Mục lục
168 quan hệ: Đàm Luân, Đàn hương hình, Đôn Di Hoàng quý phi, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đông Giai thị, Đạo Quang, Đỗ Ngọc Lâm, Đồng Hoa (nhà Thanh), Điền Văn Kính, Đường Quốc Cường, Bát Kỳ, Bạch Mi đạo nhân, Bạch Mi quyền, Bạch Xà truyện, Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình), Càn Long, Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc, Công chúa Trường Bình, Cảng thị cổ Thanh Hà, Cầu Tây Tân, Cố cung Thẩm Dương, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Chính Định, Chư Thành, Chương Hậu, Cung Càn Thanh, Cung tỏa châu liêm, Cung tỏa tâm ngọc, Danh sách hoàng đế nhà Thanh, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Danh sách thân vương nhà Thanh, Danh sách vua Trung Quốc, Dận Đào, Dận Đề, Dận Đường, Dận Bí, Dận Chỉ, Dận Hỗ, Dận Kì, Dận Lễ, Dận Lộc, Dận Ngã, Dận Nhưng, Dận Tự, Dận Thì, Dận Tường, Dận Vu, Dự phi, Dịch Hân, Di chỉ Thổ ty Đường Nhai, ... Mở rộng chỉ mục (118 hơn) »
Đàm Luân
Đàm Luân (chữ Hán: 谭纶, ? – 1577), tự Tử Lý, người huyện Nghi Hoàng, xuất thân tiến sĩ, tướng lãnh nhà Minh, có công đánh dẹp Uy khấu, tề danh với danh tướng Thích Kế Quang, được gọi là “Đàm, Thích”.
Đàn hương hình
Đàn hương hình (nghĩa là "hình phạt bằng cọc gỗ đàn hương") là một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Mạc Ngôn.
Xem Ung Chính và Đàn hương hình
Đôn Di Hoàng quý phi
Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Ung Chính và Đôn Di Hoàng quý phi
Đôn Túc Hoàng quý phi
Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Đôn Túc Hoàng quý phi
Đông Giai thị
Thị tộc Tunggiya (ᡨᡠᠩᡤᡳᠶᠠ), còn được gọi là Đông Giai thị (chữ Hán: 佟佳氏) là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).
Xem Ung Chính và Đông Giai thị
Đạo Quang
Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.
Đỗ Ngọc Lâm
Đỗ Ngọc Lâm (chữ Hán: 杜玉林, ? – 1786), tự Ngưng Đài, người Kim Quỹ, Giang Tô, quan viên nhà Thanh.
Đồng Hoa (nhà Thanh)
Đồng Hoa (chữ Hán: 童华, ? - ?), tự Tâm Phác, người Sơn Âm, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Đồng Hoa (nhà Thanh)
Điền Văn Kính
Điền Văn Kính (1662 - 1732, giản thể: 田文镜, phồn thể: 田文鏡, bính âm: Tián Wénjìng), tự Ức Quang (抑光) là một quan viên sống dưới thời vua Khang Hy và Ung Chính của nhà Thanh Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Điền Văn Kính
Đường Quốc Cường
Đường Quốc Cường (tiếng Anh: Tang Guoqiang; 4 tháng 5 năm 1952) là một diễn viên của điện ảnh và truyền hình Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Đường Quốc Cường
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Bạch Mi đạo nhân
Bạch Mi đạo nhân (chữ Hán: 白眉道人, phiên âm Latin: Bai Mei Dao Ren) là người sáng tạo ra môn phái Bạch Mi quyền vào thời kỳ vua Càn Long đầu triều nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Bạch Mi đạo nhân
Bạch Mi quyền
Bạch Mi quyền, tên đầy đủ là Thiếu Lâm Bạch Mi quyền là tên của một võ phái miền nam Trung Hoa có nguồn gốc từ Nam Thiếu Lâm Phúc Kiến do Bạch Mi đạo nhân, tương truyền là một đệ tử của Nam Thiếu Lâm tách ra sáng lập riêng sau khi ông ta rời bỏ Phật gia đi theo Đạo gia vào đầu thời Càn Long.
Xem Ung Chính và Bạch Mi quyền
Bạch Xà truyện
Bạch Xà truyện (白蛇傳), còn có tên là Hứa Tiên và Bạch Nương Tử (許仙與白娘子) là một trong bốn truyền thuyết dân gian lớn của Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Bạch Xà truyện
Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)
Bộ bộ kinh tâm là bộ phim truyền hình cổ trang của Trung Quốc được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đồng Hoa do hãng phim Thượng Hải Đường Nhân sản xuất năm 2011.
