Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ung Chính

Mục lục Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Mục lục

  1. 168 quan hệ: Đàm Luân, Đàn hương hình, Đôn Di Hoàng quý phi, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đông Giai thị, Đạo Quang, Đỗ Ngọc Lâm, Đồng Hoa (nhà Thanh), Điền Văn Kính, Đường Quốc Cường, Bát Kỳ, Bạch Mi đạo nhân, Bạch Mi quyền, Bạch Xà truyện, Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình), Càn Long, Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc, Công chúa Trường Bình, Cảng thị cổ Thanh Hà, Cầu Tây Tân, Cố cung Thẩm Dương, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Chính Định, Chư Thành, Chương Hậu, Cung Càn Thanh, Cung tỏa châu liêm, Cung tỏa tâm ngọc, Danh sách hoàng đế nhà Thanh, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Danh sách thân vương nhà Thanh, Danh sách vua Trung Quốc, Dận Đào, Dận Đề, Dận Đường, Dận Bí, Dận Chỉ, Dận Hỗ, Dận Kì, Dận Lễ, Dận Lộc, Dận Ngã, Dận Nhưng, Dận Tự, Dận Thì, Dận Tường, Dận Vu, Dự phi, Dịch Hân, Di chỉ Thổ ty Đường Nhai, ... Mở rộng chỉ mục (118 hơn) »

Đàm Luân

Đàm Luân (chữ Hán: 谭纶, ? – 1577), tự Tử Lý, người huyện Nghi Hoàng, xuất thân tiến sĩ, tướng lãnh nhà Minh, có công đánh dẹp Uy khấu, tề danh với danh tướng Thích Kế Quang, được gọi là “Đàm, Thích”.

Xem Ung Chính và Đàm Luân

Đàn hương hình

Đàn hương hình (nghĩa là "hình phạt bằng cọc gỗ đàn hương") là một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Mạc Ngôn.

Xem Ung Chính và Đàn hương hình

Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Xem Ung Chính và Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Đôn Túc Hoàng quý phi

Đông Giai thị

Thị tộc Tunggiya (ᡨᡠᠩᡤᡳᠶᠠ), còn được gọi là Đông Giai thị (chữ Hán: 佟佳氏) là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).

Xem Ung Chính và Đông Giai thị

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Xem Ung Chính và Đạo Quang

Đỗ Ngọc Lâm

Đỗ Ngọc Lâm (chữ Hán: 杜玉林, ? – 1786), tự Ngưng Đài, người Kim Quỹ, Giang Tô, quan viên nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Đỗ Ngọc Lâm

Đồng Hoa (nhà Thanh)

Đồng Hoa (chữ Hán: 童华, ? - ?), tự Tâm Phác, người Sơn Âm, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Đồng Hoa (nhà Thanh)

Điền Văn Kính

Điền Văn Kính (1662 - 1732, giản thể: 田文镜, phồn thể: 田文鏡, bính âm: Tián Wénjìng), tự Ức Quang (抑光) là một quan viên sống dưới thời vua Khang Hy và Ung Chính của nhà Thanh Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Điền Văn Kính

Đường Quốc Cường

Đường Quốc Cường (tiếng Anh: Tang Guoqiang; 4 tháng 5 năm 1952) là một diễn viên của điện ảnh và truyền hình Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Đường Quốc Cường

Bát Kỳ

Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.

Xem Ung Chính và Bát Kỳ

Bạch Mi đạo nhân

Bạch Mi đạo nhân (chữ Hán: 白眉道人, phiên âm Latin: Bai Mei Dao Ren) là người sáng tạo ra môn phái Bạch Mi quyền vào thời kỳ vua Càn Long đầu triều nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Bạch Mi đạo nhân

Bạch Mi quyền

Bạch Mi quyền, tên đầy đủ là Thiếu Lâm Bạch Mi quyền là tên của một võ phái miền nam Trung Hoa có nguồn gốc từ Nam Thiếu Lâm Phúc Kiến do Bạch Mi đạo nhân, tương truyền là một đệ tử của Nam Thiếu Lâm tách ra sáng lập riêng sau khi ông ta rời bỏ Phật gia đi theo Đạo gia vào đầu thời Càn Long.

Xem Ung Chính và Bạch Mi quyền

Bạch Xà truyện

Bạch Xà truyện (白蛇傳), còn có tên là Hứa Tiên và Bạch Nương Tử (許仙與白娘子) là một trong bốn truyền thuyết dân gian lớn của Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Bạch Xà truyện

Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)

Bộ bộ kinh tâm là bộ phim truyền hình cổ trang của Trung Quốc được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đồng Hoa do hãng phim Thượng Hải Đường Nhân sản xuất năm 2011.

Xem Ung Chính và Bộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Xem Ung Chính và Càn Long

Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc

Có 6 ngôi chùa Thiếu Lâm ở Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Các ngôi chùa Thiếu Lâm tại Trung Quốc

Công chúa Trường Bình

Công chúa Trường Bình (người bị chĩa gươm vào và đang khẩn thiết xin tha mạng) qua nét vẽ của họa sĩ Martino Martini Trường Bình công chúa (chữ Hán: 長平公主; 1629 – 1646) khuê danh là Chu Mỹ Sác (朱媺娖), là con gái thứ hai của Hoàng đế Sùng Trinh nhà Minh với Chu Hoàng Hậu.

