Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tây Ấn

Mục lục Tây Ấn

300px Tây Ấn hay quần đảo Tây Ấn là một vùng thuộc bồn địa Caribe và Bắc Đại Tây Dương, bao gồm các quần đảo Antilles và quần đảo Lucayan.

116 quan hệ: Agonostomus monticola, Apteria aphylla, Đông Ấn, Đông hầu vàng, Đại Antilles, Đại hội Viên, Đảo Ireland, Đậu đũa, Đệ nhất Quốc hội Lục địa, Địa lý El Salvador, Đinh hương (gia vị), Ớt, Ốc sên, Birmingham, Boinae, Boston, Brasenia schreberi, Burmannia (Burmanniaceae), Calamondin, Cá đuối điện nhỏ, Cây thuốc giấu, Cúp vàng nữ CONCACAF, Chi A tràng, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuối ngự, Codakia orbicularis, Coenobita clypeatus, Corallus, Cyclura, Cymbocarpa, Dendrophylax, Eumorpha satellitia, Gambia, George Crowninshield Jr., Guzmania, Habronattus, Hải quân Pháp, Họ Trăn cây, Helanthium, Helanthium bolivianum, Hiệp ước Amiens, HMS Berwick (65), HMS Crescent (H48), HMS Cygnet (H83), HMS Escort (H66), HMS Esk (H15), HMS Garland, HMS Kempenfelt (I18), HMS Troubridge (R00), HMS Ulster (R83), ..., HMS Wizard (R72), HMS Zest (R02), James Fenimore Cooper, James Horsburgh, Lagos, Lịch sử Hoa Kỳ, Louis XV của Pháp, Louis XVI của Pháp, Mayaca, Newfoundland và Labrador, Pelexia, Pera, Pháp, Phong trào bãi nô, Quần đảo Leeward, Rajania, Rạn san hô Belize Barrier, Saint Kitts và Nevis, Sao nhái hồng, Soufrière (quận), Sơ ri, Tôm nòng nọc đuôi dài, Tiếng Ireland, USS Aaron Ward (DD-132), USS Abbot (DD-629), USS Arkansas (BB-33), USS Babbitt (DD-128), USS Beale (DD-471), USS Beatty (DD-640), USS Decatur (DD-341), USS Ellyson (DD-454), USS Gatling (DD-671), USS Hambleton (DD-455), USS Howard (DD-179), USS Kearny (DD-432), USS Lansdale (DD-101), USS Lansdale (DD-426), USS McCord (DD-534), USS Mervine (DD-489), USS Mission Bay (CVE-59), USS Moale (DD-693), USS Newcomb (DD-586), USS Paul Hamilton (DD-590), USS Quick (DD-490), USS Sicard (DD-346), USS Simpson (DD-221), USS Springfield (CL-66), USS Stack (DD-406), USS Taylor (DD-94), USS Toucey (DD-282), USS Trippe (DD-403), USS Upshur (DD-144), USS Wadleigh (DD-689), USS Walke (DD-416), USS Walker (DD-163), USS Warrington (DD-383), USS Watts (DD-567), USS Winslow (DD-359), USS Worden (DD-288), USS Wren (DD-568), Vani, Vùng Caribe, Vẹt Iguaca, William IV của Liên hiệp Anh và Ireland, Ưng đuôi lửa, 11 tháng 4. Mở rộng chỉ mục (66 hơn) »

Agonostomus monticola

Agonostomus monticola (Tên tiếng Tây Ban Nha: dajao, trucha de tierra caliente; Tên tiếng Anh: mountain mullet) là một loài cá nước ngọt trong họ Mugilidae của bộ Mugiliformes.

Mới!!: Tây Ấn và Agonostomus monticola · Xem thêm »

Apteria aphylla

Apteria aphylla là một loài thực vật có hoa trong họ Burmanniaceae.

Mới!!: Tây Ấn và Apteria aphylla · Xem thêm »

Đông Ấn

Tây New Guinea Đông Ấn (tiếng Anh: Indies hay East Indies hoặc East India) là một thuật ngữ dùng để chỉ các đảo của Đông Nam Á, đặc biệt là Quần đảo Mã LaiOxford Dictionary of English 2e, Oxford University Press, 2003, "East Indies/East India".

Mới!!: Tây Ấn và Đông Ấn · Xem thêm »

Đông hầu vàng

Đông hầu vàng (danh pháp hai phần: Turnera ulmifolia) là một loài thực vật thuộc chi Đông hầu, họ Lạc tiên.