Xem Ung Chính và Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)
Càn Long
Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.
Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc
Có 6 ngôi chùa Thiếu Lâm ở Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc
Công chúa Trường Bình
Công chúa Trường Bình (người bị chĩa gươm vào và đang khẩn thiết xin tha mạng) qua nét vẽ của họa sĩ Martino Martini Trường Bình công chúa (chữ Hán: 長平公主; 1629 – 1646) khuê danh là Chu Mỹ Sác (朱媺娖), là con gái thứ hai của Hoàng đế Sùng Trinh nhà Minh với Chu Hoàng Hậu.
Xem Ung Chính và Công chúa Trường Bình
Cảng thị cổ Thanh Hà
Cảng thị Thanh Hà - Bao Vinh là một thương cảng cổ sầm uất của Đàng Trong.
Xem Ung Chính và Cảng thị cổ Thanh Hà
Cầu Tây Tân
Cầu Tây Tân (Hán Việt: Tây Tân Kiều, hay "cầu ở bến đò phía Tây") là một cây cầu có mái che cổ, hay lang kiều (廊桥) tại Vĩnh Khang, Kim Hoa, Chiết Giang, Trung Quốc.
Cố cung Thẩm Dương
Cố cung Thẩm Dương nằm ở miền đông bắc Trung Quốc được xây dựng năm 1625, với tổng diện tích 4,6 vạn m², có 70 kiến trúc và hơn 300 gian nhà, quy mô và tình hình bảo tồn chỉ sau Cố cung Bắc Kinh trong quần thể kiến trúc hoàng gia hiện tồn tại ở TQ thuộc tỉnh Liêu Ninh.
Xem Ung Chính và Cố cung Thẩm Dương
Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
Chính Định
Chính Định (chữ Hán giản thể:正定,pinyin: Zhèngdìng, âm Hán Việt: Chính Định huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chư Thành
Chư Thành (tiếng Trung: 诸城市, Hán Việt: Chư Thành thị) là một thị xã của địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chương Hậu
Chương Hậu (chữ Hán: 章后) là thụy hiệu của 1 số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.
Cung Càn Thanh
Cung Càn Thanh (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: qiánqīng gōng; Mãn Châu: ᡴᡳᠶᠠᠨ ᠴᡳᠩ ᡤᡠᠩ kiyan cing gung) là một cung điện trong Tử Cấm Thành tại Bắc Kinh, Trung Quốc và là một trong Hậu Tam Điện (hai điện còn lại là điện Giao Thái và cung Khôn Ninh, tọa lạc ở trên cùng phía bắc của Tử Cấm Thành.
Xem Ung Chính và Cung Càn Thanh
Cung tỏa châu liêm
Cung tỏa châu liêm (tiếng Trung: 宫锁珠帘, phiên âm: Gong Suo Zhu Lian, tiếng Anh: Locked Beaded Curtain), là một bộ phim truyền hình cổ trang, lịch sử và tình cảm lãng mạn Trung Quốc của đạo diễn Lý Tuệ Châu, biên kịch bởi Vu Chính.
Xem Ung Chính và Cung tỏa châu liêm
Cung tỏa tâm ngọc
Cung Toả Tâm Ngọc (còn gọi là Cung; hay Ngọc sáng Hoàng cung) là bộ phim truyền hình cổ trang lịch sử-chuyển thể ngôn tình đình đám của Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Cung tỏa tâm ngọc
Danh sách hoàng đế nhà Thanh
Triều đại nhà Thanh (Mãn Thanh) do dòng họ Ái Tân Giác La, ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, (Aisin Gioro, 愛新覺羅, Àixīn Juéluó) lập ra ở vùng Đông Nam Nga vào năm 1616 với quốc hiệu ban đầu là Hậu Kim.
Xem Ung Chính và Danh sách hoàng đế nhà Thanh
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Ung Chính và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Danh sách thân vương nhà Thanh
Hòa Thạc Thân vương (thường gọi tắt là Thân vương) là tước vị cao nhất của tông thất nhà Thanh Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Danh sách thân vương nhà Thanh
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Ung Chính và Danh sách vua Trung Quốc
Dận Đào
Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).
Dận Đề
Dận Đề (chữ Hán: 胤禵; 10 tháng 2 năm 1688 - 16 tháng 2 năm 1755) là con trai thứ 14 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.