Xem Ung Chính và Công chúa Trường Bình

Cảng thị cổ Thanh Hà

Cảng thị Thanh Hà - Bao Vinh là một thương cảng cổ sầm uất của Đàng Trong.

Xem Ung Chính và Cảng thị cổ Thanh Hà

Cầu Tây Tân

Cầu Tây Tân (Hán Việt: Tây Tân Kiều, hay "cầu ở bến đò phía Tây") là một cây cầu có mái che cổ, hay lang kiều (廊桥) tại Vĩnh Khang, Kim Hoa, Chiết Giang, Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Cầu Tây Tân

Cố cung Thẩm Dương

Cố cung Thẩm Dương nằm ở miền đông bắc Trung Quốc được xây dựng năm 1625, với tổng diện tích 4,6 vạn m², có 70 kiến trúc và hơn 300 gian nhà, quy mô và tình hình bảo tồn chỉ sau Cố cung Bắc Kinh trong quần thể kiến trúc hoàng gia hiện tồn tại ở TQ thuộc tỉnh Liêu Ninh.

Xem Ung Chính và Cố cung Thẩm Dương

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa

Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa

Chính Định

Chính Định (chữ Hán giản thể:正定,pinyin: Zhèngdìng, âm Hán Việt: Chính Định huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Chính Định

Chư Thành

Chư Thành (tiếng Trung: 诸城市, Hán Việt: Chư Thành thị) là một thị xã của địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Chư Thành

Chương Hậu

Chương Hậu (chữ Hán: 章后) là thụy hiệu của 1 số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Xem Ung Chính và Chương Hậu

Cung Càn Thanh

Cung Càn Thanh (chữ Hán: 乾清宫; bính âm: qiánqīng gōng; Mãn Châu: ᡴᡳᠶᠠᠨ ᠴᡳᠩ ᡤᡠᠩ kiyan cing gung) là một cung điện trong Tử Cấm Thành tại Bắc Kinh, Trung Quốc và là một trong Hậu Tam Điện (hai điện còn lại là điện Giao Thái và cung Khôn Ninh, tọa lạc ở trên cùng phía bắc của Tử Cấm Thành.

Xem Ung Chính và Cung Càn Thanh

Cung tỏa châu liêm

Cung tỏa châu liêm (tiếng Trung: 宫锁珠帘, phiên âm: Gong Suo Zhu Lian, tiếng Anh: Locked Beaded Curtain), là một bộ phim truyền hình cổ trang, lịch sử và tình cảm lãng mạn Trung Quốc của đạo diễn Lý Tuệ Châu, biên kịch bởi Vu Chính.

Xem Ung Chính và Cung tỏa châu liêm

Cung tỏa tâm ngọc

Cung Toả Tâm Ngọc (còn gọi là Cung; hay Ngọc sáng Hoàng cung) là bộ phim truyền hình cổ trang lịch sử-chuyển thể ngôn tình đình đám của Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Cung tỏa tâm ngọc

Danh sách hoàng đế nhà Thanh

Triều đại nhà Thanh (Mãn Thanh) do dòng họ Ái Tân Giác La, ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, (Aisin Gioro, 愛新覺羅, Àixīn Juéluó) lập ra ở vùng Đông Nam Nga vào năm 1616 với quốc hiệu ban đầu là Hậu Kim.

Xem Ung Chính và Danh sách hoàng đế nhà Thanh

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc

Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Ung Chính và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc

Danh sách thân vương nhà Thanh

Hòa Thạc Thân vương (thường gọi tắt là Thân vương) là tước vị cao nhất của tông thất nhà Thanh Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Danh sách thân vương nhà Thanh

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Ung Chính và Danh sách vua Trung Quốc

Dận Đào

Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).

Xem Ung Chính và Dận Đào

Dận Đề

Dận Đề (chữ Hán: 胤禵; 10 tháng 2 năm 1688 - 16 tháng 2 năm 1755) là con trai thứ 14 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Xem Ung Chính và Dận Đề

Dận Đường

Dận Đường (chữ Hán: 胤禟; 17 tháng 10 năm 1683 - 22 tháng 9 năm 1726) là con trai thứ 9 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của vua Khang Hi.

Xem Ung Chính và Dận Đường

Dận Bí

Dận Bí (chữ Hán: 胤祕; 5 tháng 7 năm 1716 - 3 tháng 12 năm 1775) là con trai út của hoàng đế Khang Hy, tính trong số những người con trưởng thành của ông.

Xem Ung Chính và Dận Bí

Dận Chỉ

Dận Chỉ (chữ Hán: 胤祉; 23 tháng 3 năm 1677 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 3 (tính trong số những hoàng tử sống tới khi trưởng thành) của Khang Hi và mẹ là Vinh phi Mã Giai thị (荣妃马佳氏).

Xem Ung Chính và Dận Chỉ

Dận Hỗ

Dận Hỗ (chữ Hán: 胤祜; 10 tháng 1 năm 1712 - 12 tháng 2 năm 1744) là con trai thứ 22 của Khang Hy đế tính trong tổng số những người con trưởng thành của ông.

