý học và Vật liệu chịu lửa
Vật liệu nano
Vật liệu nano là loại vật liệu có cấu trúc các hạt, các sợi, các ống, các tấm mỏng,...có kích thước đặc trưng khoảng từ 1 nanômét đến 100 nanômét.
Xem Vật lý học và Vật liệu nano
Vật thể bay không xác định
UFO năm 1952 ở New Jersey U F O là chữ viết tắt của unidentified flying object trong tiếng Anh (tức là "vật thể bay không xác định") chỉ đến vật thể hoặc hiện tượng thị giác bay trên trời mà không thể xác định được đó là gì thậm chí sau khi đã được nhiều người nghiên cứu rất kỹ.
Xem Vật lý học và Vật thể bay không xác định
Vẻ đẹp của toán học
Vẻ đẹp của Toán học mô tả quan niệm rằng một số nhà toán học có thể lấy được niềm vui từ công việc của họ, và từ toán học nói chung.
Xem Vật lý học và Vẻ đẹp của toán học
Võ Đình Tuấn
Võ Đình Tuấn (sinh 11 tháng 4, 1948Marquis Who's Who, 2007) là một nhà khoa học, nhà sáng chế người Mỹ gốc Việt đã có 32 bằng phát minh và sáng chế trong các lĩnh vực môi trường, sinh học và y học tại Mỹ Duke University.
Xem Vật lý học và Võ Đình Tuấn
Võ Nguyên Giáp
Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.
Xem Vật lý học và Võ Nguyên Giáp
Võ thuật
Một môn sinh Vovinam Võ thuật (Hán tự: 武術, Hán Việt: Vũ thuật) là kĩ thuật hay phương thức dùng sức mạnh (nội lực, ngoại lực) để chiến thắng đối phương.
Võ Văn Hoàng
Giáo sư, tiến sĩ Võ Văn Hoàng (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1964) quê ở xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo, Tiền Giang là một nhà vật lý trong lĩnh vực vật lý chất rắn tính toán, vật lý thống kê tính toán và lĩnh vực vật lý nano tính toán.
Xem Vật lý học và Võ Văn Hoàng
Viện đại học
Một góc khuôn viên Viện Đại học Cambridge ở Cambridge, Anh Quốc. Viện đại học (tiếng Anh: university; La-tinh: universitas), có khi gọi là đại học, là một cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu, cung cấp giáo dục bậc đại học và sau đại học và có thẩm quyền cấp bằng trong nhiều lĩnh vực học thuật khác nhau.
Xem Vật lý học và Viện đại học
Viện Công nghệ Massachusetts
Viện Công nghệ Massachusetts (tiếng Anh: Massachusetts Institute of Technology hay MIT - đọc là em ai ti) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Vật lý học và Viện Công nghệ Massachusetts
Viện hàn lâm châu Âu
Viện hàn lâm châu Âu (tiếng Latinh: Academia Europaea) là Viện hàn lâm được thành lập năm 1988, nhằm mục đích thúc đẩy học thuật, giáo dục và nghiên cứu.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm châu Âu
Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học
Viện hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học (tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành lập năm 1936.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học
Viện hàn lâm Khoa học Úc
Nhà Ian Potter Viện hàn lâm Khoa học Úc (tiếng Anh: Australian Academy of Science, viết tắt là AAS) được thành lập năm 1954 bởi một nhóm người Úc lỗi lạc, trong đó có Hội viên người Úc của Hội Hoàng gia Luân Đôn.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học Úc
Viện Hàn lâm Khoa học Brasil
Viện Hàn lâm Khoa học Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: Academia Brasileira de Ciências viết tắt ABC) là viện hàn lâm quốc gia của Brasil.