Dận Đường
Dận Đường (chữ Hán: 胤禟; 17 tháng 10 năm 1683 - 22 tháng 9 năm 1726) là con trai thứ 9 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của vua Khang Hi.
Dận Bí
Dận Bí (chữ Hán: 胤祕; 5 tháng 7 năm 1716 - 3 tháng 12 năm 1775) là con trai út của hoàng đế Khang Hy, tính trong số những người con trưởng thành của ông.
Dận Chỉ
Dận Chỉ (chữ Hán: 胤祉; 23 tháng 3 năm 1677 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 3 (tính trong số những hoàng tử sống tới khi trưởng thành) của Khang Hi và mẹ là Vinh phi Mã Giai thị (荣妃马佳氏).
Dận Hỗ
Dận Hỗ (chữ Hán: 胤祜; 10 tháng 1 năm 1712 - 12 tháng 2 năm 1744) là con trai thứ 22 của Khang Hy đế tính trong tổng số những người con trưởng thành của ông.
Dận Kì
Dận Kì (chữ Hán; 胤祺; 5 tháng 1 năm 1680 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 5 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy đế.
Dận Lễ
Dận Lễ (chữ Hán: 胤禮; 24 tháng 3 năm 1697 - 21 tháng 3 năm 1738), sau do kị húy Thanh Thế Tông Ung Chính Đế mà đổi thành Doãn Lễ (允禮), là hoàng tử thứ 17, tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.
Dận Lộc
Dận Lộc (chữ Hán: 胤祿; 28 tháng 7 năm 1695 – 20 tháng 3 năm 1767) là Hoàng tử thứ 16 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy thuộc triều đại nhà Thanh.
Dận Ngã
Dận Ngã (chữ Hán: 胤䄉; 28 tháng 11 năm 1683 – 18 tháng 10 năm 1741) là hoàng tử thứ 10 (tính trong số những người trưởng thành) của Khang Hy đế.
Dận Nhưng
Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.
Dận Tự
Dận Tự (chữ Hán: 胤禩; 29 tháng 3 năm 1681 - 5 tháng 10 năm 1726), là vị hoàng tử thứ 8 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.
Dận Thì
Dận Thì (chữ Hán: 胤禔; 12 tháng 3 năm 1672 – 7 tháng 1 năm 1735) là hoàng tử trưởng của Hoàng Đế Khang Hy nhà Thanh, mẹ là Huệ phi Nạp Lạt thị (惠妃那拉氏) (tính trong số các hoàng tử sống tới tuổi trưởng thành).
Dận Tường
Dận Tường (chữ Hán: 胤祥; 17 tháng 11 năm 1686 - 18 tháng 6 năm 1730), là vị Hoàng tử thứ 13 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế Khang Hi thuộc thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Dận Vu
Dận Vu (chữ Hán: 胤禑; 24 tháng 12 năm 1693 - 8 tháng 3 năm 1731) là con trai thứ 15 trong tổng sống những người con sống tới trưởng thành của Khang Hy.
Dự phi
Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
Dịch Hân
Dịch Hân (tiếng Mãn Châu: I Hin,; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), hay còn gọi là Cung Thân vương, hiệu Nhạc Đạo Đường Chủ Nhân (乐道堂主人), là một hoàng thân và chính khách quan trọng trong thời kỳ cuối của nhà Thanh Trung Quốc.
Di chỉ Thổ ty Đường Nhai
Di chỉ Thổ ty Đường Nhai (tiếng Trung Quốc: 唐崖土司城址) là một di chỉ thành cổ nằm ở hương Tiêm Sơn, huyện Hàm Phong, Hồ Bắc, Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Di chỉ Thổ ty Đường Nhai
Diệp Tổ Tân
Diệp Tổ Tân (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1984) là một nam diễn viên người Trung Quốc.
Doãn Kế Thiện (nhà Thanh)
Doãn Kế Thiện (chữ Hán: 尹继善, 1695 – 1771), tên tự là Nguyên Trường, cuối đời tự đặt hiệu Vọng Sơn, người thị tộc Chương Giai (Janggiya Hala), dân tộc Mãn Châu, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Doãn Kế Thiện (nhà Thanh)
Gia đình của Ung Chính
Dưới đây là danh sách các thê tử và hậu duệ của Hoàng đế Ung Chính trị vì từ năm 1722 đến năm 1735, thuộc triều đại nhà Thanh (1636–1912), trong lịch sử Trung Quốc được các tài liệu lịch sử ghi nhận lại.