Xem Ung Chính và Dận Hỗ

Dận Kì

Dận Kì (chữ Hán; 胤祺; 5 tháng 1 năm 1680 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 5 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy đế.

Xem Ung Chính và Dận Kì

Dận Lễ

Dận Lễ (chữ Hán: 胤禮; 24 tháng 3 năm 1697 - 21 tháng 3 năm 1738), sau do kị húy Thanh Thế Tông Ung Chính Đế mà đổi thành Doãn Lễ (允禮), là hoàng tử thứ 17, tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Xem Ung Chính và Dận Lễ

Dận Lộc

Dận Lộc (chữ Hán: 胤祿; 28 tháng 7 năm 1695 – 20 tháng 3 năm 1767) là Hoàng tử thứ 16 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy thuộc triều đại nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Dận Lộc

Dận Ngã

Dận Ngã (chữ Hán: 胤䄉; 28 tháng 11 năm 1683 – 18 tháng 10 năm 1741) là hoàng tử thứ 10 (tính trong số những người trưởng thành) của Khang Hy đế.

Xem Ung Chính và Dận Ngã

Dận Nhưng

Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.

Xem Ung Chính và Dận Nhưng

Dận Tự

Dận Tự (chữ Hán: 胤禩; 29 tháng 3 năm 1681 - 5 tháng 10 năm 1726), là vị hoàng tử thứ 8 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Xem Ung Chính và Dận Tự

Dận Thì

Dận Thì (chữ Hán: 胤禔; 12 tháng 3 năm 1672 – 7 tháng 1 năm 1735) là hoàng tử trưởng của Hoàng Đế Khang Hy nhà Thanh, mẹ là Huệ phi Nạp Lạt thị (惠妃那拉氏) (tính trong số các hoàng tử sống tới tuổi trưởng thành).

Xem Ung Chính và Dận Thì

Dận Tường

Dận Tường (chữ Hán: 胤祥; 17 tháng 11 năm 1686 - 18 tháng 6 năm 1730), là vị Hoàng tử thứ 13 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế Khang Hi thuộc thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Dận Tường

Dận Vu

Dận Vu (chữ Hán: 胤禑; 24 tháng 12 năm 1693 - 8 tháng 3 năm 1731) là con trai thứ 15 trong tổng sống những người con sống tới trưởng thành của Khang Hy.

Xem Ung Chính và Dận Vu

Dự phi

Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Xem Ung Chính và Dự phi

Dịch Hân

Dịch Hân (tiếng Mãn Châu: I Hin,; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), hay còn gọi là Cung Thân vương, hiệu Nhạc Đạo Đường Chủ Nhân (乐道堂主人), là một hoàng thân và chính khách quan trọng trong thời kỳ cuối của nhà Thanh Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Dịch Hân

Di chỉ Thổ ty Đường Nhai

Di chỉ Thổ ty Đường Nhai (tiếng Trung Quốc: 唐崖土司城址) là một di chỉ thành cổ nằm ở hương Tiêm Sơn, huyện Hàm Phong, Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Di chỉ Thổ ty Đường Nhai

Diệp Tổ Tân

Diệp Tổ Tân (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1984) là một nam diễn viên người Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Diệp Tổ Tân

Doãn Kế Thiện (nhà Thanh)

Doãn Kế Thiện (chữ Hán: 尹继善, 1695 – 1771), tên tự là Nguyên Trường, cuối đời tự đặt hiệu Vọng Sơn, người thị tộc Chương Giai (Janggiya Hala), dân tộc Mãn Châu, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Doãn Kế Thiện (nhà Thanh)

Gia đình của Ung Chính

Dưới đây là danh sách các thê tử và hậu duệ của Hoàng đế Ung Chính trị vì từ năm 1722 đến năm 1735, thuộc triều đại nhà Thanh (1636–1912), trong lịch sử Trung Quốc được các tài liệu lịch sử ghi nhận lại.

Xem Ung Chính và Gia đình của Ung Chính

Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Xem Ung Chính và Gia Khánh

Giang Hoa (diễn viên)

Giang Hoa (tên khai sinh Trần Mộc Hoa, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1962) là một ca sĩ, diễn viên người Hồng Kông.

Xem Ung Chính và Giang Hoa (diễn viên)

Hà Thịnh Minh

Hà Thịnh Minh, sinh ngày 1 tháng 1 năm 1970, là một nam diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hà Thịnh Minh

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hàm Phong

Hãn Quý phi

Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hãn Quý phi

Hậu cung Chân Hoàn truyện

Hậu cung Chân Hoàn truyện (后宫甄嬛传, Empresses in the Palace), thường gọi tắt là Chân Hoàn Truyện (甄嬛传), là một bộ phim truyền hình cổ trang Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hậu cung Chân Hoàn truyện

Hậu cung nhà Thanh

Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Hậu cung nhà Thanh

Hậu cung Như Ý truyện

Hậu cung Như Ý truyện (tiếng Trung: 後宮如懿傳, tiếng Anh: Ruyi's Royal Love in the Palace) là một bộ phim truyền hình dài tập đề tài hậu cung, là phần tiếp theo của bộ phim nổi tiếng Hậu cung Chân Hoàn truyện.

