Mục lục
45 quan hệ: Độc Cô Tín, Ất Phất hoàng hậu, Bắc Chu Minh Đế, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc sử, Bắc Tề, Cao Hoan, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa, Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc, Danh sách vua Trung Quốc, Dương Khoan (Bắc triều), Dương Quân (Bắc Ngụy), Hộc Tư Xuân, Lý Hiền (Bắc triều), Lý Viễn, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngụy Văn Đế, Nguyên Hồ Ma, Nhĩ Chu Độ Luật, Niên hiệu Trung Quốc, Tây Lương Tuyên Đế, Tây Ngụy, Tây Ngụy Cung Đế, Tây Ngụy Phế Đế, Tùy Văn Đế, Thác Bạt Lực Vi, Thái Tổ, Thiểm Tây, Trận Hà Kiều, Trận Sa Uyển, Trận Tiểu Quan, Triệu Túc (Bắc triều), Uất Cửu Lư hoàng hậu (Tây Ngụy Văn Đế), Uất Trì Huýnh, Vũ Văn Hộ, Vũ Văn hoàng hậu, Vũ Văn Thái, Văn Đế, Vi Hiếu Khoan, Vương Minh (Tây Ngụy), Vương Tử Trực, Vương Tư Chánh, 3 tháng 2.
Độc Cô Tín
Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Độc Cô Tín
Ất Phất hoàng hậu
t Phất hoàng hậu (chữ Hán: 乙弗皇后) (510–540), thụy hiệu: Văn hoàng hậu (文皇后) là hoàng hậu thứ nhất của Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) Nguyên Bảo Cự (元寶炬) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Ất Phất hoàng hậu
Bắc Chu Minh Đế
Bắc Chu Minh Đế (北周明帝) (534–560), tên húy là Vũ Văn Dục (宇文毓), biệt danh Thống Vạn Đột (統萬突), là một vị hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Bắc Chu Minh Đế
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Bắc Tề
Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Cao Hoan
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Nhiều người Trung Quốc được truy tôn là vua chúa, dù khi còn sống chưa từng làm vua, do có quan hệ thân thích với những người sau này trở thành vua chúa, và được con cháu họ truy tôn danh hiệu đế vương.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc
Thể loại:Danh sách vua Trung Quốc Thể loại:Vua Ngũ Hồ thập lục quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Danh sách vua Trung Quốc
Dương Khoan (Bắc triều)
Dương Khoan (? – 561), tự Cảnh Nhân hay Mông Nhân, người Hoa Âm, Hoằng Nông, quan viên nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy và nhà Bắc Chu.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Dương Khoan (Bắc triều)
Dương Quân (Bắc Ngụy)
Dương Quân (chữ Hán: 杨钧, ? - 524), người Hoa Âm, Hoằng Nông, quan viên nhà Bắc Ngụy.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Dương Quân (Bắc Ngụy)
Hộc Tư Xuân
Hộc Tư Xuân (chữ Hán: 斛斯椿, 495 – 537), tự Pháp Thọ, người huyện Phú Xương, quận Quảng Mục, Sóc Châu, dân tộc Cao Xa, tướng lãnh cuối đời Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Hộc Tư Xuân
Lý Hiền (Bắc triều)
Lý Hiền (chữ Hán: 李贤, 502 – 569), tên tự là Hiền Hòa, sinh quán là trấn Cao Bình, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Lý Hiền (Bắc triều)
Lý Viễn
Lý Viễn (chữ Hán: 李远, 507 – 557), tên tự là Vạn Tuế, sinh quán tại trấn Cao Bình, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Lý Viễn
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Ngụy Văn Đế
Ngụy Văn Đế có thể là.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Ngụy Văn Đế
Nguyên Hồ Ma
Nguyên Hồ Ma (chữ Hán: 元胡摩) (? - 616) là hoàng hậu của Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Nguyên Hồ Ma
Nhĩ Chu Độ Luật
Nhĩ Chu Độ Luật (chữ Hán: 尒朱度律, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Nhĩ Chu Độ Luật
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Niên hiệu Trung Quốc
Tây Lương Tuyên Đế
Tây Lương Tuyên Đế (chữ Hán: 西梁宣帝, 519–562), tên húy là Tiêu Sát, tên tự Lý Tôn (理孫), là hoàng đế khai quốc của chính quyền Tây Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Tây Lương Tuyên Đế
Tây Ngụy
Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Tây Ngụy
Tây Ngụy Cung Đế
Tây Ngụy Cung Đế (西魏恭帝) (537–557), tên húy là Nguyên Khuếch (元廓), sau đổi thành Thác Bạt Khuếch (拓拔廓), là hoàng đế cuối cùng của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Tây Ngụy Cung Đế
Tây Ngụy Phế Đế
Tây Ngụy Phế Đế (西魏廢帝) (525-554), tên húy là Nguyên Khâm (元欽), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Tây Ngụy Phế Đế