Xem Ung Chính và Gia đình của Ung Chính
Gia Khánh
Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.
Giang Hoa (diễn viên)
Giang Hoa (tên khai sinh Trần Mộc Hoa, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1962) là một ca sĩ, diễn viên người Hồng Kông.
Xem Ung Chính và Giang Hoa (diễn viên)
Hà Thịnh Minh
Hà Thịnh Minh, sinh ngày 1 tháng 1 năm 1970, là một nam diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Hà Thịnh Minh
Hàm Phong
Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hãn Quý phi
Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Hậu cung Chân Hoàn truyện
Hậu cung Chân Hoàn truyện (后宫甄嬛传, Empresses in the Palace), thường gọi tắt là Chân Hoàn Truyện (甄嬛传), là một bộ phim truyền hình cổ trang Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Hậu cung Chân Hoàn truyện
Hậu cung nhà Thanh
Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Hậu cung nhà Thanh
Hậu cung Như Ý truyện
Hậu cung Như Ý truyện (tiếng Trung: 後宮如懿傳, tiếng Anh: Ruyi's Royal Love in the Palace) là một bộ phim truyền hình dài tập đề tài hậu cung, là phần tiếp theo của bộ phim nổi tiếng Hậu cung Chân Hoàn truyện.
Xem Ung Chính và Hậu cung Như Ý truyện
Hắc Long Giang
Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Hắc Long Giang
Hồng học
Hồng học (chữ Hán giản thể: 红学, phồn thể: 紅學) là bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu về Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.
Hồng lâu mộng
Hồng lâu mộng hay tên gốc Thạch đầu ký là một trong Tứ đại danh tác của Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Hồng lâu mộng
Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu
Hiếu Đoan Văn hoàng hậu (chữ Hán: 孝端文皇后; a; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), là Hoàng hậu chính thức khi tại vị của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Xem Ung Chính và Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.
Xem Ung Chính và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu
Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu
Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.
Xem Ung Chính và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu
Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu
Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝敬憲皇后; a; 3 tháng 7, năm 1679 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Xem Ung Chính và Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu
Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)
Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 孝慈高皇后; a; 1575 - 31 tháng 10, năm 1603) là Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, và là thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Xem Ung Chính và Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)
Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu
Hiếu Thành Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 孝誠仁皇后, a; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), là hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, mẹ đẻ của Phế thái tử Dận Nhưng.
Xem Ung Chính và Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu
Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu
Hiếu Thục Duệ hoàng hậu (a, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là Hoàng hậu thứ nhất của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế, mẹ đẻ của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.
Xem Ung Chính và Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu
Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.
Xem Ung Chính và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hoàng quý phi
Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.
Xem Ung Chính và Hoàng quý phi
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Hoàng Thái Cực
Hoằng Chiêm
Hoằng Chiêm (chữ Hán: 弘曕; 9 tháng 5 năm 1733 - 27 tháng 4 năm 1765) là vị hoàng tử thứ sáu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế và Khiêm phi Lưu thị.
Hoằng Thời
Hoằng Thời (chữ Hán: 弘時; 18 tháng 3 năm 1704 - 20 tháng 9 năm 1727) là vị hoàng tử thứ ba của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
Hoằng Trú
Hoằng Trú (chữ Hán: 弘昼; 5 tháng 1 năm 1712 - 2 tháng 9 năm 1770) là vị hoàng tử thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Hohhot
Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kính Mẫn Hoàng quý phi
Kính Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 敬敏皇貴妃; ? - 25 tháng 7, 1699), Chương Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.
Xem Ung Chính và Kính Mẫn Hoàng quý phi
Kế Hoàng hậu
Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Kỹ thuật Vịnh Xuân quyền
Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài ba bài quyền, một bài côn, một bài đao và một bài mộc nhân thung.
Xem Ung Chính và Kỹ thuật Vịnh Xuân quyền
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Khác Huệ Hoàng quý phi
Khác Huệ hoàng quý phi (chữ Hán: 悫惠皇贵妃; tháng 8, 1668 - 1 tháng 4, 1743), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế và là em gái của Hiếu Ý Nhân hoàng hậu.
Xem Ung Chính và Khác Huệ Hoàng quý phi
Khúc Phụ
Khúc Phụ (chữ Hán giản thể: 曲阜市, âm Hán Việt: Khúc Phụ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Tế Ninh, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Khổng miếu, Khúc Phụ
Khổng miếu Khúc Phụ là Văn miếu lâu đời nhất cũng như lớn nhất trên thế giới.