Xem Ung Chính và Hậu cung Như Ý truyện

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hắc Long Giang

Hồng học

Hồng học (chữ Hán giản thể: 红学, phồn thể: 紅學) là bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu về Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hồng học

Hồng lâu mộng

Hồng lâu mộng hay tên gốc Thạch đầu ký là một trong Tứ đại danh tác của Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hồng lâu mộng

Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu

Hiếu Đoan Văn hoàng hậu (chữ Hán: 孝端文皇后; a; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), là Hoàng hậu chính thức khi tại vị của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Xem Ung Chính và Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Xem Ung Chính và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Hòa Duệ hoàng hậu (chữ Hán: 孝和睿皇后, a; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), hay con gọi là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝敬憲皇后; a; 3 tháng 7, năm 1679 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 孝慈高皇后; a; 1575 - 31 tháng 10, năm 1603) là Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, và là thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Xem Ung Chính và Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu

Hiếu Thành Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 孝誠仁皇后, a; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), là hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, mẹ đẻ của Phế thái tử Dận Nhưng.

Xem Ung Chính và Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu

Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu

Hiếu Thục Duệ hoàng hậu (a, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là Hoàng hậu thứ nhất của Thanh Nhân Tông Gia Khánh hoàng đế, mẹ đẻ của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu

Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hoàng quý phi

Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hoàng quý phi

Hoàng Thái Cực

Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Hoàng Thái Cực

Hoằng Chiêm

Hoằng Chiêm (chữ Hán: 弘曕; 9 tháng 5 năm 1733 - 27 tháng 4 năm 1765) là vị hoàng tử thứ sáu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế và Khiêm phi Lưu thị.

Xem Ung Chính và Hoằng Chiêm

Hoằng Thời

Hoằng Thời (chữ Hán: 弘時; 18 tháng 3 năm 1704 - 20 tháng 9 năm 1727) là vị hoàng tử thứ ba của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hoằng Thời

Hoằng Trú

Hoằng Trú (chữ Hán: 弘昼; 5 tháng 1 năm 1712 - 2 tháng 9 năm 1770) là vị hoàng tử thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Hoằng Trú

Hohhot

Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Hohhot

Kính Mẫn Hoàng quý phi

Kính Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 敬敏皇貴妃; ? - 25 tháng 7, 1699), Chương Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Xem Ung Chính và Kính Mẫn Hoàng quý phi

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Ung Chính và Kế Hoàng hậu

Kỹ thuật Vịnh Xuân quyền

Bàn về hệ thống kỹ thuật của Vịnh Xuân quyền, trên sự quan sát bề nổi của nhiều người, đó là cảm nhận về một hệ thống khá đơn giản với vài ba bài quyền, một bài côn, một bài đao và một bài mộc nhân thung.

Xem Ung Chính và Kỹ thuật Vịnh Xuân quyền

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Xem Ung Chính và Khang Hi

Khác Huệ Hoàng quý phi

Khác Huệ hoàng quý phi (chữ Hán: 悫惠皇贵妃; tháng 8, 1668 - 1 tháng 4, 1743), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế và là em gái của Hiếu Ý Nhân hoàng hậu.

Xem Ung Chính và Khác Huệ Hoàng quý phi

Khúc Phụ

Khúc Phụ (chữ Hán giản thể: 曲阜市, âm Hán Việt: Khúc Phụ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Tế Ninh, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Khúc Phụ

Khổng miếu, Khúc Phụ

Khổng miếu Khúc Phụ là Văn miếu lâu đời nhất cũng như lớn nhất trên thế giới.

Xem Ung Chính và Khổng miếu, Khúc Phụ

Lâm An (phủ Vân Nam)

Phủ Lâm An (臨安府) là một phủ cũ của tỉnh Vân Nam Trung Quốc nằm bên cạnh các địa danh An Nam (Cửu Chân, Giao chỉ), Cảnh Hồng,... Lâm An (臨安) là một phủ cũ của tỉnh Vân Nam Trung Quốc thời nhà Minh và nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Lâm An (phủ Vân Nam)

Lôi Hoành (nhà Thanh)

Lôi Hoành (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là Quán Nhất, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Lôi Hoành (nhà Thanh)

Lục Nghị (diễn viên)

Lục Nghị (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1976) tại Thượng Hải, Trung Quốc, là diễn viên, ca sĩ nổi tiếng của Trung Quốc đại lục.

Xem Ung Chính và Lục Nghị (diễn viên)

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Xem Ung Chính và Lệnh Ý Hoàng quý phi

Lịch sử Bắc Kinh

Bắc Kinh có lịch sử lâu dài và phong phú, truy nguyên từ cách nay 3.000 năm.

Xem Ung Chính và Lịch sử Bắc Kinh

Lý Vệ

Lý Vệ (李卫, 1687-1738); tên tự là Hựu Giới (又玠); hiệu là Mẫn Đạt (敏达) là một triều thần phục vụ dưới triều vua Ung Chính nhà Thanh (1722-1735).