Xem Vật lý học và Viện Hàn lâm Khoa học Brasil
Viện hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc
Viện hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc (Akademie věd České republiky, viết tắt AV ČR) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc
Viện hàn lâm Khoa học châu Âu
Viện hàn lâm Khoa học châu Âu (Academia Scientiarum Europaea) là một tổ chức phi lợi nhuận quốc tế nhằm mục đích thúc đẩy sự tìến bộ của khoa học và kỹ thuật.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học châu Âu
Viện hàn lâm Khoa học Hungary
Viện hàn lâm Khoa học Hungary (Magyar Tudományos Akadémia, MTA) là một viện nghiên cứu khoa học quan trong và có uy tín của Hungary.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học Hungary
Viện hàn lâm Khoa học Na Uy
Trụ sở Viện hàn lâm Khoa học Na Uy, số 78 đường Drammensveien, Oslo Viện hàn lâm Khoa học Na Uy (Det Norske Videnskaps-Akademi, viết tắt là DNVA) là một hội khoa học ở Oslo, Na Uy, bao gồm mọi ngành khoa học tự nhiên cũng như khoa học xã hội, nhân văn.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học Na Uy
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Armenia
Viện hàn lâm Khoa học Armenia (Հայաստանի Հանրապետության գիտությունների ազգային ակադեմիա) là cơ quan nghiên cứu và điều phối các hoạt động nghiên cứu trong các lãnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở Cộng hòa Armenia.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Armenia
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan
Trụ sở của Ban chủ tịch Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Milli Elmlər Akademiyası (AMEA)), là viện nghiên cứu khoa học của Azerbaijan, trụ sở ở thành phố Baku.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia
Georgian Academy of Sciences, Tbilisi Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia (tiếng Gruzia: საქართველოს მეცნიერებათა ეროვნული აკადემია, Sakartvelos Mecnierebata Erovnuli Akademia) là viện khoa học chủ yếu của Gruzia.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina
Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina (Національна академія наук України, Natsional’na akademiya nauk Ukrayiny) là cơ quan nghiên cứu cao nhất trực thuộc chính phủ ở Ukraina và là một trong 6 viện hàn lâm của quốc gia Ukraina.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina
Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Croatia
Bên trong dinh Viện hàn lâm Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Croatia (Academia Scientiarum et Artium Croatica, Hrvatska akademija znanosti i umjetnosti, abbrev. HAZU) là viện hàn lâm quốc gia của Croatia.
Xem Vật lý học và Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Croatia
Viện Hàn lâm România
Các thành viên sáng lập Viện hàn lâm România năm 1867. Trụ sở Viện hàn lâm România Viện hàn lâm România (Academia Română) là một diễn đàn văn hóa của România, bao gồm các lãnh vực khoa học, nghệ thuật và văn học.
Xem Vật lý học và Viện Hàn lâm România
Viện Khoa học Trung Quốc
Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc (Hán Việt: Trung Quốc Khoa học Viện), trước đây gọi là Academia Sinica (Viện hàn lâm Trung Quốc), là viện hàn lâm quốc gia về các ngành khoa học tự nhiên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được thành lập năm 1949.
Xem Vật lý học và Viện Khoa học Trung Quốc
Viện Niels Bohr
Viện Niels Bohr Viện Niels Bohr Viện Niels Bohr được thành lập tại Copenhagen năm 1921 do sự thúc đẩy của nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr, người đoạt giải Nobel Vật lý năm 1922.
Xem Vật lý học và Viện Niels Bohr
Victor Francis Hess
Victor Francis Hess (24.6.1883 – 17.12.1964) là nhà Vật lý học người Mỹ gốc Áo đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1936 cho công trình phát hiện ra các tia vũ trụ.
Xem Vật lý học và Victor Francis Hess
Vincenzo Galilei
phải Vincenzo Galilei (khoảng 1520 – 2 tháng 7 năm 1591) là một nghệ sĩ chơi đàn lute, nhà soạn nhạc và lý thuyết âm nhạc, cha đẻ của nhà thiên văn học, nhà vật lý nổi tiếng Galileo Galilei và nhà soạn nhạc, bậc thầy đàn lute Michelagnolo Galilei.
Xem Vật lý học và Vincenzo Galilei
Vitalij Lazarevich Ginzburg
Vitalij Lazarevich Ginzburg (Виталий Лазаревич Гинзбург; 4.10.1916 – 8.11.2009) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vật lý thiên thể người Nga, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Nga và là một trong các cha đẻ của bom hydrogen của Xô Viết.
Xem Vật lý học và Vitalij Lazarevich Ginzburg
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Đường sông Son dẫn tới cửa hang, tấp nập thuyền chở khách du lịch. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng là một vườn quốc gia tại huyện Bố Trạch, và Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới khoảng 50 km về phía Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội khoảng 500 km về phía nam.
Xem Vật lý học và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
W (định hướng)
W có thể là.
Xem Vật lý học và W (định hướng)
Walter Gilbert
Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.
Xem Vật lý học và Walter Gilbert
Walter Houser Brattain
Walter Houser Brattain (10.2.1902– 13.10.1987) là nhà vật lý học người Mỹ làm việc ở Bell Labs, đã cùng với John Bardeen và William Shockley phát minh ra transistor.
Xem Vật lý học và Walter Houser Brattain
Walter Kohn
Walter Samuel Gerst Kohn (sinh 9 tháng 3 năm 1923 - mất 19 tháng 4 năm 2016) là nhà hóa học người Mỹ gốc Áo.
Walther Bothe
Walther Wilhelm Georg Bothe (1891-1957) là nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Walther Bothe
Werner Arber
Werner Arber (sinh ngày 3.6.1929) là nhà vi sinh vật học và nhà di truyền học người Thụy Sĩ đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1978 chung với Hamilton O. Smith và Daniel Nathans, cho việc khám phá ra các Enzyme giới hạn.