Xem Ung Chính và Khổng miếu, Khúc Phụ
Lâm An (phủ Vân Nam)
Phủ Lâm An (臨安府) là một phủ cũ của tỉnh Vân Nam Trung Quốc nằm bên cạnh các địa danh An Nam (Cửu Chân, Giao chỉ), Cảnh Hồng,... Lâm An (臨安) là một phủ cũ của tỉnh Vân Nam Trung Quốc thời nhà Minh và nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Lâm An (phủ Vân Nam)
Lôi Hoành (nhà Thanh)
Lôi Hoành (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là Quán Nhất, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Lôi Hoành (nhà Thanh)
Lục Nghị (diễn viên)
Lục Nghị (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1976) tại Thượng Hải, Trung Quốc, là diễn viên, ca sĩ nổi tiếng của Trung Quốc đại lục.
Xem Ung Chính và Lục Nghị (diễn viên)
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Xem Ung Chính và Lệnh Ý Hoàng quý phi
Lịch sử Bắc Kinh
Bắc Kinh có lịch sử lâu dài và phong phú, truy nguyên từ cách nay 3.000 năm.
Xem Ung Chính và Lịch sử Bắc Kinh
Lý Vệ
Lý Vệ (李卫, 1687-1738); tên tự là Hựu Giới (又玠); hiệu là Mẫn Đạt (敏达) là một triều thần phục vụ dưới triều vua Ung Chính nhà Thanh (1722-1735).
Lý Vệ làm quan
Lý Vệ làm quan (李衛當官) là một phim truyền hình nhiều tập do Trung Quốc, nói về cuộc đời của Lý Vệ, một viên quan mù chữ nhưng có tài nổi tiếng trong thế kỉ XVIII thời nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Lý Vệ làm quan
Long Khoa Đa
Long Khoa Đa (chữ Hán: 隆科多; tiếng Mãn: ᠯᠣᠩᡴᠣᡩᠣ, Romaji: Longkodo; ? - 1728) là một trong những đại thần dưới thời Khang Hi và Ung Chính.
Lương phi
Lương phi Vệ thị (chữ Hán: 良妃衛氏; ? - 29 tháng 12, 1711), Mãn Châu Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế, mẹ của Dận Tự, hoàng bát tử của Khang Hi Đế, người đứng đầu tranh chấp hoàng vị với Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.
Mã Khả
Mã Khả (Trung văn giản thể: 马可; Trung văn phồn thể: 馬可; Bính âm: Ma Ke), sinh ngày 1 tháng 1 năm 1990, là một diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc.
Mông Cổ thời Thanh
Mông Cổ dưới sự cai trị của nhà Thanh là sự cai trị của nhà Thanh của Trung Quốc trên thảo nguyên Mông Cổ, bao gồm cả bốn aimag ở vùng Ngoại Mông và 6 liên minh ở vùng Nội Mông từ thế kỷ 17 đến cuối triều đại.
Xem Ung Chính và Mông Cổ thời Thanh
Mậu tần
Mậu tần Tống thị (chữ Hán: 懋嬪宋氏; ? - 1730), con gái của Chủ Sự Kim Trụ (金柱), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Mộng Lân (nhà Thanh)
Mộng Lân (chữ Hán: 梦麟, 1728 – 1758), tên tự là Văn Tử, tự khác là Thụy Chiêm, người thị tộc Tây Lỗ Đặc, dân tộc Mông Cổ, thuộc Mông Cổ Chính bạch kỳ, là quan viên, nhà thơ thời Thanh.
Xem Ung Chính và Mộng Lân (nhà Thanh)
Ná Lạp thị
Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.
Nữu Hỗ Lộc thị
Hòa Thân, một nhân vật đầy quyền lực thuộc Nữu Hỗ Lộc thị Thị tộc Niohuru (ᠨᡳᠣᡥᡠᡵᡠ), còn được gọi là Nữu Hỗ Lộc thị, là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).
Xem Ung Chính và Nữu Hỗ Lộc thị
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngũ Đấu Mễ Đạo
Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), cũng gọi Thiên Sư Đạo, là một giáo phái ra đời trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, tức cuối đời Đông Hán (25–220) trong lịch sử Trung Quốc, do Trương Lăng (34–156) sáng lập.