Tùy Văn Đế
Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Tùy Văn Đế
Thác Bạt Lực Vi
Thác Bạt Lực Vi (174-277, tại vị 220-277) là một lãnh tụ Thác Bạt bộ Tiên Ti, là tổ tiên của các hoàng đế Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Thác Bạt Lực Vi
Thái Tổ
Thái Tổ (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Thái Tổ
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Thiểm Tây
Trận Hà Kiều
Trận Mang Sơn (chữ Hán: 邙山之战, Mang Sơn chi chiến), gọi đầy đủ là trận Hà Kiều, Mang Sơn (河桥,邙山之战, Hà Kiều, Mang Sơn chi chiến), thường gọi là trận Hà Kiều, diễn ra vào năm 538, là trận đánh lớn thứ ba giữa hai nước Đông-Tây Ngụy, kết quả Tây Ngụy tuy chém chết đại tướng Đông Ngụy là Cao Ngao Tào, nhưng không thể giành thêm lợi thế, buộc phải từ bỏ chiến dịch.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Trận Hà Kiều
Trận Sa Uyển
Trận Sa Uyển (chữ Hán: 沙苑之战, Sa Uyển chi chiến), là trận đánh diễn ra vào tháng 10 năm 537, giữa hai nước Đông Ngụy và Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, kết quả quân Đông Ngụy cậy đông khinh địch, dẫn đến thất bại nặng nề.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Trận Sa Uyển
Trận Tiểu Quan
Trận Đồng Quan (chữ Hán: 潼关之战, Đồng Quan chi chiến), thường gọi là trận Tiểu Quan (小关之战, Tiểu Quan chi chiến) là trận đánh diễn ra vào tháng 1 năm 537, có tính quyết định đến toàn cục cuộc chiến tranh giữa hai nước Đông Ngụy và Tây Ngụy từ tháng 12 năm 536 đến tháng giêng 537, kết quả quyền thần Tây Ngụy là Vũ Văn Thái nảy ra kỳ mưu, giành được thắng lợi, khiến cho toàn quân Đông Ngụy phải triệt thoái.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Trận Tiểu Quan
Triệu Túc (Bắc triều)
Triệu Túc (chữ Hán: 赵肃, ? - ?), tự Khánh Ung, quan viên nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy cuối thời Nam bắc triều.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Triệu Túc (Bắc triều)
Uất Cửu Lư hoàng hậu (Tây Ngụy Văn Đế)
Uất Cửu Lư hoàng hậu (chữ Hán: 郁久閭皇后) (525–540), thụy hiệu: Điệu hoàng hậu (悼皇后) là hoàng hậu thứ hai của Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) Nguyên Bảo Cự (元寶炬) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Uất Cửu Lư hoàng hậu (Tây Ngụy Văn Đế)
Uất Trì Huýnh
Uất Trì Huýnh (tiếng Trung: 尉遲迥) (?- 580), tự Bạc Cư La (薄居羅), cháu ngoại Vũ Văn Thái, là một tướng của các quốc gia do bộ lạc Tiên Ti lập ra là Tây Ngụy và Bắc Chu.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Uất Trì Huýnh
Vũ Văn Hộ
Vũ Văn Hộ (513–572), biểu tự Tát Bảo (薩保), được phong tước Tấn Quốc công (晉國公), là một tông thân, đại thần nhiếp chính của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vũ Văn Hộ
Vũ Văn hoàng hậu
Vũ Văn hoàng hậu (chữ Hán: 宇文皇后) (? - 554?) là hoàng hậu của Tây Ngụy Phế Đế (西魏廢帝) Nguyên Khâm (元欽) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vũ Văn hoàng hậu
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vũ Văn Thái
Văn Đế
Văn Đế (chữ Hán: 文帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Vi Hiếu Khoan
Vi Thúc Dụ (chữ Hán: 韦叔裕, 509 – 580), tên tự là Hiếu Khoan (孝宽), người huyện Đỗ Lăng, quận Kinh Triệu, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vi Hiếu Khoan
Vương Minh (Tây Ngụy)
Vương Minh (chữ Hán: 王盟, ? – 545), tự Tử Ngỗ, người quận Lạc Lãng, tướng lãnh nhà Tây Ngụy.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vương Minh (Tây Ngụy)
Vương Tử Trực
Vương Tử Trực (chữ Hán: 王子直, ? – ?), tự Hiếu Chánh, người huyện Đỗ Lăng, quận Kinh Triệu, quan viên, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, nhà Tây Ngụy cuối thời Nam bắc triều.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vương Tử Trực
Vương Tư Chánh
Vương Tư Chánh (chữ Hán: 王思政), không rõ năm sinh năm mất, người huyện Kì, Thái Nguyên, là tướng lĩnh nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và Vương Tư Chánh
3 tháng 2
Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.
Xem Tây Ngụy Văn Đế và 3 tháng 2
Còn được gọi là Nguyên Bảo Cự, Tây Nguỵ Văn Đế.