Xem Ung Chính và Lý Vệ

Lý Vệ làm quan

Lý Vệ làm quan (李衛當官) là một phim truyền hình nhiều tập do Trung Quốc, nói về cuộc đời của Lý Vệ, một viên quan mù chữ nhưng có tài nổi tiếng trong thế kỉ XVIII thời nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Lý Vệ làm quan

Long Khoa Đa

Long Khoa Đa (chữ Hán: 隆科多; tiếng Mãn: ᠯᠣᠩᡴᠣᡩᠣ, Romaji: Longkodo; ? - 1728) là một trong những đại thần dưới thời Khang Hi và Ung Chính.

Xem Ung Chính và Long Khoa Đa

Lương phi

Lương phi Vệ thị (chữ Hán: 良妃衛氏; ? - 29 tháng 12, 1711), Mãn Châu Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế, mẹ của Dận Tự, hoàng bát tử của Khang Hi Đế, người đứng đầu tranh chấp hoàng vị với Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Xem Ung Chính và Lương phi

Mã Khả

Mã Khả (Trung văn giản thể: 马可; Trung văn phồn thể: 馬可; Bính âm: Ma Ke), sinh ngày 1 tháng 1 năm 1990, là một diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Mã Khả

Mông Cổ thời Thanh

Mông Cổ dưới sự cai trị của nhà Thanh là sự cai trị của nhà Thanh của Trung Quốc trên thảo nguyên Mông Cổ, bao gồm cả bốn aimag ở vùng Ngoại Mông và 6 liên minh ở vùng Nội Mông từ thế kỷ 17 đến cuối triều đại.

Xem Ung Chính và Mông Cổ thời Thanh

Mậu tần

Mậu tần Tống thị (chữ Hán: 懋嬪宋氏; ? - 1730), con gái của Chủ Sự Kim Trụ (金柱), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Mậu tần

Mộng Lân (nhà Thanh)

Mộng Lân (chữ Hán: 梦麟, 1728 – 1758), tên tự là Văn Tử, tự khác là Thụy Chiêm, người thị tộc Tây Lỗ Đặc, dân tộc Mông Cổ, thuộc Mông Cổ Chính bạch kỳ, là quan viên, nhà thơ thời Thanh.

Xem Ung Chính và Mộng Lân (nhà Thanh)

Ná Lạp thị

Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.

Xem Ung Chính và Ná Lạp thị

Nữu Hỗ Lộc thị

Hòa Thân, một nhân vật đầy quyền lực thuộc Nữu Hỗ Lộc thị Thị tộc Niohuru (ᠨᡳᠣᡥᡠᡵᡠ), còn được gọi là Nữu Hỗ Lộc thị, là một trong Tám dòng họ quý tộc Mãn Châu (滿族八大姓,Mãn tộc Bát đại tính).

Xem Ung Chính và Nữu Hỗ Lộc thị

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Nội Mông

Ngũ Đấu Mễ Đạo

Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), cũng gọi Thiên Sư Đạo, là một giáo phái ra đời trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, tức cuối đời Đông Hán (25–220) trong lịch sử Trung Quốc, do Trương Lăng (34–156) sáng lập.

Xem Ung Chính và Ngũ Đấu Mễ Đạo

Ngô Kính Tử

Chân dung Ngô Kính Tử Ngô Kính Tử (1701 - 1754) tự là Mẫn Hiên, hiệu Lạp Dân, về già lại lấy hiệu là Văn Mộc lão nhân, là tác gia tiêu biểu cho chủ nghĩa hiện thực thời nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Ngô Kính Tử

Ngạc Nhĩ Thái

Ngạc Nhĩ Thái (鄂爾泰, chữ Mãn: 25px; Ortai) (1677–1745), tự Nghị Am (毅庵), là một triều thần nổi tiếng phục vụ hai triều vua Ung Chính (1722-1735) và Càn Long (1735-1796) thời nhà Thanh (Trung Quốc).

Xem Ung Chính và Ngạc Nhĩ Thái

Nghi Chinh

Nghi Chinh (chữ Hán phồn thể:儀征市, chữ Hán giản thể: 仪征市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Nghi Chinh

Nghi phi (Khang Hy)

Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Xem Ung Chính và Nghi phi (Khang Hy)

Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn

Nước Đại Việt dưới triều đại Tây Sơn, có quan hệ ngoại giao với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh.

Xem Ung Chính và Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn

Nguyễn Công Thái

Nguyễn Công Thái (chữ Hán: 阮公寀, 1684-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Ung Chính và Nguyễn Công Thái

Nguyễn Huy Nhuận

Nguyễn Huy Nhuận hay Nguyễn Quang Nhuận (1677 hoặc 1678 - 1758) là một thượng thư thời Lê trung hưng, đã đỗ tiến sĩ vào thời Lê Hy Tông.