Xem Ung Chính và Ngũ Đấu Mễ Đạo
Ngô Kính Tử
Chân dung Ngô Kính Tử Ngô Kính Tử (1701 - 1754) tự là Mẫn Hiên, hiệu Lạp Dân, về già lại lấy hiệu là Văn Mộc lão nhân, là tác gia tiêu biểu cho chủ nghĩa hiện thực thời nhà Thanh.
Ngạc Nhĩ Thái
Ngạc Nhĩ Thái (鄂爾泰, chữ Mãn: 25px; Ortai) (1677–1745), tự Nghị Am (毅庵), là một triều thần nổi tiếng phục vụ hai triều vua Ung Chính (1722-1735) và Càn Long (1735-1796) thời nhà Thanh (Trung Quốc).
Xem Ung Chính và Ngạc Nhĩ Thái
Nghi Chinh
Nghi Chinh (chữ Hán phồn thể:儀征市, chữ Hán giản thể: 仪征市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nghi phi (Khang Hy)
Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Ung Chính và Nghi phi (Khang Hy)
Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn
Nước Đại Việt dưới triều đại Tây Sơn, có quan hệ ngoại giao với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh.
Xem Ung Chính và Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn
Nguyễn Công Thái
Nguyễn Công Thái (chữ Hán: 阮公寀, 1684-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Ung Chính và Nguyễn Công Thái
Nguyễn Huy Nhuận
Nguyễn Huy Nhuận hay Nguyễn Quang Nhuận (1677 hoặc 1678 - 1758) là một thượng thư thời Lê trung hưng, đã đỗ tiến sĩ vào thời Lê Hy Tông.
Xem Ung Chính và Nguyễn Huy Nhuận
Nguyễn Khiêm Ích
Nguyễn Khiêm Ích hay Phạm Khiêm Ích (1679-1740) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Ung Chính và Nguyễn Khiêm Ích
Nguyễn Quang Thuận
Nguyễn Quang Thuận (1678-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Ung Chính và Nguyễn Quang Thuận
Người Mãn
Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhân Thọ Hoàng thái hậu
Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Xem Ung Chính và Nhân Thọ Hoàng thái hậu
Nhị Nguyệt Hà
Nhị Nguyệt Hà (二月河, Eryue He), tên thật là Lăng Giải Phóng (凌解放, Ling Jiefang) là một nhà văn Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Nhị Nguyệt Hà
Niên Canh Nghiêu
Niên Canh Nghiêu Niên Canh Nghiêu (Chữ Hán phồn thể: 年羹堯; Chữ Hán giản thể: 年羹尧, phiên âm Mãn Châu: niyan geng yoo, 1679 - 1726), tự Lượng Công (亮功), hiệu Song Phong (双峰), là một đại thần thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Niên Canh Nghiêu
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Ung Chính và Niên hiệu Trung Quốc
Niên hiệu Việt Nam
Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Việt Nam cũng đặt niên hiệu (chữ Hán: 年號) khi các vua xưng hoàng đế.
Xem Ung Chính và Niên hiệu Việt Nam
Pháo đài Phân Lưu
Pháo đài Phân ưuu (phía dưới bên trái) và khu vực xung quanh. Pháo đài Phân Lưu là một pháo đài quân sự cổ nằm trên đảo Lạn Đầu của Hồng Kông.
Xem Ung Chính và Pháo đài Phân Lưu
Phiên âm Hán-Việt
Phiên âm Hán-Việt là cách đọc chữ Hán theo âm tiếng Việt.
Xem Ung Chính và Phiên âm Hán-Việt
Phim truyền hình Trung Quốc
Phim truyền hình Trung Quốc hay phim truyền hình Trung Quốc đại lục, hoặc gọi đơn giản là phim truyền hình đại lục, tức phim bộ Trung Quốc, thường có nét tương đồng với thể loại phim chính kịch (tiếng Anh: television drama) ở Bắc Mỹ nhưng dài tập hơn.
Xem Ung Chính và Phim truyền hình Trung Quốc
Phu nhân
Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Quý phi
Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.
Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.
Xem Ung Chính và Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Tào Tuyết Cần
Tào Tuyết Cần (1724? - 1763?), tên thật là Tào Triêm (曹霑), tự là Mộng Nguyễn (梦阮), hiệu là Tuyết Cần, Cần Phố, Cần Khê, là một tiểu thuyết gia vĩ đại người Trung Quốc, tác giả của cuốn tiểu thuyết Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Tào Tuyết Cần
Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm
nh quảng bá phim Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm (chữ Hán: 新方世玉; phiên âm Quảng Đông: San Fong Sai Yuk, Quan Thoại: Xin Fang Shi Yu, tựa tiếng Anh là Hero of the Times) của đạo diễn Viên Tái Hiển.