Xem Vật lý học và Werner Arber
Werner Heisenberg
Werner Karl Heisenberg (5 tháng 12 năm 1901 – 1 tháng 2 năm 1976) là một nhà vật lý nổi danh của thế kỷ 20.
Xem Vật lý học và Werner Heisenberg
When Knowledge Conquered Fear
When Knowledge Conquered Fear là tập 3 trong tổng số 13 tập trong bộ phim tài liệu về khoa học ở nước Mỹ: Cosmos: A Spacetime Odyssey (Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian), được trình chiếu vào năm 2014.
Xem Vật lý học và When Knowledge Conquered Fear
Wikibooks
Biểu trưng của Wikibooks tiếng Việt Wikibooks – từ ghép tiếng Anh của wiki và books (sách); trước đây cũng được gọi là Dự án Sách giáo khoa tự do của Wikimedia và Sách giáo khoa Wikimedia – là một trong những dự án liên quan với Wikipedia của Quỹ Hỗ Trợ Wikimedia, nó bắt đầu vào ngày 10 tháng 7 năm 2003.
Wilhelm Röntgen
Wilhelm Conrad Röntgen (27 tháng 3 năm 1845 – 10 tháng 2 năm 1923), sinh ra tại Lennep, Đức, là một nhà vật lý, giám đốc Viện vật lý ở Đại học Würzburg.
Xem Vật lý học và Wilhelm Röntgen
Wilhelm Wien
Wilhelm Carl Werner Otto Fritz Franz Wien (13 tháng 1 năm 1864 - 30 tháng 8 năm 1928) là một nhà vật lý người Đức.
Xem Vật lý học và Wilhelm Wien
Willard Boyle
Willard Sterling Boyle (sinh ngày 19 tháng 8 năm 1924 - mất ngày 7 tháng 5 năm 2011) là một nhà vật lý học người Canada và là người đồng phát minh ra CCD.
Xem Vật lý học và Willard Boyle
Willem Hendrik Keesom
Willem Hendrik Keesom (21 tháng 6 năm 1876, Texel – 24 tháng 3 1956, Leiden) là một nhà vật lý Hà Lan, đã phát minh ra phương pháp đông lạnh chất khí helium vào năm 1926.
Xem Vật lý học và Willem Hendrik Keesom
William Barton Rogers
William Barton Rogers (7 tháng 12 năm 1804 – 30 tháng 5 năm 1882) được biết đến vì những đóng góp cho việc thiết lập những nguyên tắc nền tảng, cống hiến và tổ chức Viện công nghệ Massachusetts (MIT) năm 1861.
Xem Vật lý học và William Barton Rogers
William Daniel Phillips
William Daniel Phillips (sinh ngày 5.11.1948 tại Wilkes-Barre, Pennsylvania) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 (chung với Steven Chu và Claude Cohen-Tannoudji).
Xem Vật lý học và William Daniel Phillips
William E. Moerner
William Esco Moerner (thường gọi là W.E. Moerner), sinh năm 1953 tại California, là nhà vật lý học người Mỹ đã đoạt giải Wolf về Hóa học năm 2008.
Xem Vật lý học và William E. Moerner
William Henry Bragg
Sir William Henry Bragg (1862-1942) là nhà vật lý người Anh.
Xem Vật lý học và William Henry Bragg
William Hyde Wollaston
William Hyde Wollaston (1766-1828) là nhà vật lý, nhà hóa học người Anh.
Xem Vật lý học và William Hyde Wollaston
William Lawrence Bragg
Sir William Lawrence Bragg Hội Hoàng gia, (31 tháng 3 năm 1890 – 1 tháng 7 năm 1971) là một nhà vật lý người Australia.
Xem Vật lý học và William Lawrence Bragg
William Ramsay
Sir William Ramsay FRS (1852-1916) là nhà hóa học người Scotland.
Xem Vật lý học và William Ramsay
William Rowan Hamilton
William Rowan Hamilton (4 tháng 8 năm 1805 – 2 tháng 9 năm 1865) là một nhà toán học, vật lý và thiên văn học người Ireland.
Xem Vật lý học và William Rowan Hamilton
William Sturgeon
William Sturgeon (22 tháng 5 năm 1783 - 4 tháng 12 năm 1850) là một nhà vật lý và nhà phát minh Anh, là người đã tạo ra nam châm điện đầu tiên và sáng chế ra động cơ điện thực dụng đầu tiên.
Xem Vật lý học và William Sturgeon
Willis Lamb
Willis Eugene Lamb, Jr. (12.7.1913 – 15.5.2008) là nhà Vật lý học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1955 chung với Polykarp Kusch "cho những khám phá của ông liên quan đến cấu trúc tinh tế của quang phổ hydro".