Xem Ung Chính và Nguyễn Huy Nhuận

Nguyễn Khiêm Ích

Nguyễn Khiêm Ích hay Phạm Khiêm Ích (1679-1740) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Ung Chính và Nguyễn Khiêm Ích

Nguyễn Quang Thuận

Nguyễn Quang Thuận (1678-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Ung Chính và Nguyễn Quang Thuận

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Xem Ung Chính và Người Mãn

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Ung Chính và Nhà Thanh

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Nhị Nguyệt Hà

Nhị Nguyệt Hà (二月河, Eryue He), tên thật là Lăng Giải Phóng (凌解放, Ling Jiefang) là một nhà văn Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Nhị Nguyệt Hà

Niên Canh Nghiêu

Niên Canh Nghiêu Niên Canh Nghiêu (Chữ Hán phồn thể: 年羹堯; Chữ Hán giản thể: 年羹尧, phiên âm Mãn Châu: niyan geng yoo, 1679 - 1726), tự Lượng Công (亮功), hiệu Song Phong (双峰), là một đại thần thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Niên Canh Nghiêu

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Xem Ung Chính và Niên hiệu Trung Quốc

Niên hiệu Việt Nam

Chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, các triều đại Việt Nam cũng đặt niên hiệu (chữ Hán: 年號) khi các vua xưng hoàng đế.

Xem Ung Chính và Niên hiệu Việt Nam

Pháo đài Phân Lưu

Pháo đài Phân ưuu (phía dưới bên trái) và khu vực xung quanh. Pháo đài Phân Lưu là một pháo đài quân sự cổ nằm trên đảo Lạn Đầu của Hồng Kông.

Xem Ung Chính và Pháo đài Phân Lưu

Phiên âm Hán-Việt

Phiên âm Hán-Việt là cách đọc chữ Hán theo âm tiếng Việt.

Xem Ung Chính và Phiên âm Hán-Việt

Phim truyền hình Trung Quốc

Phim truyền hình Trung Quốc hay phim truyền hình Trung Quốc đại lục, hoặc gọi đơn giản là phim truyền hình đại lục, tức phim bộ Trung Quốc, thường có nét tương đồng với thể loại phim chính kịch (tiếng Anh: television drama) ở Bắc Mỹ nhưng dài tập hơn.

Xem Ung Chính và Phim truyền hình Trung Quốc

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Xem Ung Chính và Phu nhân

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Quan Vũ

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Xem Ung Chính và Quý phi

Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.

Xem Ung Chính và Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Tào Tuyết Cần

Tào Tuyết Cần (1724? - 1763?), tên thật là Tào Triêm (曹霑), tự là Mộng Nguyễn (梦阮), hiệu là Tuyết Cần, Cần Phố, Cần Khê, là một tiểu thuyết gia vĩ đại người Trung Quốc, tác giả của cuốn tiểu thuyết Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Tào Tuyết Cần

Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm

nh quảng bá phim Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm (chữ Hán: 新方世玉; phiên âm Quảng Đông: San Fong Sai Yuk, Quan Thoại: Xin Fang Shi Yu, tựa tiếng Anh là Hero of the Times) của đạo diễn Viên Tái Hiển.

Xem Ung Chính và Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm

Tây Thanh Mộ

Thanh Tây Lăng (chữ Hán: 清西陵), là một khu mộ của triều đại nhà Thanh, được đặt một số về phía tây nam 140 km (87 dặm) của Bắc Kinh ở tỉnh Hà Bắc, gần thị trấn Tây Lăng.

Xem Ung Chính và Tây Thanh Mộ

Tề phi

Tề phi Lý thị (chữ Hán: 齊妃李氏; 1676 - 1737), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Tề phi

Tụ Long

Tụ Long (chữ Hán: 聚龍 hay 聚竜) là địa danh cũ của Việt Nam, gắn liền với mỏ đồng Tụ Long (聚龍銅廠) nằm trên vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc, là vùng đất từng thuộc Việt Nam từ trước thời nhà Lê sơ và Lê trung hưng cho đến cuối thế kỷ 19 đầu thời kỳ Pháp thuộc ở Việt Nam thì bị cắt cho Trung Quốc, theo Công ước Pháp-Thanh 1887 và Công ước Pháp-Thanh 1895.

Xem Ung Chính và Tụ Long

Từ An Thái Hậu

Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.

Xem Ung Chính và Từ An Thái Hậu

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Từ Hòa Hoàng thái hậu

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Xem Ung Chính và Từ Hi Thái hậu

Tự do yêu đương

Một cảnh nam nữ hôn nhau Tự do yêu đương hay tự do luyến ái là thuật ngữ được dùng để mô tả về quyền tự do yêu và lựa chọn bạn tình để đi đến hôn nhân hoặc đơn thuần là quan hệ tình dục của nam và nữ hoặc giữa những người đồng tính.

Xem Ung Chính và Tự do yêu đương

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Xem Ung Chính và Tể tướng

Tị Thử Sơn Trang

Tị Thử Sơn Trang (避暑山庄 nghĩa đen là "trang trại trên núi để tránh nóng") là một lâm viên danh tiếng của đế vương còn lại đến nay, toạ lạc ở huyện Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Tị Thử Sơn Trang

Thang Trấn Nghiệp

Thang Trấn Nghiệp (chữ Hán: 湯鎮業, tên tiếng Anh: Kent Tong Chun Yip, sinh ngày 29 tháng 9 năm 1958) là nam diễn viên nổi tiếng Hồng Kông, một trong "Ngũ hổ tướng" 5 diễn viên trẻ xuất sắc nhất của TVB thập niên 1980 gồm có Huỳnh Nhật Hoa, Thang Trấn Nghiệp, Miêu Kiều Vĩ, Lương Triều Vỹ và Lưu Đức Hoa.