Mới!!: Tây Ấn và Đông hầu vàng · Xem thêm »

Đại Antilles

Đại Antilles là quần đảo vùng biển Caribe thuộc nhóm Antilles.

Mới!!: Tây Ấn và Đại Antilles · Xem thêm »

Đại hội Viên

Hội nghị Vienna (tiếng Đức: Wiener Kongress) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu Âu dưới sự chủ trì của chính khách người Áo Klemens Wenzel von Metternich, và diễn ra tại Vienna từ tháng 11 năm 1814 đến tháng 6 năm 1815, mặc dù các đại biểu đã có mặt đầy đủ và bắt đầu quá trình đàm phán ngay từ cuối tháng 9 năm 1814.

Mới!!: Tây Ấn và Đại hội Viên · Xem thêm »

Đảo Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh) là một đảo tại Bắc Đại Tây Dương.

Mới!!: Tây Ấn và Đảo Ireland · Xem thêm »

Đậu đũa

Đậu đũa hay đậu dải áo (danh pháp ba phần: Vigna unguiculata subsp. sesquipedalis) là một phân loài thực vật thuộc phân họ Đậu.

Mới!!: Tây Ấn và Đậu đũa · Xem thêm »

Đệ nhất Quốc hội Lục địa

Đệ nhất Quốc hội Lục địa (First Continental Congress) là một hội nghị gồm các đại biểu từ 12 trong số 13 thuộc địa Bắc Mỹ nhóm họp vào ngày 5 tháng 9 năm 1774 tại Đại sảnh Carpenters thuộc thành phố Philadelphia, Pennsylvania vào thời gian đầu của Cách mạng Mỹ.

Mới!!: Tây Ấn và Đệ nhất Quốc hội Lục địa · Xem thêm »

Địa lý El Salvador

Một bản đồ El Salvador El Salvador giáp với Bắc Thái Bình Dương ở phía nam và tây nam, giáp với Guatemala ở phía bắc-tây bắc và Honduras về phía bắc-đông bắc.

Mới!!: Tây Ấn và Địa lý El Salvador · Xem thêm »

Đinh hương (gia vị)

Đinh hương (danh pháp khoa học: Syzygium aromaticum) là một loài thực vật trong họ Đào kim nương (Myrtaceae) có các chồi hoa khi phơi khô có mùi thơm.

Mới!!: Tây Ấn và Đinh hương (gia vị) · Xem thêm »

Ớt

t Cubanelle Ớt là một loại quả của các cây thuộc chi Capsicum của họ Cà (Solanaceae).

Mới!!: Tây Ấn và Ớt · Xem thêm »

Ốc sên

Ốc sên hay ốc sên hoa (danh pháp khoa học: Achatina fulica) là loài động vật thân mềm sống trên cạn, thuộc họ Achatinidae.

Mới!!: Tây Ấn và Ốc sên · Xem thêm »

Birmingham

Birmingham là một thành phố và huyện vùng đô thị thuộc hạt West Midlands, Anh.

Mới!!: Tây Ấn và Birmingham · Xem thêm »

Boinae

Boinae là một phân họ trong họ Boidae tìm thấy ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.

Mới!!: Tây Ấn và Boinae · Xem thêm »

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Mới!!: Tây Ấn và Boston · Xem thêm »

Brasenia schreberi

Brasenia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cabombaceae, gồm một loài tồn tại, Brasenia schreberi.

Mới!!: Tây Ấn và Brasenia schreberi · Xem thêm »

Burmannia (Burmanniaceae)

Chi Cào cào (danh pháp khoa học: Burmannia) là một chi của khoảng 60 loài thực vật có hoa mà trong một thời gian dài người ta cho là có quan hệ họ hàng với các loài lan, nhưng các nghiên cứu gần đây cho thấy chúng có quan hệ họ hàng gần hơn hoặc là với Dioscoreales hoặc là với Melanthiales.

Mới!!: Tây Ấn và Burmannia (Burmanniaceae) · Xem thêm »

Calamondin

Calamondin (tên khoa học: Citrus microcarpa, × Citrofortunella microcarpa, hoặc × Citrofortunella mitis)"".

Mới!!: Tây Ấn và Calamondin · Xem thêm »

Cá đuối điện nhỏ

Cá đuối điện nhỏ (Narcine bancroftii), là một loài cá đuối điện trong họ Narcinidae.