Wolfgang Ketterle
Wolfgang Ketterle (sinh ngày 21 tháng 10 năm 1957) là một nhà vật lý người Đức và giáo sư vật lý tại Học viện công nghệ Massachusetts (MIT).
Xem Vật lý học và Wolfgang Ketterle
Wolfgang Panofsky
Wolfgang Kurt Hermann "Pief" Panofsky (24.4.1919 – 24.9.2007), là nhà vật lý người Mỹ gốc Do Thái.
Xem Vật lý học và Wolfgang Panofsky
Wolfgang Paul
Wolfgang Paul (10 tháng 8 năm 1913 - 7 tháng 12 năm 1993) là nhà vật lý Đức, người đồng phát triển bẫy ion.
Xem Vật lý học và Wolfgang Paul
Xích Markov
Trong toán học, một xích Markov hay chuỗi Markov (thời gian rời rạc), đặt theo tên nhà toán học người Nga Andrei Andreyevich Markov, là một quá trình ngẫu nhiên thời gian rời rạc với tính chất Markov.
Xông vào dông bão (phim)
Xông vào dông bão (tiếng Nga: Иду на грозу) là một bộ phim tâm lý xã hội của đạo diễn Sergey Mikaelyan, ra mắt lần đầu năm 1965.
Xem Vật lý học và Xông vào dông bão (phim)
Xenocrates
Xenocrates (Ξενοκράτης; khoảng 396/5 – 314/3 tr.CN) của Chalcedon là một triết gia, nhà toán học Hy Lạp cổ đại, lãnh đạo trường học của Platon (Akademia, Ἀκαδήμεια) từ khoảng 339/8 tới 314/3 tr.CN.
Yvonne Choquet-Bruhat
Yvonne Choquet-Bruhat Yvonne Choquet-Bruhat, sinh ngày 29.12.1923, là nhà toán học kiêm vật lý học người Pháp.
Xem Vật lý học và Yvonne Choquet-Bruhat
1828
1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1840
1840 (số La Mã: MDCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1C
1С là một công ty của Nga, chuyên phân phối, hỗ trợ và phát triển các chương trình máy tính, cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp và gia đình.
Xem Vật lý học và 1C
2 Days to Vegas
2 Days to Vegas (tạm dịch: 2 ngày tới Vegas) là trò chơi hành động phiêu lưu góc nhìn thứ ba dự kiến phát hành do hãng Steel Monkeys phát triển.
Xem Vật lý học và 2 Days to Vegas
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
5668 Foucault
5668 Foucault (1984 FU) là một tiểu hành tinh vành đai chính được Antonín Mrkos tại Klet phát hiện ngày 22 tháng 3 năm 1984.
Xem Vật lý học và 5668 Foucault
662 Newtonia
662 Newtonia 662 Newtonia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính.
Xem Vật lý học và 662 Newtonia
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9491 Thooft
Tiểu hành tinh 9491 Thooftđược đặt tên theo tên của người đoạt giải Nobel vật lý học năm 1999 Gerardus 't Hooft.
Còn được gọi là Các ngành của vật lý, Các thuyết vật lý chính, Vật Lý, Vật lí, Vật lí học, Vật lý lý thuyết và vật lý thực nghiệm, Vật lý ngày mai.
, Đại học Pavia, Đại học Princeton, Đại học Quốc gia Kharkiv, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học tin học và vô tuyến điện tử Belarus, Đại lượng mở rộng và đại lượng bổ sung, Đại lượng vô hướng, Đại lượng vật lý, Đại số tuyến tính, Đạo hàm, Đảo ngược mật độ, Đất (định hướng), Đồng hồ, Đỉnh Ibn Sina, Địa chất thủy văn, Địa hóa học, Địa vật lý, Địa vật lý thăm dò, Định lý Birkhoff (định hướng), Định luật bảo toàn, Định luật Dalton, Định luật Gauss, Định luật vật lý, Định vị (định hướng), Độ cảm từ, Độ phân cực spin, Động lực học, Động lực học chất lưu, Động lượng, Đột biến nhân tạo, Đột biến sinh học, Điểm, Điểm ba trạng thái, Điểm kỳ dị công nghệ, Điện động lực học lượng tử, Điện từ học, Điện tử học, Đinh Triệu Trung, Đo lường, Đơn vị đo chiều dài, Đơn vị quốc tế, Ý thức (triết học Marx-Lenin), Âm học, Âm học kiến trúc, Ô nhiễm môi trường, Ô nhiễm tiếng ồn, École Militaire, Étienne-Louis Malus, B, Bí tích Thánh Thể, Bắt giữ electron, Bức xạ, Bức xạ điện từ, Ben Roy Mottelson, Benoit Clapeyron, Bernard Derrida, Bertram Brockhouse, Biến đổi Fourier, Biến đổi Fourier liên tục, Biến dạng dẻo, Blaise Pascal, Brian