Xem Ung Chính và Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm
Tây Thanh Mộ
Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.
Tề phi
Tề phi Lý thị (chữ Hán: 齊妃李氏; 1676 - 1737), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Tụ Long
Tụ Long (chữ Hán: 聚龍 hay 聚竜) là địa danh cũ của Việt Nam, gắn liền với mỏ đồng Tụ Long (聚龍銅廠) nằm trên vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc, là vùng đất từng thuộc Việt Nam từ trước thời nhà Lê sơ và Lê trung hưng cho đến cuối thế kỷ 19 đầu thời kỳ Pháp thuộc ở Việt Nam thì bị cắt cho Trung Quốc, theo Công ước Pháp-Thanh 1887 và Công ước Pháp-Thanh 1895.
Từ An Thái Hậu
Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.
Xem Ung Chính và Từ An Thái Hậu
Từ Hòa Hoàng thái hậu
Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Từ Hòa Hoàng thái hậu
Từ Hi Thái hậu
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.
Xem Ung Chính và Từ Hi Thái hậu
Tự do yêu đương
Một cảnh nam nữ hôn nhau Tự do yêu đương hay tự do luyến ái là thuật ngữ được dùng để mô tả về quyền tự do yêu và lựa chọn bạn tình để đi đến hôn nhân hoặc đơn thuần là quan hệ tình dục của nam và nữ hoặc giữa những người đồng tính.
Xem Ung Chính và Tự do yêu đương
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Tị Thử Sơn Trang
Tị Thử Sơn Trang (避暑山庄 nghĩa đen là "trang trại trên núi để tránh nóng") là một lâm viên danh tiếng của đế vương còn lại đến nay, toạ lạc ở huyện Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Tị Thử Sơn Trang
Thang Trấn Nghiệp
Thang Trấn Nghiệp (chữ Hán: 湯鎮業, tên tiếng Anh: Kent Tong Chun Yip, sinh ngày 29 tháng 9 năm 1958) là nam diễn viên nổi tiếng Hồng Kông, một trong "Ngũ hổ tướng" 5 diễn viên trẻ xuất sắc nhất của TVB thập niên 1980 gồm có Huỳnh Nhật Hoa, Thang Trấn Nghiệp, Miêu Kiều Vĩ, Lương Triều Vỹ và Lưu Đức Hoa.
Xem Ung Chính và Thang Trấn Nghiệp
Thanh Hải (Trung Quốc)
Thanh Hải, là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Thanh Hải (Trung Quốc)
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Thánh Vương
Thánh Vương (chữ Hán: 聖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và vài nhân vật lịch sử khác.
Thập toàn Võ công
Thập toàn võ công hay Thập đại chiến dịch là một thuật ngữ do triều đình nhà Thanh đặt ra để chỉ một loạt các chiến dịch quân sự lớn dưới thời hoàng đế Càn Long (1735-1796).
Xem Ung Chính và Thập toàn Võ công
Thế Tông
Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Thiên Nhai Hải Giác
Bãi biển Thiên Nhai Hải Giác. Thiên Nhai (''天涯''). Thiên Nhai Hải Giác (chữ Hán:天涯海角, bính âm:Tiānyá Hǎijiǎo), có nghĩa là "Chân trời, góc biển", là một khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở phía nam của đảo Hải Nam tại thành phố Tam Á, tỉnh Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Ung Chính và Thiên Nhai Hải Giác
Thuần Huệ Hoàng quý phi
Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Ung Chính và Thuần Huệ Hoàng quý phi
Thuần Khác Hoàng quý phi
Thuần Khác Hoàng quý phi (chữ Hán: 纯悫皇贵妃; tháng 11 năm 1689 - 17 tháng 12 năm 1784) là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.
Xem Ung Chính và Thuần Khác Hoàng quý phi
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Thư kiếm ân cừu lục
Thư kiếm ân cừu lục (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên Tân vãn báo của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày 5 tháng 9 năm 1956.
Xem Ung Chính và Thư kiếm ân cừu lục
Tra quyền
Tra quyền (chữ Hán:查拳) tên tiếng Anh phiên âm từ tiếng Hoa là Cha Quan hay Cha Chuan là một bộ môn quyền thuật miền Bắc Trung Hoa có rất sớm tương truyền xuất hiện từ thời nhà Đường từ chùa Thiếu Lâm Tung Sơn Hà Nam.