Mới!!: Tây Ấn và Cá đuối điện nhỏ · Xem thêm »

Cây thuốc giấu

Cây thuốc giấu hay hồng tước san hô, dương san hô (danh pháp hai phần: Euphorbia tithymaloides) là loài thực vật thuộc họ Đại kích.

Mới!!: Tây Ấn và Cây thuốc giấu · Xem thêm »

Cúp vàng nữ CONCACAF

Cúp vàng nữ CONCACAF (tiếng Anh: CONCACAF Women's Gold Cup hay CONCACAF Women's Championship) là giải đấu bóng đá nữ do Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) tổ chức dành cho các đội tuyển quốc gia trong khu vực.

Mới!!: Tây Ấn và Cúp vàng nữ CONCACAF · Xem thêm »

Chi A tràng

Chi A tràng (danh pháp khoa học: Dichapetalum) là một chi thực vật trong họ Dichapetalaceae.

Mới!!: Tây Ấn và Chi A tràng · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Tây Ấn và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chuối ngự

Chuối ngự là giống chuối lưỡng bội của Musa acuminata.

Mới!!: Tây Ấn và Chuối ngự · Xem thêm »

Codakia orbicularis

Codakia orbicularis là một loài thân mềm hai mảnh vỏ trong họ Lucinidae.

Mới!!: Tây Ấn và Codakia orbicularis · Xem thêm »

Coenobita clypeatus

Cua ẩn sĩ Caribbea, Coenobita clypeatus là một loài cua ẩn sĩ.

Mới!!: Tây Ấn và Coenobita clypeatus · Xem thêm »

Corallus

Corallus là một chi trăn không có nọc độc tìm thấy tại Trung Mỹ, Nam Mỹ và Tây Ấn.

Mới!!: Tây Ấn và Corallus · Xem thêm »

Cyclura

Cyclura là một chi thằn lằn trong họ Cự đà (Iguanidae).

Mới!!: Tây Ấn và Cyclura · Xem thêm »

Cymbocarpa

Cymbocarpa là một chi thực vật có hoa trong họ Burmanniaceae, lần đầu tiên được John Miers mô tả như là một chi vào năm 1840.

Mới!!: Tây Ấn và Cymbocarpa · Xem thêm »

Dendrophylax

Dendrophylax là một chi thực vật trong họ Lan (Orchidaceae), có nguồn gốc từ Mexico, Trung Mỹ, Tây Ấn và Florida.

Mới!!: Tây Ấn và Dendrophylax · Xem thêm »

Eumorpha satellitia

Eumorpha satellitia là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.

Mới!!: Tây Ấn và Eumorpha satellitia · Xem thêm »

Gambia

Gambia (phiên âm tiếng Việt: Găm-bi-a), tên chính thức Cộng hòa Gambia (tiếng Anh: Republic of The Gambia) là một quốc gia tại Tây Phi, được vây quanh bởi Sénégal với một đường bờ biển ngắn giáp với Đại Tây Dương ở cực tây.

Mới!!: Tây Ấn và Gambia · Xem thêm »

George Crowninshield Jr.

George Crowninshield Jr. (27 tháng 5 năm 1766 - ngày 26 tháng 11 năm 1817) là một thương nhân, người chơi du thuyền và chủ tàu người Mỹ.

Mới!!: Tây Ấn và George Crowninshield Jr. · Xem thêm »

Guzmania

Guzmania là một chi thực vật có hoa trong phân họ Tillandsioideae của họ Bromeliaceae với khoảng gần 220 loài đã biết.

Mới!!: Tây Ấn và Guzmania · Xem thêm »

Habronattus

Habronattus là một chi nhện trong họ Salticidae.

Mới!!: Tây Ấn và Habronattus · Xem thêm »

Hải quân Pháp

Hải quân Pháp là bộ phận của Quân đội Pháp (gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia).

Mới!!: Tây Ấn và Hải quân Pháp · Xem thêm »

Họ Trăn cây

Họ Trăn cây, hay trăn lùn,, tên khoa học Tropidophiidae, là một họ rắn được tìm thấy từ México và Tây Ấn về phía nam đến đông nam Brasil.

Mới!!: Tây Ấn và Họ Trăn cây · Xem thêm »

Helanthium

Helanthium là chi thực vật có hoa trong họ Alismataceae.

Mới!!: Tây Ấn và Helanthium · Xem thêm »

Helanthium bolivianum

Helanthium bolivianum là một loài thực vật có hoa trong họ Alismataceae.