David Josephson, Brian May, Burton Richter, Bus (máy tính), C, Ca-lo, Cao độ (âm nhạc), Cao Quang Ánh, Carl David Anderson, Carl Wieman, Cách mạng Đức (1848–1849), Cách mạng công nghiệp, Cách mạng khoa học, Cách mạng khoa học - kỹ thuật, Công, Công (vật lý học), Công nghệ, Công nghệ nano, Cảm biến, Cảm xạ, Cờ vây, Cực, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Căn bậc hai, CGS, Chandrasekhara Venkata Raman, Charles Édouard Guillaume, Charles Bailyn, Charles Glover Barkla, Charles Thomson Rees Wilson, Charles Townes, Charles Wheatstone, Charles-Augustin de Coulomb, Chất độc, Chất điểm, Chất dẫn điện, Chủ nghĩa duy vật lý, Chủ nghĩa khắc kỷ, Chester Carlson, Chiều, Chiều (định hướng), Chiều chuyển động, Chiều dài, Christiaan Huygens, Christian Andreas Doppler, Christoph Scheiner, Christopher Polhem, Christopher Wren, Chuỗi hình học, Chuyển động Brown, Chuyển động tròn, Chương trình học bậc tiểu học và trung học thời Việt Nam Cộng hòa, Claude Cohen-Tannoudji, Clifford Shull, Clinton Davisson, Collège de France, Con đường tơ lụa (trò chơi trực tuyến), Cosmos: A Spacetime Odyssey, Cơ học, Cơ học đất, Cơ học cổ điển, Cơ học Lagrange, Cơ học lượng tử, Cơ học môi trường liên tục, Cơ học thống kê, Cơ học thiên thể, Da vẽ nổi, Danh sách các trường trung học phổ thông chuyên tại Việt Nam, Danh sách những người đoạt giải Ig Nobel, Danh sách từ Hán-Việt gốc Nhật, David Brewster, David Hume, David J. Wineland, Dây dẫn điện, Dòng chảy khối lượng, Dị thường trọng lực, Dịch chuyển đỏ, Dịch chuyển xanh, Decibel, Democritos, Denis Papin, Dian Fossey, Diễn giải nhiều thế giới, Diễn thế sinh thái, Donald Arthur Glaser, Dudley R. Herschbach, Dương Trọng Bái, E, Edme Mariotte, Edward Mills Purcell, Edward Victor Appleton, Edwin Hubble, Edwin McMillan, EDX, Ehud Barak, Emile Berliner, Emilio G. Segrè, Enrico Fermi, Eric Allin Cornell, Eric W. Weisstein, Ernest Lawrence, Ernest Rutherford, Ernest Walton, Ernst Mach, Ernst Otto Fischer, Ernst Ruska, Ernst Wilhelm von Brücke, Erwin Neher, Erwin Schrödinger, ETH Zürich, Ethernet, Evangelista Torricelli, F, Felix Bloch, Felix Savart, François Englert, François Jacob, Francesco Maria Grimaldi, Francis Crick, Francis Simon, Frankfurt am Main, Franz Karl Achard, Frédéric Joliot-Curie, Friedrich Engels, Friedrich Hund, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich Paschen, Friedrich Wilhelm Joseph Schelling, Frits Zernike, Fritz Strassmann, G, Gabriel Cramer, Galileo Galilei, Gaspard Monge, Gaspard-Gustave de Coriolis, Gauß, Gà, Góc khối, Gennady Andreyevich Zyuganov, Geoffrey Wilkinson, Georg Simon Ohm, Georg Wilhelm Richmann, George E. Smith, George Gabriel Stokes, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, George Paget Thomson, Georges Charpak, Georges Lemaître, Gerd Binnig, Gerd Faltings, Gerhard Herzberg, Gerolamo Cardano, Gia tốc, Gia tốc trọng trường, Giam hãm (vật lý), Giao thoa, Giáo dục Việt Nam, Giả thuyết tinh vân, Giải Ampère, Giải Balzan, Giải Demidov, Giải Humboldt, Giải Ig Nobel, Giải Irving Langmuir, Giải Lieben, Giải Lilienfeld, Giải Nobel, Giải Nobel hóa học, Giải Nobel Vật lý, Giải Otto Hahn, Giải Wolf, Giải Wolf Vật lý, Giới thiệu thuyết tương đối rộng, Giordano Bruno, Giorgio Parisi, Giovanni Battista Amici, Giovanni Caselli, Gordon Edwards, Gottfried Leibniz, Grace Hopper, Gran Turismo (loạt trò chơi), Gregor Mendel, Gustaf Dalén, Gustav Ludwig Hertz, Gustav Robert Kirchhoff, H, Ha (định hướng), HACCP, Hans Benndorf, Hans Christian Ørsted, Hans Georg Dehmelt, Hàm sóng, Hành tinh khỉ, Hình học vi phân, Hóa học, Hóa học lượng tử, Hóa học vật lý, Hạt (định hướng), Hạt nhân (định hướng), Hải dương