Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tư Mã Việt

Mục lục Tư Mã Việt

Tư Mã Việt (chữ Hán: 司馬越, ?-311), tức Đông Hải Hiếu Hiến vương (東海孝獻王), tự là Nguyên Siêu (元超), là tông thất của nhà Tấn, một trong tám vị chư hầu vương trong loạn bát vương đầu thời Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Đào Khản, Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn, Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ, Danh sách phiên vương nhà Tấn, Dữu Lượng, Dương Hiến Dung, Gia Cát Tự, Hà Nam (Trung Quốc), Hậu Triệu, Hiến Vương, Loạn bát vương, Lưu Hoằng (nhà Tấn), Lưu Kiều, Lưu Phan, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhà Tấn, Si Giám, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn Nguyên Đế, Tấn thư, Trần Mẫn (Tây Tấn), Tư Mã Dĩnh, Vương Đôn, Vương Đạo, Vương Di.

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Đào Khản

Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn

Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền bắc bị các bộ tộc người Hồ xâm lấn sau loạn Vĩnh Gia và trong tình trạng chia cắt thành 16 nước.

Xem Tư Mã Việt và Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn

Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ

Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Danh sách những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc và Mông Cổ

Danh sách phiên vương nhà Tấn

Dưới đây là danh sách các phiên vương thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Danh sách phiên vương nhà Tấn

Dữu Lượng

Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Dữu Lượng

Dương Hiến Dung

Dương Hiến Dung (chữ Hán: 羊獻容, 280 - 322), người huyện Nam Thành, quận Thái Sơn, là hoàng hậu của hai vị hoàng đế là Tấn Huệ Đế của nhà Tây Tấn và Lưu Diệu của nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Dương Hiến Dung

Gia Cát Tự

Gia Cát Tự (chữ Hán: 诸葛绪, ? - ?), không rõ tên tự, người huyện Dương Đô, quận Lang Gia (còn tên là Lang Tà), tướng lĩnh cuối Tào Ngụy, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Gia Cát Tự

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Hà Nam (Trung Quốc)

Hậu Triệu

Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Hậu Triệu

Hiến Vương

Hiến Vương (chữ Hán 憲王 hoặc 獻王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu ở Trung Hoa và Triều Tiên thời phong kiến.

Xem Tư Mã Việt và Hiến Vương

Loạn bát vương

Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).

Xem Tư Mã Việt và Loạn bát vương

Lưu Hoằng (nhà Tấn)

Lưu Hoằng (chữ Hán: 刘弘, 236 – 306), tên tự là Hòa Quý Tấn thư, tlđd hay Thúc Hòa Tam quốc chí, tlđd, người huyện Tương, Bái (quận) quốc, Duyện Châu, tướng lãnh cuối đời Tây Tấn.

Xem Tư Mã Việt và Lưu Hoằng (nhà Tấn)

Lưu Kiều

Lưu Kiều (chữ Hán: 劉喬, 249 - 311), tên tự là Trọng Ngạn, người quận Nam Dương, là tướng lĩnh cuối đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Lưu Kiều

Lưu Phan

Lưu Phan (chữ Hán: 刘璠, ?- ?), người huyện Tương, Bái (quận) quốc, Duyện Châu, tướng lãnh cuối đời Tây Tấn.

Xem Tư Mã Việt và Lưu Phan

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Tư Mã Việt và Ngũ Hồ thập lục quốc

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Nhà Tấn

Si Giám

Si Giám (chữ Hán: 郗鉴, 269 – 339), tự Đạo Huy, người huyện Kim Hương, quận Cao Bình, là tướng lĩnh, đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Si Giám

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Tấn Hoài Đế

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Tấn Huệ Đế

Tấn Nguyên Đế

Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.

Xem Tư Mã Việt và Tấn Nguyên Đế

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Tư Mã Việt và Tấn thư

Trần Mẫn (Tây Tấn)

Trần Mẫn (chữ Hán: 陈敏, ? - 307), tên tự là Lệnh Thông, người quận Lư Giang, là tướng lĩnh cuối đời Tây Tấn.

Xem Tư Mã Việt và Trần Mẫn (Tây Tấn)

Tư Mã Dĩnh

Tư Mã Dĩnh (chữ Hán:司马颖; 279 - 306), tên tự là Chương Độ (章度), là một vị tông thất nhà Tấn, một trong các chư hầu vương nhà Tây Tấn tham gia loạn bát vương dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều đại này.

Xem Tư Mã Việt và Tư Mã Dĩnh

Vương Đôn

Vương Đôn (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự Xử Trọng, tên lúc nhỏ là A Hắc, Thế thuyết tân ngữ – Hào sảng người Lâm Nghi, Lang Gia, quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Vương Đôn

Vương Đạo

Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tư Mã Việt và Vương Đạo

Vương Di

Vương Di (chữ Hán: 王弥, ? – 311), người Đông Lai, ban đầu là thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Tây Tấn, về sau quy phục Lưu Uyên, kết cục bị Thạch Lặc sát hại.

Xem Tư Mã Việt và Vương Di