Mới!!: Tây Ấn và Helanthium bolivianum · Xem thêm »

Hiệp ước Amiens

Hiệp ước Amiens tạm thời chấm dứt các cuộc chiến giữa Pháp và Anh trong cuộc Cách mạng Pháp.

Mới!!: Tây Ấn và Hiệp ước Amiens · Xem thêm »

HMS Berwick (65)

HMS Berwick (65) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Berwick (65) · Xem thêm »

HMS Crescent (H48)

HMS Crescent (H48) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Crescent (H48) · Xem thêm »

HMS Cygnet (H83)

HMS Cygnet (H83) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Cygnet (H83) · Xem thêm »

HMS Escort (H66)

HMS Escort (H66) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Escort (H66) · Xem thêm »

HMS Esk (H15)

HMS Esk (H15) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Esk (H15) · Xem thêm »

HMS Garland

Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Garland.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Garland · Xem thêm »

HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Kempenfelt (I18) · Xem thêm »

HMS Troubridge (R00)

HMS Troubridge (R00/F09) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Troubridge (R00) · Xem thêm »

HMS Ulster (R83)

HMS Ulster (R83/F83) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Ulster (R83) · Xem thêm »

HMS Wizard (R72)

HMS Wizard (R72/F72) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Wizard (R72) · Xem thêm »

HMS Zest (R02)

HMS Zest (R02/F102) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và HMS Zest (R02) · Xem thêm »

James Fenimore Cooper

James Fenimore Cooper (ngày 15 tháng 9 năm 1789 - 14 tháng 9 năm 1851) là một nhà văn nổi tiếng của Mỹ trong những năm đầu thế kỷ 19.

Mới!!: Tây Ấn và James Fenimore Cooper · Xem thêm »

James Horsburgh

'The Maldiva Islands', Captain Horsburgh, 1814 James Horsburgh (28 tháng 9 năm 1762 - 14 tháng 5 năm 1836) là một nhà thủy văn học người Scotland.

Mới!!: Tây Ấn và James Horsburgh · Xem thêm »

Lagos

Lagos (hay) là thành phố lớn nhất Nigeria và là một trong những thành phố đông dân nhất châu Phi với số dân 21 triệu người theo thống kê năm 2012.

Mới!!: Tây Ấn và Lagos · Xem thêm »

Lịch sử Hoa Kỳ

Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.

Mới!!: Tây Ấn và Lịch sử Hoa Kỳ · Xem thêm »

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Mới!!: Tây Ấn và Louis XV của Pháp · Xem thêm »

Louis XVI của Pháp

Louis XVI (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm 1793 trong Cuộc cách mạng Pháp.

Mới!!: Tây Ấn và Louis XVI của Pháp · Xem thêm »

Mayaca

Mayaca là một chi thực vật có hoa trong họ Mayacaceae.

Mới!!: Tây Ấn và Mayaca · Xem thêm »

Newfoundland và Labrador

Newfoundland và Labrador (Terre-Neuve-et-Labrador) là tỉnh cực đông của Canada.

Mới!!: Tây Ấn và Newfoundland và Labrador · Xem thêm »

Pelexia

Pelexia là một chi thực vật có hoa trong họ, Orchidaceae.

Mới!!: Tây Ấn và Pelexia · Xem thêm »

Pera

Pera là một chi thực vật có hoa trong họ Peraceae, lần đầu tiên được mô tả năm 1784.

Mới!!: Tây Ấn và Pera · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Tây Ấn và Pháp · Xem thêm »

Phong trào bãi nô

"Tôi là con người, người anh em chứ" ("''Am I Not a Man and a Brother?''"), đồ gốm năm 1787 do Josiah Wedgwood thiết kế cho chiến dịch chống lại chế độ nô lệ Anh Hộp nhận tiền cho Hội chống lại chế độ nô lệ Massachusetts vào khoảng 1850 Phong trào bãi nô là phong trào nhằm chấm dứt sự nô lệ, chính thức hoặc không.

Mới!!: Tây Ấn và Phong trào bãi nô · Xem thêm »

Quần đảo Leeward

Quần đảo Leeward, nghĩa đen là Quần đảo khuất gió là một nhóm các đảo nằm ở Tây Ấn, kéo dài từ phía Đông Puerto Rico đến phía Nam Dominica, là các đảo phía Bắc của chuỗi đảo Tiểu Antilles.

Mới!!: Tây Ấn và Quần đảo Leeward · Xem thêm »

Rajania

Rajania là một chi thực vật có hoa trong họ Dioscoreaceae.