học, Hấp dẫn lượng tử, Hấp phụ, Hấp thụ, Hằng số, Hằng số Planck, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon, Hợp âm, Hợp kim, Hồ học, Hệ điện cực, Hệ keo, Hệ quy chiếu, Hệ tọa độ, Hệ vật lý kín, Hội chứng Asperger, Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, Hội nghị Solvay, Hội Vật lý Việt Nam, Heike Kamerlingh Onnes, Heinrich Gustav Magnus, Heinrich Hertz, Heinrich Lenz, Heinrich Rohrer, Hendrik Lorentz, Henri Becquerel, Henri Poincaré, Henry Cavendish, Heraclitus, Hermann von Helmholtz, Hero xứ Alexandria, Hiện tượng, Hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc, Hiệu ứng Hopkinson, Hiệu ứng Magnus, Hippolyte Fizeau, Horst Ludwig Störmer, Huân chương Khoa học Quốc gia, Huỳnh Thành Đạt, Huy chương Arthur L. Day, Huy chương Blaise Pascal, Huy chương Boltzmann, Huy chương H. C. Ørsted, Huy chương Matteucci, Huy chương Oersted, I, Igor Vasilyevich Kurchatov, Igor Yevgenyevich Tamm, Ilya Frank, Ilya Prigogine, INSA, Irving Langmuir, Isaac Newton, Isidor Isaac Rabi, IUPAC, Ivan Vasilyevich đổi nghề, Ivar Giaever, Jack Kilby, Jacobus Henricus van 't Hoff, Jacques Charles, Jacques Curie, James Cameron, James Chadwick, James Clerk Maxwell, James Dewar, James Franck, James Hillier, James Prescott Joule, James Rainwater, James Watt, Jaroslav Heyrovský, Jean le Rond d'Alembert, Jean-Baptist Biot, Jean-Marie Lehn, Jeanne Balibar, Jerome Isaac Friedman, Johann Deisenhofer, Johann Jakob Balmer, Johann Wilhelm Ritter, Johannes Georg Bednorz, Johannes Hans Daniel Jensen, Johannes Kepler, Johannes Stark, John Archibald Wheeler, John Bardeen, John Cockcroft, John E. Walker, John Hasbrouck van Vleck, John Henry Poynting, John L. Hall, John Napier, John Schrieffer, John Thomas Romney Robinson, John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3, Joseph Fourier, Joseph Hooton Taylor, Jr., Joseph John Thomson, Joseph Louis Gay-Lussac, Joseph Louis Lagrange, Joseph Marie Jacquard, Joseph Swan, Juan Martín Maldacena, Julian Schwinger, K, Kai Siegbahn, Kappa, Karl Alexander Müller, Karl Ferdinand Braun, Karl Schwarzschild, Kính hiển vi, Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông Việt Nam, Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam, Kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam, Kỷ nguyên Planck, Kỹ sư, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ khí, Khâu Thành Đồng, Không gian, Không gian ba chiều, Không gian Hilbert, Không gian pha, Khảo cổ học, Khối lượng, Khối lượng mol, Khoa học, Khoa học kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Khoa học thần kinh, Khoa học thư viện, Khoa học Toán học, Khoa học Trái Đất, Khoa học vật lý, Khoa học vật liệu, Khoảng cách, Kilôgam, Kim cương nhân tạo, Kinh doanh điện tử, Klaus Iohannis, Klaus von Klitzing, Kobayashi Makoto (nhà vật lý), Kodaira Kunihiko, Konstantin Petrovich Feoktistov, Kurt Wüthrich, Laser, Lâm Quang Mỹ, Léon Foucault, Lê Văn Thiêm, Lúa Nàng Hương, Lực, Lực đẩy Archimedes, Lực Lorentz, Lực pháp tuyến, Lực quán tính, Lỗ sâu, Lịch sử cơ học, Lịch sử khoa học, Lịch sử Nhật Bản, Lịch sử toán học, Lịch sử vũ khí hạt nhân, Lịch sử vật lý học, Lớp học, Lý, Lý Chính Đạo, Lý sinh học, Lý thuyết hấp dẫn lượng tử vòng, Lý thuyết hỗn loạn, Lý thuyết khoa học, Lý thuyết thông tin, Leó Szilárd, Lee Alvin DuBridge, Leo Hendrick Baekeland, Leon Neil Cooper, Leonhard Euler, Lev Davidovich Landau, Liên hệ Kramers-Kronig, Linus Pauling, Lise Meitner, Louis Brennan, Louis de Broglie, Louis Pasteur, Louveciennes, Ludwig Boltzmann, Luigi Galvani, Luis Alvarez, Lượng giác, Lượng tử hóa, Ma sát, Ma trận (toán học), Mafia: The City of Lost Heaven, Manfred Eigen, Manne