Xem Ung Chính và Thang Trấn Nghiệp

Thanh Hải (Trung Quốc)

Thanh Hải, là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Thanh Hải (Trung Quốc)

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Xem Ung Chính và Thanh sử cảo

Thánh Vương

Thánh Vương (chữ Hán: 聖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và vài nhân vật lịch sử khác.

Xem Ung Chính và Thánh Vương

Thập toàn Võ công

Thập toàn võ công hay Thập đại chiến dịch là một thuật ngữ do triều đình nhà Thanh đặt ra để chỉ một loạt các chiến dịch quân sự lớn dưới thời hoàng đế Càn Long (1735-1796).

Xem Ung Chính và Thập toàn Võ công

Thế Tông

Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Ung Chính và Thế Tông

Thiên Nhai Hải Giác

Bãi biển Thiên Nhai Hải Giác. Thiên Nhai (''天涯''). Thiên Nhai Hải Giác (chữ Hán:天涯海角, bính âm:Tiānyá Hǎijiǎo), có nghĩa là "Chân trời, góc biển", là một khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở phía nam của đảo Hải Nam tại thành phố Tam Á, tỉnh Hải Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ung Chính và Thiên Nhai Hải Giác

Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Ung Chính và Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Khác Hoàng quý phi

Thuần Khác Hoàng quý phi (chữ Hán: 纯悫皇贵妃; tháng 11 năm 1689 - 17 tháng 12 năm 1784) là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem Ung Chính và Thuần Khác Hoàng quý phi

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Xem Ung Chính và Thuận Trị

Thư kiếm ân cừu lục

Thư kiếm ân cừu lục (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên Tân vãn báo của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày 5 tháng 9 năm 1956.

Xem Ung Chính và Thư kiếm ân cừu lục

Tra quyền

Tra quyền (chữ Hán:查拳) tên tiếng Anh phiên âm từ tiếng Hoa là Cha Quan hay Cha Chuan là một bộ môn quyền thuật miền Bắc Trung Hoa có rất sớm tương truyền xuất hiện từ thời nhà Đường từ chùa Thiếu Lâm Tung Sơn Hà Nam.

Xem Ung Chính và Tra quyền

Trần Thế Quan

Trần Thế Quan (chữ Hán: 陈世倌, ? – 1758), tự Bỉnh Chi, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Xem Ung Chính và Trần Thế Quan

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Xem Ung Chính và Trữ quân

Trịnh Cương

An Đô Vương Trịnh Cương (chữ Hán: 鄭棡, 1686 – 1729), thụy hiệu là Hy Tổ Nhân vương (禧祖仁王), là vị chúa Trịnh thứ 5 thời Lê Trung Hưng, cầm quyền từ tháng 5 năm 1709 đến tháng 10 năm 1729.

Xem Ung Chính và Trịnh Cương

Triều đại

Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.

Xem Ung Chính và Triều đại

Triệu Huệ

Triệu Huệ (chữ Hán: 兆惠, p; 1708 – 1764), tự Hòa Phủ (和甫), là một đại thần, tướng lĩnh đời Càn Long nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Triệu Huệ

Trương Đình Ngọc

Trương Đình Ngọc (chữ Hán: 張廷玉; bính âm: Zhang Tingyu) (29 tháng 10 năm 1672 (năm Khang Hy thứ 11) – 30 tháng 4 năm 1755 (Năm Càn Long thứ 20)) tự là Hành Thần, hiệu Nghiên Trai, tên thụy là Văn Hòa, người Đồng Thành An Huy, là Bảo Hòa Điện Đại học sĩ nhà Thanh, Quân cơ đại thần, Thái tử Thái bảo, được phong làm Tam Đẳng Bá, là nguyên lão phụng sự 3 triều vua, làm quan được 50 năm, đồng thời là chủ biên bộ chính sử Minh s.

Xem Ung Chính và Trương Đình Ngọc

Trương Dũng

Trương Dũng (chữ Hán: 張勇, 1616 – 1684), tự Phi Hùng, người Hàm Ninh, Thiểm Tây tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách xếp đứng đầu trong Hà Tây tứ tướng, còn lại là Triệu Lương Đống, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.

Xem Ung Chính và Trương Dũng

Trương Lỗi

Trương Lỗi (chữ Hán: 张耒, 1054 – 1114), tự Văn Tiềm, hiệu Kha Sơn hay Uyển Khâu, nhà văn, nhà thơ, nhà làm từ đời Bắc Tống.

Xem Ung Chính và Trương Lỗi

Tuệ Hiền Hoàng quý phi

Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem Ung Chính và Tuệ Hiền Hoàng quý phi

Ung Hòa Cung

là một ngôi chùa và tu viện của trường Cách-lỗ phái thuộc Phật giáo Tây Tạng nằm ở Đông Thành, Bắc Kinh.