Mới!!: Tây Ấn và Rajania · Xem thêm »

Rạn san hô Belize Barrier

Rạn san hô Belize Barrier là một loạt các rạn san hô trải dài theo bờ biển Belize, khoảng khoảng 300 mét (980 ft) ngoài khơi ở phía bắc và 40 km (25 dặm) ở phía nam bờ biển.

Mới!!: Tây Ấn và Rạn san hô Belize Barrier · Xem thêm »

Saint Kitts và Nevis

Liên bang Saint Kitts và Nevis (tên gọi khác: Liên bang Saint Christopher và Nevis) là một đảo quốc nằm trong Quần đảo Leeward, Tây Ấn.

Mới!!: Tây Ấn và Saint Kitts và Nevis · Xem thêm »

Sao nhái hồng

Sao nhái hồng hay cúc chuồn hồng (danh pháp khoa học: Cosmos caudatus) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.

Mới!!: Tây Ấn và Sao nhái hồng · Xem thêm »

Soufrière (quận)

Soufrière là một quận trên bờ biển Tây Nam của đảo Saint Lucia ở vùng biển Tây Ấn.

Mới!!: Tây Ấn và Soufrière (quận) · Xem thêm »

Sơ ri

Sơ ri hay còn gọi là kim đồng nam, xơ ri vuông (danh pháp khoa học: Malpighia glabra L.), là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ có quả nằm trong họ Sơ ri (Malpighiaceae) nhưng còn nhiều tên gọi khác như acerola hay barbados cherry, có nguồn gốc ở Tây Ấn và miền bắc Nam Mỹ.

Mới!!: Tây Ấn và Sơ ri · Xem thêm »

Tôm nòng nọc đuôi dài

Tôm nòng nọc đuôi dài, tên khoa học Triops longicaudatus, còn gọi là tôm nòng nọc Mỹ, tôm nòng nọc gạo, là một loài giáp xác nước ngọt của bộ Notostraca.

Mới!!: Tây Ấn và Tôm nòng nọc đuôi dài · Xem thêm »

Tiếng Ireland

Tiếng Ireland (Gaeilge), hay đôi khi còn được gọi là tiếng Gael hay tiếng Gael Ireland là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland sử dụng từ lâu.

Mới!!: Tây Ấn và Tiếng Ireland · Xem thêm »

USS Aaron Ward (DD-132)

USS Aaron Ward (DD-132) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đổi tên thành HMS Castleton trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Aaron Ward (DD-132) · Xem thêm »

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Abbot (DD-629) · Xem thêm »

USS Arkansas (BB-33)

USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.

Mới!!: Tây Ấn và USS Arkansas (BB-33) · Xem thêm »

USS Babbitt (DD-128)

USS Babbitt (DD–128) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tham gia hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ hai; sau được xếp lại lớp với ký hiệu lườn AG-102.

Mới!!: Tây Ấn và USS Babbitt (DD-128) · Xem thêm »

USS Beale (DD-471)

USS Beale (DD-471/DDE-471) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Beale (DD-471) · Xem thêm »

USS Beatty (DD-640)

USS Beatty (DD-640) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Beatty (DD-640) · Xem thêm »

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Tây Ấn và USS Decatur (DD-341) · Xem thêm »

USS Ellyson (DD-454)

USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Ellyson (DD-454) · Xem thêm »

USS Gatling (DD-671)

USS Gatling (DD-671) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Gatling (DD-671) · Xem thêm »

USS Hambleton (DD-455)

USS Hambleton (DD-455/DMS-20) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Hambleton (DD-455) · Xem thêm »

USS Howard (DD-179)

USS Howard (DD–179) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-7 rồi thành một tàu phụ trợ AG-106 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Howard (DD-179) · Xem thêm »

USS Kearny (DD-432)

USS Kearny (DD-432) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Kearny (DD-432) · Xem thêm »

USS Lansdale (DD-101)

USS Lansdale (DD-101) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-6 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.

Mới!!: Tây Ấn và USS Lansdale (DD-101) · Xem thêm »

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Mới!!: Tây Ấn và USS Lansdale (DD-426) · Xem thêm »

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS McCord (DD-534) · Xem thêm »

USS Mervine (DD-489)

USS Mervine (DD-489/DMS-31) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Mervine (DD-489) · Xem thêm »

USS Mission Bay (CVE-59)

USS Mission Bay (CVE-59) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Mission, San Diego trên bờ biển California.