Siegbahn, Manuel Cardona, Maria Goeppert-Mayer, Marie Curie, Markus Aspelmeyer, Martin Karplus, Martin Lewis Perl, Mathematica, MathWorld, Max Born, Max Planck, Max von Laue, Maximilian Kolbe, Máy photocopy, Mê tín, Mêtric Schwarzschild, Mô hình lực hấp dẫn, Mô hình toán học, Mô men động lượng, Mô men lực, Mùa len trâu, Mạng Hopfield, Mẫu hình, Mật mã lượng tử, Melvin Schwartz, Michio Kaku, Mikhail Vasilyevich Lomonosov, Mikhail Vasilyevich Ostrogradsky, Mikołaj Kopernik, Mildred Cohn, Muỗi, Murray Gell-Mann, N, Năm vật lý thế giới, Năng lượng, Năng lượng tái tạo, Need for Speed: Most Wanted (2005), Neil Gehrels, Nevill Francis Mott, Ngô Kiện Hùng, Ngôn ngữ của Chúa: Một nhà khoa học trình bày chứng cứ cho đức tin, Nguyên lý chồng chập, Nguyên lý tương đương, Nguyên lý vị nhân, Nguyễn Châu, Nguyễn Hữu Xương, Nguyễn Quang Riệu, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Tường Tam, Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Võ Nghiêm Minh, Người nhện, Nha sĩ, Nhà địa chất học, Nhà thiên văn học, Nhà vật lý, Nhóm (toán học), Nhật Tiến, Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể, Nhiên liệu, Nhiệt độ, Nhiệt độ Néel, Nhiệt động lực học, Nicholas xứ Cusa, Nicole Oresme, Niels Bohr, Niels Kaj Jerne, Nigel Barker, Nikolai Ivanovich Lobachevsky, Nikolay Gennadiyevich Basov, Nikolay Nikolayevich Semyonov, Norman Foster Ramsey, Jr., Nước lọc, Odd Hassel, Ole Worm, Olympic Khoa học trẻ Quốc tế, Olympic Vật lý Quốc tế, Otto Frisch, Otto Stern, Owen Chamberlain, Owen Willans Richardson, Parabol, Patrick Blackett, Paul Dirac, Paul J. Crutzen, Paul Sabatier, Pavel Alekseyevich Čerenkov, Pavlo Anatoliyovych Klimkin, Percy Williams Bridgman, Peter Armbruster, Peter Debye, Peter Grünberg, Peter Higgs, Pha, Pha (vật chất), Phát xạ kích thích, Phân tích thứ nguyên, Phân tử, Phép biến đổi Laplace, Phóng xạ, Phản ứng tổng hợp hạt nhân, Phản vật chất, Phản xạ (định hướng), Phục Hưng, Phổ học, Philip Warren Anderson, Phong hóa, Phonon, Photon, Phương trình Helmholtz, Phương trình vi phân, Phương trình vi phân riêng phần, Pi, Pierre Curie, Pierre Duhem, Pierre-Gilles de Gennes, Pilâtre de Rozier, Pin mặt trời, Plasma (định hướng), Pol Swings, Polykarp Kusch, Quang học, Quán tính, Quỹ đạo, Quỹ Wolf, Quy tắc bàn tay phải, Radi, Radian, Raoul Wallenberg, Rasmus Bartholin, Reading F.C., Reinhart Ahlrichs, Renato Dulbecco, Rhodi, Ricardo Wolf, Riccardo Giacconi, Richard Dedekind, Richard Feynman, Richard R. Ernst, Robert B. Laughlin, Robert Barro, Robert Boyle, Robert Brout, Robert Coleman Richardson, Robert Hofstadter, Robert J. Lang, Robert Millikan, Robert S. Mulliken, Robert Woodrow Wilson, Roger Bacon, Roger Y. Tsien, Roy J. Glauber, Rudolf Clausius, Rudolf Mößbauer, Russell Alan Hulse, Rơi tự do, S, Sally Ride, Samuel Pierpont Langley, Sao xung, Satyendra Nath Bose, Sóng, Sóng hấp dẫn, Sức căng bề mặt, Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời, Sự tương đương khối lượng-năng lượng, Số Mach, Số sóng, Sc, Serge Haroche, Shahram Amiri, Sheldon Lee Glashow, Siêu dẫn nhiệt độ cao, Siêu thuận từ, Sidney Altman, Sinh học lượng tử, Sinh học vũ trụ, Sinh trắc học, Song loan, Spin, Steven Chu, Steven Weinberg, Sumio Iijima, Susan Kieffer, Svante Arrhenius, Tàu nghiên cứu, Tán thủ, Tâm, Tĩnh học, Tích phân, Tích phân mặt, Tín hiệu, Tính chất (của chất), Tần số góc, Tập hợp (toán học), Từ giảo, Từ học, Từ kế, Tự nhiên, Tốc độ, Tốc độ ánh sáng, Tengen Toppa Gurren Lagann, Tensor, Tenxơ ứng suất–năng lượng, TeX, Thales, Thí nghiệm ảo, Thí nghiệm Franck - Hertz, Thôi Kì, Thấm (hiện tượng vật lý), Thế giới, Thế kỷ 21, Thế vô hướng, Thời gian, Thời kỳ Khai