Trần Thế Quan
Trần Thế Quan (chữ Hán: 陈世倌, ? – 1758), tự Bỉnh Chi, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.
Xem Ung Chính và Trần Thế Quan
Trữ quân
Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.
Trịnh Cương
An Đô Vương Trịnh Cương (chữ Hán: 鄭棡, 1686 – 1729), thụy hiệu là Hy Tổ Nhân vương (禧祖仁王), là vị chúa Trịnh thứ 5 thời Lê Trung Hưng, cầm quyền từ tháng 5 năm 1709 đến tháng 10 năm 1729.
Triều đại
Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.
Triệu Huệ
Triệu Huệ (chữ Hán: 兆惠, p; 1708 – 1764), tự Hòa Phủ (和甫), là một đại thần, tướng lĩnh đời Càn Long nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Trương Đình Ngọc
Trương Đình Ngọc (chữ Hán: 張廷玉; bính âm: Zhang Tingyu) (29 tháng 10 năm 1672 (năm Khang Hy thứ 11) – 30 tháng 4 năm 1755 (Năm Càn Long thứ 20)) tự là Hành Thần, hiệu Nghiên Trai, tên thụy là Văn Hòa, người Đồng Thành An Huy, là Bảo Hòa Điện Đại học sĩ nhà Thanh, Quân cơ đại thần, Thái tử Thái bảo, được phong làm Tam Đẳng Bá, là nguyên lão phụng sự 3 triều vua, làm quan được 50 năm, đồng thời là chủ biên bộ chính sử Minh s.
Xem Ung Chính và Trương Đình Ngọc
Trương Dũng
Trương Dũng (chữ Hán: 張勇, 1616 – 1684), tự Phi Hùng, người Hàm Ninh, Thiểm Tây tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách xếp đứng đầu trong Hà Tây tứ tướng, còn lại là Triệu Lương Đống, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.
Trương Lỗi
Trương Lỗi (chữ Hán: 张耒, 1054 – 1114), tự Văn Tiềm, hiệu Kha Sơn hay Uyển Khâu, nhà văn, nhà thơ, nhà làm từ đời Bắc Tống.
Tuệ Hiền Hoàng quý phi
Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Xem Ung Chính và Tuệ Hiền Hoàng quý phi
Ung Hòa Cung
là một ngôi chùa và tu viện của trường Cách-lỗ phái thuộc Phật giáo Tây Tạng nằm ở Đông Thành, Bắc Kinh.
Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng
Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng phản ánh những hoạt động quân sự - ngoại giao giữa nhà Lê trung hưng ở Việt Nam với các triều đại nhà Minh, nhà Thanh của Trung Quốc xung quanh vấn đề biên giới phía bắc Đại Việt.
Xem Ung Chính và Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng
Vịnh Xuân quyền
Vịnh Xuân quyền (詠春拳, Wing Chun, ving tsun, Wing Tsun, Wing Chun kuen, Wingchun-kuen) còn được biết đến dưới tên gọi Vĩnh Xuân quyền (永春拳) (và những biến thể khác về tên như Vịnh Xuân công phu (詠春功夫) hay Vịnh Xuân phái (詠春派)), là một môn võ thuật có nguồn gốc từ Nam Thiếu Lâm tại tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Xem Ung Chính và Vịnh Xuân quyền
Võ Thiếu Lâm
Võ Thiếu Lâm Võ Thiếu Lâm hay Thiếu Lâm Quyền, Thiếu Lâm Công Phu là một môn võ thuật cổ truyền của Trung Quốc.
Vinh phi (Khang Hy)
Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.
Xem Ung Chính và Vinh phi (Khang Hy)
Vinh Thành
Vinh Thành là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Uy Hải, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Vương quốc Đại Đỗ
Vương quốc Đại Đỗ hay vương quốc Middag là một vương quốc hay một liên minh siêu bộ lạc nằm ở trung tâm vùng đồng bằng phía tây Đài Loan.
Xem Ung Chính và Vương quốc Đại Đỗ
13 tháng 12
Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1735
Năm 1735 (số La Mã: MDCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
27 tháng 12
Ngày 27 tháng 12 là ngày thứ 361 (362 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Còn được gọi là Dận Chân, Hoàng đế Ung Chính, Thanh Thế Tông, Ung Chánh, Ung Chính hoàng đế, Ung Chính Đế.