Xem Ung Chính và Ung Hòa Cung

Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng

Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng phản ánh những hoạt động quân sự - ngoại giao giữa nhà Lê trung hưng ở Việt Nam với các triều đại nhà Minh, nhà Thanh của Trung Quốc xung quanh vấn đề biên giới phía bắc Đại Việt.

Xem Ung Chính và Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng

Vịnh Xuân quyền

Vịnh Xuân quyền (詠春拳, Wing Chun, ving tsun, Wing Tsun, Wing Chun kuen, Wingchun-kuen) còn được biết đến dưới tên gọi Vĩnh Xuân quyền (永春拳) (và những biến thể khác về tên như Vịnh Xuân công phu (詠春功夫) hay Vịnh Xuân phái (詠春派)), là một môn võ thuật có nguồn gốc từ Nam Thiếu Lâm tại tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Vịnh Xuân quyền

Võ Thiếu Lâm

Võ Thiếu Lâm Võ Thiếu Lâm hay Thiếu Lâm Quyền, Thiếu Lâm Công Phu là một môn võ thuật cổ truyền của Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Võ Thiếu Lâm

Vinh phi (Khang Hy)

Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Xem Ung Chính và Vinh phi (Khang Hy)

Vinh Thành

Vinh Thành là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Uy Hải, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Ung Chính và Vinh Thành

Vương quốc Đại Đỗ

Vương quốc Đại Đỗ hay vương quốc Middag là một vương quốc hay một liên minh siêu bộ lạc nằm ở trung tâm vùng đồng bằng phía tây Đài Loan.

Xem Ung Chính và Vương quốc Đại Đỗ

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ung Chính và 13 tháng 12

1735

Năm 1735 (số La Mã: MDCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Ung Chính và 1735

27 tháng 12

Ngày 27 tháng 12 là ngày thứ 361 (362 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ung Chính và 27 tháng 12

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ung Chính và 8 tháng 10

Còn được gọi là Dận Chân, Hoàng đế Ung Chính, Thanh Thế Tông, Ung Chánh, Ung Chính hoàng đế, Ung Chính Đế.

, Diệp Tổ Tân, Doãn Kế Thiện (nhà Thanh), Gia đình của Ung Chính, Gia Khánh, Giang Hoa (diễn viên), Hà Thịnh Minh, Hàm Phong, Hãn Quý phi, Hậu cung Chân Hoàn truyện, Hậu cung nhà Thanh, Hậu cung Như Ý truyện, Hắc Long Giang, Hồng học, Hồng lâu mộng, Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu, Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu, Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ), Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hoàng quý phi, Hoàng Thái Cực, Hoằng Chiêm, Hoằng Thời, Hoằng Trú, Hohhot, Kính Mẫn Hoàng quý phi, Kế Hoàng hậu, Kỹ thuật Vịnh Xuân quyền, Khang Hi, Khác Huệ Hoàng quý phi, Khúc Phụ, Khổng miếu, Khúc Phụ, Lâm An (phủ Vân Nam), Lôi Hoành (nhà Thanh), Lục Nghị (diễn viên), Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Bắc Kinh, Lý Vệ, Lý Vệ làm quan, Long Khoa Đa, Lương phi, Mã Khả, Mông Cổ thời Thanh, Mậu tần, Mộng Lân (nhà Thanh), Ná Lạp thị, Nữu Hỗ Lộc thị, Nội Mông, Ngũ Đấu Mễ Đạo, Ngô Kính Tử, Ngạc Nhĩ Thái, Nghi Chinh, Nghi phi (Khang Hy), Ngoại giao Việt Nam thời Tây Sơn, Nguyễn Công Thái, Nguyễn Huy Nhuận, Nguyễn Khiêm Ích, Nguyễn Quang Thuận, Người Mãn, Nhà Thanh, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Nhị Nguyệt Hà, Niên Canh Nghiêu, Niên hiệu Trung Quốc, Niên hiệu Việt Nam, Pháo đài Phân Lưu, Phiên âm Hán-Việt, Phim truyền hình Trung Quốc, Phu nhân, Quan Vũ, Quý phi, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tào Tuyết Cần, Tân Phương Thế Ngọc - Anh hùng Thiếu Lâm, Tây Thanh Mộ, Tề phi, Tụ Long, Từ An Thái Hậu, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Từ Hi Thái hậu, Tự do yêu đương, Tể tướng, Tị Thử Sơn Trang, Thang Trấn Nghiệp, Thanh Hải (Trung Quốc), Thanh sử cảo, Thánh Vương, Thập toàn Võ công, Thế Tông, Thiên Nhai Hải Giác, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Thuần Khác Hoàng quý phi, Thuận Trị, Thư kiếm ân cừu lục, Tra quyền, Trần Thế Quan, Trữ quân, Trịnh Cương, Triều đại, Triệu Huệ, Trương Đình Ngọc, Trương Dũng, Trương Lỗi, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Ung Hòa Cung, Vấn đề biên giới Việt-Trung thời Lê trung hưng, Vịnh Xuân quyền, Võ Thiếu Lâm, Vinh phi (Khang Hy), Vinh Thành, Vương quốc Đại Đỗ, 13 tháng 12, 1735, 27 tháng 12, 8 tháng 10.