Sáng, Thủy lực học, Thủy tinh, Thủy triều, Thị giác máy tính, The Feynman Lectures on Physics (sách), Theodor W. Hänsch, Theophrastos, Thiên văn học, Thomas Fincke, Thomas Young (nhà vật lý), Thuyết lượng tử năng lượng, Thuyết nhật tâm, Thuyết sắc động lực học lượng tử, Thuyết thực hữu, Thuyết tương đối, Thuyết tương đối hẹp, Tia gamma, Tiên đề, Tiên đề Archimede, Tiến hóa sao, Tiệc Thánh, Tinh bột, Toàn vũ trụ, Toán tử Laplace, Tomonaga Shinichirō, Trạm vũ trụ Hòa Bình, Trạm vũ trụ Quốc tế, Trở kháng, Trọng tâm hình học, Trục, Trịnh Hữu Châu, Trịnh Xuân Thuận, Triết học, Triết học khoa học, Triết học tinh thần, Trung học cơ sở (Việt Nam), Trung học phổ thông (Việt Nam), Trường (vật lý), Trường Đại học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Sao Đỏ, Trường điện từ, Trường Bách khoa Paris, Trường hấp dẫn, Trường Trung học phổ thông Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam, Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương, Phú Thọ, Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hòa, Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái, Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang, Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp, Trường Trung học phổ thông Kiến An, Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Trung học phổ thông Marie Curie, Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền, Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Trung học phổ thông Trần Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Trường vô hướng, Trường vector, Tung hứng, Tuyển nổi, Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu), Tương tác hấp dẫn, Vách đômen, Vũ gia thân pháp, Vũ trụ (định hướng), Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ, Vận động (triết học Marx - Lenin), Vận tốc, Vận tốc-4, Vật đen, Vật chất, Vật chất (triết học Marx-Lenin), Vật lý chất rắn, Vật lý hạt, Vật lý hạt nhân, Vật lý lý thuyết, Vật lý lượng tử, Vật lý thực nghiệm, Vật lý thống kê, Vật lý thiên văn, Vật lý toán học, Vật lý vật chất ngưng tụ, Vật liệu chịu lửa, Vật liệu nano, Vật thể bay không xác định, Vẻ đẹp của toán học, Võ Đình Tuấn, Võ Nguyên Giáp, Võ thuật, Võ Văn Hoàng, Viện đại học, Viện Công nghệ Massachusetts, Viện hàn lâm châu Âu, Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học, Viện hàn lâm Khoa học Úc, Viện Hàn lâm Khoa học Brasil, Viện hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc, Viện hàn lâm Khoa học châu Âu, Viện hàn lâm Khoa học Hungary, Viện hàn lâm Khoa học Na Uy, Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Armenia, Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan, Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia, Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina, Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Croatia, Viện Hàn lâm România, Viện Khoa học Trung Quốc, Viện Niels Bohr, Victor Francis Hess, Vincenzo Galilei, Vitalij Lazarevich Ginzburg, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, W (định hướng), Walter Gilbert, Walter Houser Brattain, Walter Kohn, Walther Bothe, Werner Arber, Werner Heisenberg, When Knowledge Conquered Fear, Wikibooks, Wilhelm Röntgen, Wilhelm Wien, Willard Boyle, Willem Hendrik Keesom, William Barton Rogers, William Daniel Phillips, William E. Moerner, William Henry Bragg, William Hyde Wollaston, William Lawrence Bragg, William Ramsay, William Rowan Hamilton, William Sturgeon, Willis Lamb, Wolfgang Ketterle, Wolfgang Panofsky, Wolfgang Paul, Xích Markov, Xông vào dông bão (phim), Xenocrates, Yvonne Choquet-Bruhat, 1828, 1840, 1C, 2 Days to Vegas, 23 tháng 4, 5668 Foucault, 662 Newtonia, 7 tháng 11, 9491 Thooft.