Mới!!: Tây Ấn và USS Mission Bay (CVE-59) · Xem thêm »

USS Moale (DD-693)

USS Moale (DD-693) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Moale (DD-693) · Xem thêm »

USS Newcomb (DD-586)

USS Newcomb (DD-586) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Newcomb (DD-586) · Xem thêm »

USS Paul Hamilton (DD-590)

USS Paul Hamilton (DD-590) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Paul Hamilton (DD-590) · Xem thêm »

USS Quick (DD-490)

USS Quick (DD-490/DMS-32) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Quick (DD-490) · Xem thêm »

USS Sicard (DD-346)

USS Sicard (DD-346/DM-21/AG-100) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Tây Ấn và USS Sicard (DD-346) · Xem thêm »

USS Simpson (DD-221)

USS Simpson (DD-221/APD-27/AG-97) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: Tây Ấn và USS Simpson (DD-221) · Xem thêm »

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Springfield (CL-66) · Xem thêm »

USS Stack (DD-406)

USS Stack (DD-406) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và USS Stack (DD-406) · Xem thêm »

USS Taylor (DD-94)

USS Taylor (DD-94) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Tây Ấn và USS Taylor (DD-94) · Xem thêm »

USS Toucey (DD-282)

USS Toucey (DD-282) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Tây Ấn và USS Toucey (DD-282) · Xem thêm »

USS Trippe (DD-403)

USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và USS Trippe (DD-403) · Xem thêm »

USS Upshur (DD-144)

USS Upshur (DD–144) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi được cải biến thành tàu phụ trợ AG-103 vào cuối chiến tranh.

Mới!!: Tây Ấn và USS Upshur (DD-144) · Xem thêm »

USS Wadleigh (DD-689)

USS Wadleigh (DD-689) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Wadleigh (DD-689) · Xem thêm »

USS Walke (DD-416)

USS Walke (DD-416) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Henry A. Walke (1809–1896), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: Tây Ấn và USS Walke (DD-416) · Xem thêm »

USS Walker (DD-163)

USS Walker (DD-163) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, xuất biên chế năm 1922 và được sử dụng như một lườn tàu huấn luyện kiểm soát hư hỏng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm vào năm 1942.

Mới!!: Tây Ấn và USS Walker (DD-163) · Xem thêm »

USS Warrington (DD-383)

USS Warrington (DD-383) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và USS Warrington (DD-383) · Xem thêm »

USS Watts (DD-567)

USS Watts (DD-567) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Watts (DD-567) · Xem thêm »

USS Winslow (DD-359)

USS Winslow (DD-359/AG-127) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: Tây Ấn và USS Winslow (DD-359) · Xem thêm »

USS Worden (DD-288)

USS Worden (DD-288) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: Tây Ấn và USS Worden (DD-288) · Xem thêm »

USS Wren (DD-568)

USS Wren (DD-568) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: Tây Ấn và USS Wren (DD-568) · Xem thêm »

Vani

Quả vani khô Quả vani tươi Vani (hay vanilla) là một hương liệu được chiết xuất từ những loài lan thuộc chi Vanilla, nhưng chủ yếu là từ loài V. planifolia bắt nguồn từ México.

Mới!!: Tây Ấn và Vani · Xem thêm »

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Mới!!: Tây Ấn và Vùng Caribe · Xem thêm »

Vẹt Iguaca

Vẹt Iguaca (danh pháp hai phần: Amazona vittata), còn gọi là vẹt Puerto Rico, hay chính xác hơn là vẹt Amazona Puerto Rico, là loài chim đặc hữu duy nhất ở quần đảo Puerto Rico, thuộc giống vẹt Amazona phân bố ở khu vực sinh thái Tân nhiệt đới.

Mới!!: Tây Ấn và Vẹt Iguaca · Xem thêm »

William IV của Liên hiệp Anh và Ireland

William IV (William Henry; 21 tháng 8 năm 1765 – 20 tháng 6 năm 1837) là Vua của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland và Vua Hannover từ 26 tháng 6 năm 1830 cho đến khi ông qua đời.

Mới!!: Tây Ấn và William IV của Liên hiệp Anh và Ireland · Xem thêm »

Ưng đuôi lửa

Buteo jamaicensis (tên tiếng Anh: Ưng đuôi lửa) là một loài chim săn mồi trong họ Ưng.

Mới!!: Tây Ấn và Ưng đuôi lửa · Xem thêm »

11 tháng 4

Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Tây Ấn và 11 tháng 4 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Quần đảo Tây Ấn, West Indies.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »